Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.12 KB, 21 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỒI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN

BỘ ĐỀ KIỂM TRA
CUỐI KÌ 1

TỔ 4
NĂM HỌC 2018-2019


KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 4
CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2018 – 2019
Mạch
kiến thức,
kĩ năng

Các chất dinh
dưỡng có trong
thức ăn.
Một số cách
bảo quản thức
ăn .
Phịng bệnh
lây qua đường
tiêu hóa
Tính chất của
nước.
Sự tuần hồn
của nước trong
tự nhiên
Bảo vệ nguồn


nước.
Tổng

Số câu,
Mức 1
số điểm
Và câu số TNKQ TL

Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm

Mức 2
TNKQ

TL

Mức 3
TNKQ


1
1
1

Mức 4

TL

TL

1
1
3
1
1
2

1
1
10

TNKQ

TL

1
1

1

1

1
1

1
1

1
1
4

1
1
1
1
5

Câu số

1
1
6

1
1

1
1


7

8

Số câu
Số điểm

1
1

Câu số

9

Số câu
Số điểm

TNKQ

Tổng

1
1

2
2

2
2


1
1

3
3

1
1

1
1

1
1

1
1
1
1

1
1

4
4

6
6



TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN

Hồi Tân, ngày 26 tháng 12 năm 2018

Lớp: 4……

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

Họ và tên:…………………………………

NĂM HỌC: 2018-2019
MÔN : Khoa học . Thời gian: 40 phút

Chữ kí giáo viên coi kiểm tra:
Chữ kí giáo viên chấm bài:
…………………………………………………… ………………………………………………
……………………………………………………. ………………………………………………
Điểm :

Lời phê của giáo viên chấm bài

Bằngsố:……………………………………Bằng chữ:……………………………………

………………………………………………
………………………………………………

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất :
Câu 1:(1điểm) Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể là
A.


Chất bột đường

B. Chất đạm

C . Chất khoáng

D. Chất béo.

Câu 2: (1 điểm) Để bảo quản các loại thức ăn: rau, cá , tôm ,thịt,…không bị mất chất dinh dưỡng
người ta sử sụng cách nào dưới đây:
A . Làm khô

B.

Ướp lạnh

C.

Ướp muối

D.

Cô đặc với đường.

Câu 3: (1 điểm) Vì sao hàng ngày chúng ta cần ăn rau và quả chín?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………. ………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 4:(1 điểm)


Em phải làm gì để phịng các bệnh lây qua đường tiêu hóa?

…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………. ………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: :(1 điểm) . Chất tan trong nước là:
A.

Đường

B.

Bột mì

C.

Bột gạo

D.

Cát

Cầu 6: (1 điểm) Nêu tính chất của nước? lấy một ví dụ về sự ứng dụng tính chất của nước trong
cuộc sống con người?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………. ………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………. ………….
……………………………………………………………………………………………………….


Câu 7: (1 điểm) Mây được hình thành như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………. ..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………. ………….
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: (1 điểm) Chọn các từ điền vào ơ trống và đánh dấu mũi tên để hồn thành sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên:
Mưa; Hơi nước; Mây đen; Mây trắng; Nước

Câu 9: (1 điểm) . Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………. ..
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………. …………………. ..
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: : (1 điểm)
Chọn các từ trong khung đẻ điền vào chỗ ….cho thích hợp trong các câu dưới đây:
Nước sạch; tươi; sạch; thức ăn; màu sắc; mùi vị lạ; bảo quản; an toàn.
Để thực hiện vệ sinh,………………… thực phẩm cần:
- Chọn thức ăn………, ………, có giá trị dinh dưỡng, khơng có…………….. và………………..

- Dùng ………………………. để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
-Nấu chín……………….., nấu xong nên ăn ngay.
- Thức ăn chưa dùng hết phải………………… …….đúng cách.


KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
ĐÁP ÁN MƠN KHOA HỌC LỚP 4- - 2018-02019
Câu 1: A

Câu 2: C

Câu 3: Vì sao hàng ngày chúng ta cần ăn rau và quả chín?
Rau và quả chín cung cấp các loại vi-ta-min, chất khống và chất xơ cần thiết cho cơ thể
giúp cơ thể phát triển, tiêu hóa tốt, khơng bị táo bón, đẹp da , ngon miệng
Câu 4: Em phải làm gì để phịng các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
Đẻ phịng các bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần ăn uống hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng
trươc khi ăn và sau khi tiểu tiện; giữ vệ sinh môi trường và diệt ruồi.
Câu 5: D

Cầu 6: Nêu tính chất của nước?
Lấy một ví dụ về sự ứng dụng tính chất của nước trong cuộc sống con người?
Tính chất của nước là: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, khơng vị, khơng có hình dạng
nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp , thấm qua một số vật ,hòa tan một số chất.
Ứng dụng:
- Người ta sử dụng tính chất nước không thấm qua nhựa: làm áo đi mưa, ủng…..
- Người ta sử dụng tính chất Nước chảy từ cao xuống thấp để làm đập thủy điện, mái nhà…
Câu 7: Mây được hình thành như thế nào?
Nước ở ao hồ sơng biển bay hơi vào khơng khí. Càng lên cao, gặp khơng khí lạnh, hơi nước ngưng
tụ thành những hạt nước nhỏ li ti.Nhiều hạt nước nhỏ kết hợp với nhau tạo thành mây.
Câu 8: Chọn các từ điền vào ơ trống và đánh dấu mũi tên để hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn

của nước trong tự nhiên:
Mưa; Hơi nước; Mây đen; Mây trắng; Nước
Câu 9: Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước?
Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá và rất cần thiết cho đời sống con người, động
vật, thực vật. Nguồn nước tồn tại có giới hạn nếu khơng được bảo vệ nguồn nước sẽ bị cạn kiệt.
Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước, không cho nước bị ô nhiễm và sử dụng nước tiết
kiệm.
Câu 10: : Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ ….cho thích hợp trong các câu dưới đây:
Để thực hiện vệ sinh,… an toàn thực phẩm cần:
- Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc và mùi vị lạ
- Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.-Nấu chín thức ăn , nấu xong nên ăn
ngay. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.


KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2018 – 2019

Mạch kiến thức,
kĩ năng

I. LỊCH SỬ
1.Buổi đầu dựng nước và
giữ nước.( Khoảng
700năm TCN đến năm
179 TCN )
2. Nước Đại việt thời lý
. ( Từ năm 1009 đến năm
1226)
II. ĐỊA LÍ
1. Thiên nhiên và hoạt

động sản xuất của con
người ở miền núi.
2. Tây Nguyên

3. Đồng bằng Bắc Bộ
Tổng

Số
câu,
số
điểm

câu số
Số câu
Số
điểm
Câu số
Số câu
Số
điểm
Câu số
Số câu
Số
điểm
Câu số
Số câu
Số
điểm
Câu số
Số câu

Số
điểm
Câu số
Số câu
Số
điểm

Mức 1

TNKQ

Mức 2

TL

TNKQ

Mức 3

TL

1
1

1
1

1

3


TNKQ

Mức 4

TL

1
1

1
1

1
1

4

5

1
1

2
1
1

6

7


TNKQ

Tổng

TL

TNKQ

TL

1
1

1
1

1
1

2
2

2
2

1
1

1

1

8

2
2

2
2

1
1

1
1

9
2
2

10
1
1

2
2

1
1


2
2
4
4

6
6


TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN

Hồi Tân, ngày 27 tháng 12 năm 2018

Lớp: 4……

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

Họ và tên:…………………………………

NĂM HỌC: 2018-2019
MƠN : Lịch sử- Địa lí. Thời gian: 40 phút

Chữ kí giáo viên coi kiểm tra:
Chữ kí giáo viên chấm bài:
…………………………………………………… ………………………………………………
……………………………………………………. ………………………………………………
Điểm :

Lời phê của giáo viên chấm bài


Bằngsố:……………………………………Bằng chữ:……………………………………

………………………………………………
………………………………………………

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất :
LỊCH SỬ ( 5 ĐIỂM)
Câu 1:(1điểm) Nước Văn Lang nằm ở những lưu vực sông nào trên đất nước ta?
A. Sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

B. Sông Hồng

C. Sông Hồng , sông Thái Bình .

D. Sơng Hương

Câu 2: :(1điểm) Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đặt tên là Thăng Long vào năm nào:

A.

