Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 20 Hoa 8 Tiet 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.97 KB, 2 trang )

Tuần : 20
Tiết : 40

Ngày soạn: 06/01/2019
Ngày dạy: 09 /01/2019

Bài 26 : OXIT

I. MỤC TIÊU: Sau
bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Biết
được
- Định nghĩa oxit.
- Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều hóa trị.
- Cách lập CTHH của oxit .
- Khái niệm oxit axit , oxit bazơ .
2. Kĩ năng:
- Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
- Đọc tên oxit
- Lập được CTHH của oxit
- Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
3. Thái độ: Tiếp tục củng cố lịng ham thích học tập mơn hố học.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ.
- Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:


a. Giáo viên: Phiếu học tập
b. Học sinh: Tìm hiểu kĩ nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – nêu giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
8A1
8A4
8A2
8A5
8A3
8A6
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
- Phản ứng hố hợp là gì? Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
t0

a. 3CO + Al2O3   2Al + 3 CO2

t0

b. 2Ca + O2   2CaO
t0

c.SO2 + H2O  H2SO3
d. 2HgO   2Hg + O2
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Thế nào là oxit ? Có mấy loại oxit ? Cơng thức hoá học của oxit gồm những

nguyên tố nào ? Cách gọi tên oxit như thế nào?

b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Định nghĩa oxit(7’).
-GV: Dựa vào PTHH của bài kiểm tra -HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
bài giới thiệu “ các chất CO2, CuO,
HgO, SO3 gọi là các oxit.
-GV: Yêu cầu HS hãy nhận xét thành - HS: Các phân tử đều có
phần phân tử của các chất đó có gì
oxi.
giống nhau ?
-GV hỏi: CO , Al2O3 , CO2 , CuO ,
-HS: Do 2 nguyên tố tạo
SO3 , HgO do mấy nguyên tố hoá học thành.

Nội dung ghi bảng
I. ĐỊNH NGHĨA
- Oxit là hợp chất của hai
nguyên tố , trong đó có một
nguyên tố là oxi.
Ví dụ : SO2 , CaO , P2O5 ,
Fe2O3 …


cấu tạo nên?
-GV: Vậy oxit là gì ?


-HS: Trả lời và ghi vở.
Hoạt động 2. Công thức của oxit(5’).
-GV: Từ công thức Fe2O3 , CaO ,
-HS: Fe (III) , Ca (II) , P (V). II. CÔNG THỨC
P2O5 em hãy cho biết hoá trị của Fe ,
-Đặt M là 1 nguyên tố hố
Ca , P ?
học có hố trị là a
-GV: Dựa vào đâu để biết được hoá trị -HS: Dựa vào qui tắc hố
- Cơng thức chung:
của chúng ?
trị : a. x = b . y
MxOy
-GV: Vậy từ đó hãy rút ra công thức
-HS: Mx Oy
a.x = 2 .y
dạng chung của oxit là gì ?
 a.x=2.y
Hoạt động 3. Phân loại oxit(8’).
-GV:Thông báo: Dựa vào thành phần -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. III. PHÂN LOẠI : Có 2
có thể chia oxit là 2 loại chính: là oxit
loại
axit và oxit bazơ.
1- Oxit axit : thường là
-GV: Oxit axit thường là oxit của phi
-HS: Nghe và ghi bài.
oxit của phi kim tương ứng
kim và tương ứng với một axit.
với axit
- GV: Cho HS lấy VD.

-HS: CO2, P2O5, NO2, SO2,
Ví dụ : CO2 , P2O5 , SO3....
(Phụ đạo HS yếu kém )
SO3 , CO2,P2O5,
2- Oxit bazơ : thường là
-GV: Oxit bazơ thường là oxit kim
-HS: Nghe giảng và ghi bài. oxit của kim loại, tương
loại và tương ứng với một bazơ.
ứng với bazơ
-GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ.
-HS: Na2O, BaO, CaO,
Ví dụ : Na2O , Al2O3 ,
(Phụ đạo HS yếu kém )
CuO…
ZnO , CuO........
Hoạt động 3. Cách gọi tên oxit(10’).
-GV: Hướng dẫn cách gọi tên chung
-HS: Theo dõi.
III- CÁCH GỌI TÊN :
cho các oxit.
Tên oxit = tên nguyên tố +
-GV: Yêu cầu HS đọc tên một số oxit: -HS: Gọi tên các oxit theo
oxit
NO, Na2O, CaO, ZnO
hướng dẫn.
* Chú ý :
-GV: Hướng dẫn cách đọc tên các
-HS: Theo dõi và ghi nhớ.
- Đối với những kim loại có
oxit của kim loại và phi kim có nhiều

nhiều hố trị :
hố trị.
- Tên của oxit bazơ = tên
-GV: Giới thiệu các tiền tố thường
-HS: Theo dõi và ghi nhớ.
của nguyên tố kim loại
dùng: 1 : mono , 2 : đi , 3 : tri , 4: tetra
(kèm hoá trị ) + từ oxit.
, 5: penta.
-GV: Yêu cầu HS đọc tên các oxit:
-HS: Cùng thảo luận và đọc
FeO, Fe2O3, NO2, SO2, SO3.
tên các oxit theo hướng dẫn
của GV.
4. Củng cố (8’) :
- GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/91.
5. Nhận xét - Dặn dò(1’): - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Nhắc nhở học sinh chấp hành tốt luật ATGT tại địa phương.
- Làm bài tập 1, 3 SGK/91.
- Học kĩ bài và xem bài: “Điều chế oxi – Phản ứng oxi hoá khử”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×