Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.87 KB, 19 trang )

THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

Tuần : 1. Ngày dạy:
soạn: /8/2017

/8/2017

Ngày

Tiết 1. Bài 1
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
- HS biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ:
- HS có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
GV rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc.
- GV rèn cho HS tính nghiêm túc trong giờ học.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng
tạo...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận…
II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: .
- Vôn kế, ampe kế, dõy dn, ngun in, cụng tc
2. Hc sinh:
Mỗi nhóm hs: 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện,
các đoạn dây nối.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

1. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia
nhóm...
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp :

9A:

9B:

1.2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu đặc điểm bộ môn, nội quy môn học, giới thiệu
về chương Điện học.
1.3. Bài mới:
ĐVĐ: ở lớp 7 ta đó biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường
độ dịng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dịng
điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay
không? Muốn trả lời câu hỏi này , theo em chúng ta phải tiến hành thí nghiệm
như thế nào?
-Trên cơ sở phương án kiểm tra HS nêu GV phân tích đúng, sai

=>Tiến hành thí nghiệm..
-HS: Vẽ sơ đồ mạch điện và giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế.

A

V
K

+

-

-HS đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.

I. Thí nghiệm.


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Phương pháp:vấn đáp, hoạt động nhóm,
thực nghiệm– kĩ thuật đặt câu hỏi ,thảo luận
nhóm ...

1. Sơ đồ mạch điện: SGK
2. Tiến hành thí nghiệm:
C1:

GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải thích

Hiệu

HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí
nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo.

Kết quả

GV: quan sát giúp đỡ HS

Lần đo

HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1

1

0

0


GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả của
các nhóm

2

1.5

0.3

3

3

0.6

HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét mối quan
hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế

4

4.5

0.9

5

6

1.2


điện
thế

đo

(V)

Cường
độ dòng
điện (A)

C1: khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn thì cường độ dịng
điện cũng tăng (giảm)
Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc của I vào U.
Phương pháp:vấn đáp – kĩ thuật đặt câu
hỏi ,hỏi đáp.
GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dịng điện vào hiệu điện
thế.
1. Dạng đồ thị:
Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo
độ O (U = 0 và I = 0)
C2:

HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo kết

quả của nhóm mình
GV: nhận xét đồ thị của HS
HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn
2. Kết luận:
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung

SGK_tr 5


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

cho phần này.
Hoạt động 3: Vận dụng.

III. Vận dụng.

Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm – kĩ C3: - Trên trục hồnh xác định điểm
thuật thảo luận nhóm , chia nhóm.
có U1 = 2,5V
HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập áp dụng
C3,.
GV: Hướng dẫn HS

- Từ U1 kẻ đường thẳng // với trục

tung,cắt đồ thị tại A.
- Từ A kẻ đường thẳng // với trục
hoành cắt trục tung tại I1.
- Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A.
Tương tự như vậy ứng với:
U2 = 3,5V thì I2 = 0,7A

* Đối với C3 cần nêu từng bước cụ thể.

KẾT QUẢ:
- điểm 1: 2,5V - 0,5A

C4:

- điểm 2: 3,5V - 0,7A

áp dụng tính chất đã nêu trong kết luận 2.

- điểm M: …V - …A

- Tính nhẩm dựa vào U tăng bao nhiêu lần thì
I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại.

C4:

Kết
quả

Hiệu
(V)


Cường độ
dòng điện
(A)

1

2.0

0.1

2

2.5

0.125

GV: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét chốt
lại cách xác định và đáp số.

3

4.0

0.2

4

5.0


0.25

* Câu C5 cho HS trả lời tại lớp (kết luận vấn
đề cần tìm hiểu đề ra đầu bài- có thể đưa câu
hỏi này vào phần củng cố).

5

6.0

0.3

U1 I1

U
- Lập công thức tỉ lệ thuận: 2 I 2 suy ra I2

đo

Hoặc tính xem U2 tăng ? lần so với U1 từ đó
suy ra I2 cũng tăng bấy nhiêu lần so với I1. (2,5
: 2 = 1,25 => I2 = 1,25.0,1 = 0,125 A).

Lần đo

điện thế

C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn đó.



THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

3.Hoạt động luyện tập:
-Yêu cầu phát biểu kết luận về :
+Sự phụ thuộc của cường độ dũng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.
+Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
-Yêu cầu một HS đọc lại phần ghi nhớ cuối bài.
4.Hoạt động vận dụng:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
U
Các loại dây điện trở, bảng tính I theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.

************************
Tuần : 1. Ngày dạy:
soạn:20/8/2017

/8/2017


Ngày

Tiết 2. Bài 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nêu được điện trở của một dây dẫn đươc xác định như thế nào và có đơn
vị đo là gì.
- HS nêu đươc điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng
điện của dây dẫn đó.