938

B.

981

C.

1009


D.

1010 .

Câu 3: :(1điểm) Em hãy mô tả một số nét về đời sống của người Lạc Việt?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu 4: :(1điểm) Sau khi được suy tôn lên làm vua, Lý Cơng Uẩn đã làm gì ?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Câu 5: :(1điểm) Vì sao dưới thời Lí nhiều chùa được xây dựng?

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..……
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..……
ĐỊA LÍ : ( 5 ĐIỂM )
Câu 6: ( 1 điểm) Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là:
A. Trường Sơn

B. Hoàng Liên Sơn

C. Ngân Sơn

D. Bắc Sơn

Câu 7: ( 1 điểm) Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là:
A. Chè

B. Cao su

C. Hồ tiêu

D. Cà phê

Câu 8: ( 1 điểm) Tây Nguyên gồm có các cao nguyên nào?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..……

Câu 9: ( 1 điểm) Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ?

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..……
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: (1 điểm) Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của nước ta?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..……
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 -2018-2019
MƠN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
LỊCH SỬ ( 5 ĐIỂM)
Câu 1:(1điểm) A.
Câu 2: :(1điểm) D.


Câu 3: :(1điểm) Em hãy mô tả một số nét về đời sống của người Lạc Việt?
Người Lạc việt ở nhà sàn để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản.
Họ làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất.
Họ thờ thần Đất, thần Mặt Trời. Những ngày hội làng, họ thường hóa trang, vui chơi nhảy múa theo
nhịp trống đồng.
Câu 4: :(1điểm) Sau khi được suy tôn lên làm vua, Lý Cơng Uẩn đã làm gì ?
Sau khi được suy tôn lên làm vua, Lý Công Uẩn đã lấy danh hiệu là lý Thái Tổ lập ra nhà Lí
( năm 1009), dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên là Thăng long, xây dựng nhiều đền chùa, lâu đài
,cung điện.
Câu 5: :(1điểm) Vì sao dưới thời Lí nhiều chùa được xây dựng?

Dưới thời lí, Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước và được coi là Quốc giáo. Nhiều nhà
vua thời này cũng theo đạo Phật. Chùa cũng được coi là trung tâm văn hóa của làng xã nên cả vua
.quan và nhân dân cùng bỏ tiền xây dựng rất chùa chiền ở khắp nơi.
ĐỊA LÍ : ( 5 ĐIỂM )
Câu 6: ( 1 điểm) Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là: B. Hồng Liên Sơn
Câu 7: ( 1 điểm) Cây cơng nghiệp được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là: D. Cà phê
Câu 8: ( 1 điểm) Tây Nguyên gồm có các cao nguyên nào?
Tây nguyên có các cao nguyên xếp tầng : Kon Tum; Đăk Lawk; Lâm Viên; Di Linh.
Câu 9: ( 1 điểm) Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ?

Đồng bằng Bắc bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là việt Trì , đáy là đường bờ biển. Đây là đồng
bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta do phù sa sông Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên. Đồng
bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, ven sơng có đê ngăn lũ.
Câu 10: (1 điểm) Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của nước ta?
Đồng bằng Bắc bộ trở thành vựa lúa lớn ở nước ta là vì:
-

Đây là đồng bằng châu thổ lớn có đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào.khí hậu nóng ẩm mưa


nhiều thuận lợi cho cây lúa phát triển.
-

Người dân ở đây cần cù chịu khó và có kinh nghiệm trồng lúa từ lâu đời.


Ma trận đề Tiếng Việt lớp 4 (phần đọc hiểu)


TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN

Hồi Tân,ngày 25 tháng 12 năm 2018

Lớp: 4E

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

Họ và tên:…………………………………

NĂM HỌC: 2018-2019
MÔN : Đọc hiểu Thời gian: 35 phút

Chữ kí giáo viên coi kiểm tra:
Chữ kí giáo viên chấm bài:
…………………………………………………… ………………………………………………
……………………………………………………. ………………………………………………
Điểm :

Lời phê của giáo viên chấm bài


Bằngsố:……………………………………Bằng chữ:……………………………………

………………………………………………
………………………………………………

Đọc thầm và trả lời câu hỏi theo yêu cầu:

CHUYỆN TRONG VƯỜN.
Có một cây hoa giấy và một cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây
hoa giấy đâm chồi nẩy lộc.Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tốt tươi. Hàng trăm bông hoa giấy
thắm đỏ nở đồng loạt trông như một tấm thảm đỏ rực. Còn cây táo vẫn đứng lặng lẽ một góc vườn,
thân cành trơ trụi, nứt nẻ. Cây hoa giấy nói:
- Táo ơi! Cậu có biết là cậu đã làm xấu khu vườn này không? Cậu nên đi khỏi khu vườn để
lấy chỗ cho tớ trổ hoa.
Cây táo con nép mình im lặng. Ít lâu sau, cây táo mới mọc lá. Những chiếc lá trịn trịn, bóng láng
và hiếm hoi. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Chẳng bao lâu, hoa tàn và kết
thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đến mùa thu, những quả táo đã to và chín vàng. Một hơm, hai
ơng cháu chủ vườn ra thăm cây. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và luôn miệng
khen táo thơm ngon. Thấy hai ông cháu không để ý đến mình, cây hoa giấy buồn lắm. Cây táo
nghiêng tán lá xanh, thì thầm an ủi bạn:
- Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon cho
mọi người, cịn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát.
Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu ra khơng chỉ mình nó mới đáng u. Nó u mảnh vườn này, yêu
cả cái dáng trơ trụi của cây táo sau mùa cho quả.
TheoThành Tuấn
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu1: (0,5 đ): Cây hoa giấy và cây táo sống ở đâu ?
A. Ở hai khu vườn cạnh nhau.


B.

Trên cánh đồng.

C. Trong vườn

D.

Cùng sống trong một khu vườn.

Câu 2 : ( 0,5 đ):
Điền từ ngữ hoàn thành câu văn miêu tả vẻ đẹp của cây hoa giấy.


Hàng trăm bông hoa giấy ………………nở đồng loạt trông như một tấm thảm…...................

Câu 3: (0,5 đ) Mùa xuân , cây táo như thế nào?
A. Cây táo có quả to và chín vàng.
B. .

Cây táo con nép mình im lặng.

C. Thân cành trơ trụi, nứt nẻ.
D. Cây táo nở hoa và kết quả màu xanh.
Câu 4: (0,5 đ): Khi đó , cây hoa giấy đã nói gì với cây táo?
A. Cậu làm xấu khu vườn.
B. Cậu làm cho khu vườn tươi đẹp thêm.
C. Cậu làm cho khu vườn chật hẹp.
D. Cậu làm xấu khu vườn, đi chỗ khác cho tớ nở hoa
Câu 5 : ( 1 đ ): Vì sao cây hoa giấy lại buồn bã ?

A. Vì hai ơng cháu khơng để ý đến hoa giấy.
B. Vì cây táo đã có quả chín vàng.
C. Vì mưa phùn làm hoa giấy rụng lả tả.
D. Vì cơ bé ăn táo và ln miệng khen táo thơm ngon.
Câu 6 ( 1 đ ):Theo em, câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 7: ( 0,5 đ): Tìm và viết lại 4 từ láy có trong bài đọc
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 8:(0,5đ):

Gạch chân dưới tính từ có ở câu sau:

Ít lâu sau, cây táo mới mọc lá, những chiếc lá trịn trịn, bóng láng và hiếm hoi.