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

- HS phát biểu và viết được hệ thức định luật ơm đối với đoạn mạch có điện
trở.
2. Kỹ năng
- HS vận dụng định luật ôm để giải 1 số bài tập đơn giản.
3. Thái độ :
- Hs có thói quen ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý.
-Rèn cho học sinh thái độ cẩn thận, trung thực, yêu thích mơn học.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng
tạo...
- Phẩm chất: HS có tính hợp tác trong hoạt động nhóm, tự tin , tự chủ ,trung
thực, cẩn thận…
II. CHUẨN BỊ:
U
1. Giáo viên: Các loại điện trở, Kẻ sẵn bảng thương số I đối với mỗi dây


dẫn dựa vào bảng1.
2. Học sinh:
U
Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính I theo kết quả của bảng 1

và bảng 2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi đáp, kĩ thuật thảo luận
nhóm,chia nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp :

9A:

9B:

1.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn?


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì
cường độ dịng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
1.3. Bài mới:
*ĐVĐ : Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương
U

số I có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy

khơng?=>Bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.

I. Điện trở của dây dẫn.

Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.

1. Xác định thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn:

Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi
đáp, kĩ thuật thảo luận nhóm,chia nhóm.
HS: thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.

C1:
U

- bảng 1: I
U

20
- bảng 2: I

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
C2:
cho câu C1
- đối với mỗi dây dẫn thì U/I khơng
HS: suy nghĩ và trả lời C2
thay đổi
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
- đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I
đưa ra kết luận chung cho câu C2
là khác nhau
HS: Hoạt động cá nhân đọc thông báo KN
điện trở.

2. Điện trở:
a) Khái niệm điện trở: (SGK)

GV: Thơng báo cho HS kí hiệu và đơn vị điện
b) Kí hiệu điện trở
trở.
HS: Nghe thơng báo và đọc SGK phần d) ý


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG


nghĩa của điện trở

c) Đơn vị điện trở:
1V
Là ơm- kí hiệu (  ); 1  = 1A

d) ý nghĩa của điện trở:
(SGK tr 7)
Hoạt động 2: Định luật Ôm.
Phương pháp: Vấn đáp.

II. Định luật Ôm

Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi
đáp.

1. Hệ thức của định luật:

GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh luật
Ơm và giải thích
HS: nắm bắt thơng tin và thử phát biểu định
luật

U : hiệu điện thế
I

U
R


I : cường độ dòng điện
R : điện trở của dây dẫn

2. Phát biểu định luật:SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.

III. Vận dụng.

Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi
đáp, kĩ thuật thảo luận nhóm,chia nhóm.

C3: từ

I

U
 U  I .R
R
thay số:

U 0,5.12 6(V )

HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.


C4: ta có U 1 U 2 nên
I 1 U 1 .R 2 R 2


3
I 2 R1 .U 2 R1
(lần)

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung vậy dịng điện chạy qua bóng đèn thứ 1
cho câu C4
lớn hơn qua bóng đèn 2
3.Hoạt động luyện tập:


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

-Yêu cầu HS tóm tắt bài học bằng sơ đồ tư duy.
4.Hoạt động vận dụng:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
- Đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành cho bài sau: Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu bài, tìm hiểu trước các đồ dùng cần cho bài thực hành.

Kiểm tra ngày


/ 8/ 201

Tuần : 2. Ngày dạy:
/ /2017
soạn: /8/2017 Tiết 3. Bài 3

Ngày

THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-HS nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
-HS mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây
dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng:
-HS mắc mạch điện theo sơ đồ.
-HS sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
-HS kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
-HS cẩn thận,kiên trì, trung thực, chú ý an tồn trong sử dụng điện.


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

-HS có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
-HS u thích mơn học.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực tư duy sáng tạo...
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động sáng tạo trong công việc được giao...

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: .
Giáo viên chuẩn bị đồ dùng thực hành cho cỏc nhúm hc sinh
2. Hc sinh:
Mỗi nhóm HS:
-1 in trở chưa biết trị số (dán kín trị số).

-1 nguồn điện 6V.

-1 ampe kế có GHĐ 1A.

-1 vơnkế có GHĐ 6V, 12V.

-1 công tắc điện.

-Các đoạn dây nối.

- Báo cáo thực hành.

- Chuẩn bị báo cáo thực hành .

- SGK, thước.
- Bản báo cáo thực hành
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: - Thực nghiệm , hoạt động nhóm,vấn đáp.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,chia nhóm, giao nhiệm vụ,hỏi
đáp.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:

1.2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Kiểm tra báo cáo thực hành của học sinh: Mỗi nhóm kiểm tra một bản,
-.Kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực hành.
Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm?