Câu 9:(1 đ):

Câu hỏi sau đây được dùng với mục đích gì ?
Táo ơi! Cậu có biết là cậu đã làm xấu khu vườn này không ?

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: ( 1 đ ):
Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi : Làm gì? trong câu kể sau đây:
Cây táo nghiêng tán lá xanh, thì thầm an ủi bạn.



TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN

Hồi Tân,ngày 25 tháng 12 năm 2018

Lớp: 4……

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

Họ và tên:…………………………………

NĂM HỌC: 2018-2019
MÔN : Đọc hiểu Thời gian: 40 phút

Chữ kí giáo viên coi kiểm tra:
Chữ kí giáo viên chấm bài:
…………………………………………………… ………………………………………………
……………………………………………………. ………………………………………………
Điểm :

Lời phê của giáo viên chấm bài

Bằngsố:……………………………………Bằng chữ:……………………………………

………………………………………………
………………………………………………

Đọc thầm và trả lời câu hỏi theo yêu cầu:

CHUYỆN TRONG VƯỜN.

Có một cây hoa giấy và một cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa
giấy đâm chồi nẩy lộc.Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tốt tươi. Hàng trăm bông hoa giấy thắm
đỏ nở đồng loạt trông như một tấm thảm đỏ rực. Còn cây táo vẫn đứng lặng lẽ một góc vườn, thân
cành trơ trụi, nứt nẻ. Cây hoa giấy nói:
- Táo ơi! Cậu có biết là cậu đã làm xấu khu vườn này không? Cậu nên đi khỏi khu vườn để
lấy chỗ cho tớ trổ hoa.
Cây táo con nép mình im lặng. Ít lâu sau, cây táo mới mọc lá. Những chiếc lá trịn trịn, bóng
láng và hiếm hoi. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Chẳng bao lâu, hoa tàn và kết
thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đến mùa thu, những quả táo đã to và chín vàng. Một hơm, hai
ơng cháu chủ vườn ra thăm cây. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và luôn miệng
khen táo thơm ngon. Thấy hai ông cháu không để ý đến mình, cây hoa giấy buồn lắm. Cây táo
nghiêng tán lá xanh, thì thầm an ủi bạn:
- Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon cho mọi người, cịn
bạn thì cho sắc hoa và bóng mát.
Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu ra khơng chỉ mình nó mới đáng u. Nó u mảnh vườn này, yêu
cả cái dáng trơ trụi của cây táo sau mùa cho quả.
TheoThành Tuấn
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu1: (0,5 đ) Cây hoa giấy và cây táo sống ở đâu ?
A. Ở hai khu vườn cạnh nhau.

B.

Trên cánh đồng.

C. Trong vườn

D.

Cùng sống trong một khu vườn.


Câu 2 : ( 0,5 đ)

Điền từ ngữ hoàn thành câu văn miêu tả vẻ đẹp của cây hoa giấy.

Hàng trăm bông hoa giấy ………………nở đồng loạt trông như một tấm thảm…...................


Câu 3: (0,5 đ) Mùa xuân , cây táo như thế nào?
A. Cây táo có quả to và chín vàng.
B. Cây táo con nép mình im lặng.
C. Thân cành trơ trụi, nứt nẻ.
D. Cây táo nở hoa và kết quả màu xanh.
Câu 4: (0,5 đ) Khi đó , cây hoa giấy đã nói gì với cây táo?
A. Cậu làm xấu khu vườn.
B. Cậu làm cho khu vườn tươi đẹp thêm.
C. Cậu làm cho khu vườn chật hẹp.
D. Cậu làm xấu khu vườn, đi chỗ khác cho tớ nở hoa
Câu 5 : ( 1 đ ) Vì sao cây hoa giấy lại buồn bã ?
A. Vì hai ơng cháu khơng để ý đến hoa giấy.
B. Vì cây táo đã có quả chín vàng.
C. Vì mưa phùn làm hoa giấy rụng lả tả.
D. Vì cơ bé ăn táo và ln miệng khen táo thơm ngon.
Câu 6 ( 1 đ ) Theo em, câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 7: ( 0,5 đ) Tìm và viết lại 4 từ láy có trong bài đọc
…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
Câu 8:(0,5đ)

Gạch chân dưới tính từ có ở câu sau:

Ít lâu sau, cây táo mới mọc lá, những chiếc lá trịn trịn, bóng láng và hiếm hoi.

Câu 9:(1 đ)

Câu hỏi sau đây được dùng với mục đích gì ?
Táo ơi! Cậu có biết là cậu đã làm xấu khu vườn này không ?

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: (1đ) Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi : Làm gì? trong câu kể sau đây:
Cây táo nghiêng tán lá xanh, thì thầm an ủi bạn.
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..…………………………..
……………………………………………………………………………………..………………


ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT
( Lớp 4 –cuối học kì 1- 2018-2019)

I/ PHẦN ĐỌC: 10 ĐIỂM
A. ĐỌC TIẾNG + ( TRẢ LỜI CÂU HỎI ) : 3 điểm
B. ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC HIỂU:
7 điểm
Câu 1


Câu 3

Câu 4

Câu 5

D 0,5 đ

C 0,5 đ

D 0,5 đ

A



Câu 2: (0,5 đ) thắm đỏ; đỏ rực.
Câu 6:

(1 đ ) Trong cuộc sống, mỗi người mỗi việc, đừng coi thường và khinh rẻ người khác.
Hãy yêu thương và tôn trọng mọi người.

Câu 7: (0,5 đ) Những từ láy có trong bài: lặng lẽ, trịn trịn, hiếm hoi, thì thầm, an ủi,
Câu 8: (0,5 đ )

Gạch chân dưới tính từ có ở câu sau:

Ít lâu sau, cây táo mới mọc lá, những chiếc lá trịn trịn, bóng láng và hiếm hoi.
Câu 9 ( 1 đ ) Câu hỏi dùng để chê bai, coi thường.


Câu 10: (1 đ )

Cây táo nghiêng tán lá xanh, thì thầm an ủi bạn.
Làm gì?

II/ PHẦN VIẾT : 10 ĐIỂM
A/ CHÍNH TẢ : 2 ĐIỂM ( 15 phút)
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết sạch đẹp rõ ràng đúng mẫu : 0.5 điểm
- Viết đúng chính tả, khơng mắc q 5 lỗi : 1.5 điểm.
Bài viết đạt 2 điểm
-Nếu mắc trên 5 lỗi bài viết còn : 1,0 điểm
-Nếu mắc trên 5 lỗi, chũ viết xấu không đúng mẫu, bài viết chưa sạch đẹp tùy theo mức độ giáo viên
có thể trừ điểm 0,5 điểm
- Bài chính tả có số điểm tối thiểu là 1 điểm.
B/. TẬP LÀM VĂN: 8 ĐIỂM

1. Mở bài : Giới thiêu đúng câu chuyện chủ đề ý chí nghị lực

1 điểm

2. Thân bài:

6 điểm

-Đảm bảo nội dung câu chuyện, kể theo trình tự thời gian. ( 4 điểm )
-Bài diễn đạt trôi chảy, viết câu sinh động. biết kết hợp tả ngoại cảnh, ngoại hình nhân vật.
(1 điểm)
-Sử dụng đúng dấu câu, viết đúng chính tả, tồn bài văn sai khơng q 5 lỗi chính tả. (1 điểm)



3. Kết bài: Nêu được ý nghĩa câu chuyện.

1 điểm

TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018 - 2019
MƠN: Chính tả - Lớp 4
Thời gian: 15 phút
Giáo viên chép đề bài trên bảng lớp và đọc đoạn văn sau cho học sinh viết.
DỊNG SƠNG TUỔI THƠ.
Sáng sớm hơm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra
phía bở sơng. Dịng sơng đây rồi, nó cịn đang im lìm trong giấc ngủ. Màn sương trắng bng nhẹ
trên mặt sông làm cho cảnh vật trở nên mở ảo. Phải đánh thức dịng sơng dậy thơi .Mây đến sát bở
sông. Em khẽ khàng giẫm chân lên đám cỏ bên sơng cịn ướt đẫm sương đêm và cất tiếng gọi :
“ Sơng ơi, dậy đi!”
Dịng sơng cựa mình. Mặt nước gợn sóng lăn tăn. Màn sương biến mất. Khn mặt dịng sơng
hiện ra ửng hồng, tươi roi rói.
Kim viên

TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: Tập làm văn - Lớp 4
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian chép đề)

Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện về người có ý chí nghị lực để lại cho em ấn tượng sâu sắc
nhất mà em đã nghe hoặc đã đọc.



KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN TỐN LỚP 4

Mạch kiến thức,
kĩ năng
1 Số học
+

2. Đại lượng và đo
đại lượng

3. Yếu tố hình học

Tổng

Số câu,
số điểm
Và câu số

Mức 1
TNKQ

Mức 2

Mức 3

TL

TNKQ

TL


Số câu

1

1

Số điểm

2

Câu số

1

TNKQ

Mức 4
TL

TNKQ

Tổng
TL

TNKQ

TL

1


1

2

1

1

1

3

2

3

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

1


1

1

1

Câu số

4

5

Số câu

2

1

1

2

2

Số điểm

2

1


1

2

2

Câu số

6, 8

7

9

Số câu

1

2

1

2

2

1

4


5

Số điểm

2

2

1

2

2

1

4

6


TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN

Hồi Tân, ngày 26 tháng 12 năm 2018

Lớp: 4E

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1


Họ và tên:…………………………………

NĂM HỌC: 2018-2019
MƠN : Tốn Thời gian: 40 phút

Chữ kí giáo viên coi kiểm tra:
………………………………………………
…………………………………………………

Chữ kí giáo viên chấm bài:
………………………………………………
………………………………………………

Điểm :

Lời phê của giáo viên chấm bài

-Bằngsố:……………………………………

………………………………………………

- Bằng chữ:……………………………………

………………………………………………

Bài 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a/ 47985 + 26807

b/ 70464 – 16879


c/ 1459 x 38

c/

4108 : 26

……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
Số trung bình cộng của các số lẻ bé hơn 9 là:
A.

5

B.

4

C.

6

D.

8

Bài 3: ( 1 điểm) Một thùng hàng có 1850 bút chì và thước kẻ. Trong đó số bút chì hơn số

thước kẻ là 302 cái. Hỏi trong thùng hàng đó có bao nhiêu bút chi, bao nhiêu thước kẻ?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1đ) 25m2 6 dm2 = ……… cm2 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 250600 cm2

B. 250060 cm2

C.

256000 cm2

D.

250006 cm2

Bài 5: ( 1 đ) Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian chạy trên cùng một quãng đường của
mỗi người:
Việt

Thắng

Chiến

Nam


13 phút


1
giờ
5

700 giây

12 phút 45 giây

a/ Ai chạy nhanh nhất? Ai chạy chậm nhất?
b/ Sắp xếp tên các vận động viên theo thứ tự từ người chạy chậm đến người chạy nhanh hơn?
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Bài 6: - (1 đ) Trong hình chữ nhật ABCD có mấy cặp cạnh vng góc với nhau?

A.

6

B.

5

C.

4

D.

3


Bài 7:) Một khu đất hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 48m, chiều dài

hơn chiểu rộng 12m.Tính diện tích khu đất đó?
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Bài 8: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
Một hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng thì chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?
A.

2 lần

B.

3 lần

C.

4 lần

D.

6 lần


Bài 9: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là 243 cm2 và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính

chu vi tấm bìa đó?
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..


ĐÁP ÁN MƠN TỐN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC 2018-2019
Bài 1: 2 điểm a/ 74792

b/ 53585

Bài 2: 1 điểm A
Bài 3: 1 điểm Bút chì: 1079 cái

Thước kẻ: 771 cái
Bài 4: 1 điểm D

c/ 55442

d/ 158




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×