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đăt vào
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
U : hiệu điện thế
I

U
R

I : cường độ dòng điện
R : điện trở của dây dẫn

1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

HĐ 1: TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Trả lời câu hỏi:


Phương pháp: - Vấn đáp.

a/ Cơng thức tính điện trở: R =U/I

Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi
đáp..

b/ Muốn đo HĐT hai đầu một dây
dẫn ta dùng Vôn kế.

-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo - Mắc Ampe song song với day dẫn
tình hình chuẩn bị bài của các bạn cần đo.
trong lớp.
c/ Muốn đo CĐDĐchạy qua dây dẫn
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: ta dùng Ampe kế. Mắc Ampe kế nối
tiếp với dây dẫn cần đo.
+Câu hỏi của mục 1 trong mẫu
báo cáo TH

- Sơ đồ mạch điện

+Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác
định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế.
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của
HS trong vở.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của
bạn. Đánh giá phần chuẩn bị bài
của HS cả lớp nói chung và đánh
giá cho điểm HS được kiểm tra

trên bảng.
- Các bước tiến hành thí nghiệm:


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

1. Vẽ sơ đồ mạch điện cần mắc.

- Nêu các bước tiến hành thí
nghiệm?
- HS nêu các bước TN:

2. Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
(lưu ý mắc Ampe kế và Vơn kế sao
cho chốt +về phía cực dương, chốt về phía cực âm.
3. Lần lượt đặt các giá trị HĐT khác
tăng dần từ 0V đến 5V. Đọc và ghi
lại giá trị.
4. Tính điện trở của dây dẫn trong
mỗi trường hợp và tính giá trị trung
bình cộng của điện trở.

*Hoạt động.2: THỰC HÀNH THEO
NHĨM.

Bảng ghi kết quả thí nghiệm:

Phương pháp: - Thực nghiệm , hoạt
động nhóm.
Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận

nhóm,chia nhóm, giao nhiệm vụ.
-GV chia nhóm, phân cơng nhóm
trưởng. u cầu nhóm trưởng của các
nhóm phân cơng nhiệm vụ của các bạn
trong nhóm của mình.
-GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về
thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
-Giao dụng cụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo
nội dung mục II tr9 SGK.
-Các nhóm tiến hành TN.

KQ U(V)

I(A)

R(Ω)

Lần đo
1
2
3
4
5
U
R
I
- Tính điện trở mỗi lần đo:

- Tính giá trị trung bình cộng của

RTB 

R1  R2  R3  R4  R5
5

điện trở:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch
-Nguyên nhân sai số mỗi lần đo:
điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt
+ Do cách đọc chưa chính xác.
là cách mắc vơn kế, ampe kế vào mạch
trước khi đóng cơng tắc. Lưu ý cách đọc + Do nhiệt tỏa ra trên dây dẫn ở
những lần sau cao hơn, làm giảm


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo
khác nhau.
-Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia
TH.

điện trở của dây.
+ Do tiếp xúc của các mối nối
không đảm bảo…

-Hồn thành báo cáo TH. Trao đổi nhóm
để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự
khác nhau của các trị số điện trở vừa tính
được trong mỗi lần đo.

3.Hoạt động vận dụng:
-GV thu báo cáo TH.
-Nhận xét rút kinh nghiệm về:
+Thao tác TN.
+Thái độ học tập của nhóm.
+ Kỉ luật khi tiến hành TN.
+ Kĩ năng TH của các nhóm.
4.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
Ơn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc; 3 điện trở mẫu có giá trị 6  , 10  , 16 

Tuần : 2. Ngày dạy:
/ /2017
soạn: /8/2017 Tiết 4. Bài 4
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU:

Ngày


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

1. Kiến thức:
-HS suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn
U1 R1

U

R2 từ các
2
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ=R1+R2 và hệ thức

kiến thức đã học.
-HS mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-HS vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng
và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng:
HS có :
- Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vơn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Kĩ năng suy luận, lập luận lơgic.
3. Thái độ :
- HS có tính trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
- HS có thói quen nghiêm túc, tích cực trong học tập
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo,làm TN, năng lực quan sát,
thực hành,tổng hợp...
- Phẩm chất: HS có tính nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: .
Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho giáo viên và mỗi nhóm học sinh gồm :
-3 điện trở lần lượt có giá trị 6, 10, 16.

- Biến thế nguồn

-1 ampe kế có GHĐ 1 A.

-1 vơn kế có GHĐ 6V.


-1 cơng tắc điện.

-Các đoạn dây nối.

2. Học sinh:
- Học bài và làm bài tập ở nhà.
- Tìm hiểu lại đặc điểm mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp đã học
trong chương trình Vật lí 7.


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

- Bảng nhóm.
- Bút màu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm,
hỏi đáp.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
HS1. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm?
HS2. Chữa bài tập 2-1 (SBT)
bài 2.1 (tr.5-SBT)
a)Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn
khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V:
I1=5mA; I2=2mA; I3=1mA
b) R1>R2>R3

Giải thích bằng 3 cách, mỗi cách 1 điểm.
-HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu nhận xét GV đánh giá cho điểm HS.
1.3. Bài mới:
-ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch
nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để
dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không? Bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của GV - HS

Nội dung

*Hoạt động.1: CƯỜNG ĐỘ DÒNG
ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.

I. Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch nối
tiếp.

Phương pháp: vấn đáp gợi mở.

1. Nhớ lại kiến thức cũ.


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu
hỏi,kĩ thuật hỏi đáp.


Đ1nt Đ2:

I1=I2=I

U1+U2=U

(1)

(2)

? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy
R2
nối tiếp R1
qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào
với cường độ dịng điện mạch chính?
? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
liên hệ như thế nào với hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi bóng đèn?

Hình 4.1

-Yêu cầu HS trả lời C1.

Hình 4.1: R1nt R2nt (A)
C1 : Quan sát sơ đồ cho biết các điện trở
I1=I2=I
(1)
và ampe kế được mắc như thế nào ?

U1+U2=U (2)
C2:Tóm tắt: R1nt R2

-GV thông báo các hệ thức (1) và (2)
vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp.
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2.

U1 R1

C/m: U 2 R2

Giải: Cách 1:
U
I .R
U
I   U I .R  1  1 1
R
U 2 I 2 .R2 . Vì
I1 I 2 

Cách 2:

U1 R1

U 2 R2
I1 I 2 

(đpcm)
U1 U 2


R1 R2

U1 R1

U
R2 (3)
2
hay

*Hoạt động 2: XÂY DỰNG CƠNG
THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI
TIẾP.
Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp
gợi mở, hoạt động nhóm.

II. Điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp.
1. Điện trở tương đương.
- Điện trở tương đương( Rtđ) của
một đoạn mạch là điện trở có thể
thay thế cho đoạn mạch này, sao


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu
hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm.


cho với cùng HĐT thì cường độ
dịng điện chạy qua mạch vẫn có
giá trị như trước.
2. Cơng thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp.

-GV thông báo khái niệm điện trở tương
C3: Tóm tắt: R1nt R2
đương.
C/m: Rtđ=R1+R2

Giải: Vì R1nt R2 nên: UAB=U1+U2;
IAB.Rtđ=I1.R1+I2.R2 mà
? Điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính
như thế nào?

IAB=I1=I2 => Rtđ=R1+R2 (đpcm)
(4).

-u cầu cá nhân HS hồn thành C3.
3. Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình
4.1, trong đó:
*Chuyển ý: Cơng thức (4) đã được c/m
bằng lí thuyết. để khẳng định công thức
này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.
-Với những dụng cụ TN đã phát cho các
nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN

kiểm tra công thức (4).
-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo
nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả
TN.
- HS làm TN theo nhóm
-Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì?
-GV thơng báo: các thiết bị điện có thể
mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được

-Lần 1: Mắc R1=6; R2=10 vào
U=6V, đọc I1.
-Lần 2: Mắc R3=16 vào U=6V,
đọc I2. So sánh I1 và I2.

4. Kết luận:
R1nt R2 có Rtđ=R1+R2


THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

cùng một cường độ dịng điện.
-GV thơng báo khái niệm giá trị cường
độ định mức.
3.Hoạt động luyện tập
C4:...
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4.
Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1
công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối
tiếp.
-Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu

C5.
-Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở
tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện
trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở
thành phần: Rtđ=R1+R2+R3 =>Trong
đoạn mạch có n điện trở R giống nhau
mắc nối tiếp thì điện trở tương đương
bằng n.R.
-Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ
cuối bài.

4.Hoạt động vận dụng

- Khi K mở, hai đèn không hoạt
động.
- Khi K đóng, cầu chì đứt, hai đèn
khơng hoạt động.
- Khi K đóng, dây tóc đèn 1 đứt,
đèn 2 khơng hoạt động.
C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở
tương đương R12:
R12=R1+R2=20+20=40
Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên
thì điện trở tương đương RAC của
đoạn mạch mới là:
RAC=R12+ R3=40 + 20=60
+ RAC lớn hơn mỗi điện trở thành
phần.



THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

- GV yêu cầu HS sử dụng bản đồ tư duy để tổng hợp kiến thức cần nắm của
bài học.

- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
-Học bài và làm bài tập 4 (SBT).
-Ơn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×