Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an hoc ki 2 theo mau moi 5 hoat dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.61 KB, 25 trang )

MẪU GIÁO ÁN THEO QUY ĐỊNH MỚI CỦA BỘ: 5 HOẠT ĐỘNG
Ngày soạn
29/12/2018

Ngày
Tiết
Lớp

Dạy

08 /01/2019
1,2
8A

TiÕt : 73 + 74 Văn bản
BÀI 18

NHỚ RỪNG
Tác giả: Thế Lữ
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này hs:
a – Kiến thức
- Biết được sơ lược về phong trào Thơ mới .
- Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét
thực tại, vươn tới cuộc sống tự do; Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài
thơ “Nhớ rừng” .
- Vận dụng phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn .
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn .
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .



2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS
a. Các phẩm chất:. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
b.Năng lực chung: - Đọc – hiểu, cảm thụ thẩm mỹ.
c.Năng lực chuyên biệt: - Giao tiếp, tự giải quyết, hợp tác, sáng tạo văn bản nghệ thuật
II- ChuÈn bÞ:
- Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ
- Học sinh: SGK, STK, soạn và tóm tắt văn bản.
III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu : tạo cho HS chú ý khi vào bài
- Thời gian; 2 phút

-Phương pháp: thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

Ở Việt Nam khoảng những năm 30 của thế kỉ
Kỹ năng lắng nghe, có thái
XX đã xuất hiện phong trào Thơ mới rất sơi HS thực hiện
độ tích cực vào bài.
động, được coi là “một cuộc cách mạng trong theo yêu cầu
thơ ca, một thời đại trong thi ca” (Hoài Thanh). của giáo viên
Đó là một phong trào thơ có tình chất lãng mạn
tiểu tư sản (1932-1945) gắn liền với những tên - Lắng nghe
tuổi như : Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu,
Huy Cận, Hàn Mạc Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn - Ghi bài mới

Bính. Thế Lữ khơng phải là người viết bài thơ
mới đầu tiên nhưng nhà thơ có cơng đầu tiên đem
lại chiến thắng cho Thơ mới lúc mới ra quân. Và
“Nhớ rừng”là bài thơ nổi tiếng của Thế Lữ .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Bước 1 : Tri giác.


- Thời gian : 10 phút
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề

- Kĩ thuật : Động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

GV HDHS tìm hiểu tác giả, tác phẩm
- Giải thích chung, sơ lược về thơ mới và phong
trào thơ mới (dựa phần lưu ý - SGK tr. 3- 4,5)
- Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác
giả Thế Lữ?
Giáo viên chốt hoặc bổ sung
+ Ngồi thơ, ơng còn viết truyện, hoạt động sân
khấu.
"Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu của Thế Lữ, là tác
phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của
thơ mới.
- "Nhớ rừng"là một bài thơ mới. Vậy, so với thơ
cổ, thơ mới là loại thơ như thế nào? Em có hiểu
biết gì về phong trào Thơ Mới?
GV tổng kết, bổ sung.
GV gọi một vài HS đọc, GV điều chỉnh, nhận

xét và đọc mẫu.

HOẠT ĐỘNG HS

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

HS tìm hiểu tác I - ĐỌC, CHÚ THÍCH.
1. Tác giả
giả, tác phẩm
-Tác giả: +Thế Lữ (1907 Lắng nghe
1989 tên k/s Nguyễn Thế
Lữ quê Bắc Ninh - là nhà
thơ tiêu biểu nhất của
Học sinh trình
phong trào thơ mới...
bày (dựa vào CT - Ông tham gia viết
SGK)
truyện và là một trong
những người xây dựng
nền kịch nói hiện đại ở
nước ta.
- Được tặng giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật năm 2003.
HS suy nghĩ, làm - Thơ mới và phong trào
thơ mới (khoảng 1932 việc độc lập,
1945)

2. Tác phẩm
a. Đọc

b.. Chú thích: lưu ý các từ
HV và từ cổ.
-. Thể thơ và bố cục bài
thơ.
+Thể thơ: 8 chữ
GV: Đây là sự sáng tạo của thơ mới trên cơ sở HS trao đổi.
+ Bố cục:
kế thừa thơ và chữ (hay hát nói) truyền thống.
- Đoạn 1 và 4: cảnh vườn
Bài thơ được ngắt làm 5 đoạn. Hãy cho biết nội Học sinh nêu ý bách thú nơi con hổ bị
dung của mỗi đoạn?
giam cầm.
kiến
GV: Bài thơ có 2 cảnh tương phản. Với con hổ,
- Đoạn 2 - 3: cảnh núi non
cảnh trên là thực tại, cảnh dưới là mộng tưởng,
hùng vĩ, nơi con hổ "tung
là dĩ vãng. Hai cảnh tượng đối lập như vậy vừa
hoành hống hách những
tự nhiên, vừa phù hợp với diễn biến tâm trạng
ngày xưa".
con hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề
- Đoạn 5: Nỗi khát khao
và nuối tiếc những ngày
tháng hào hùng trong dĩ
vãng.
GV bổ sung kiến thức về khái niệm "
thơ mới"và phong trào Thơ Mới
- Khái niệm "
thơ mới"dùng để gọi thể thơ tự do có số chữ, số câu trong bài khơng hạn định.

Nhớ rừng là một ví dụ sinh động
- Phong trào Thơ Mới là tên gọi của phong trào thơ (còn gọi là thơ lãng mạn) Việt Nam 1932
- 1945 với những tên tuổi nổi tiếng như: Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan
Viên,...
Bước 2: Phân tích, cắt nghĩa
-Thời gian : 45 phút
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận
-Chú ý giọng điệu phù hợp với nội dung cảm
xúc của bài thơ.
Học sinh đọc,
- Bài thơ có bố cục như thế nào? Nên phân tích
- Nhận xét
theo hướng nào cho hợp lí?
GV tổng kết, định hướng.

- Kĩ thuật : Động não, nhóm.


HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

GV HDHS đọc hiểu văn bản
Khổ thơ 1 và 4 đề cập đến vấn đề gì?
GV: Yêu cầu H/S chú ý khổ thơ 1
- Tâm trạng của con hổ được miêu tả như
thế nào?
-Vẻ bề ngoài của con hổ được tác giả miêu
tả qua những chi tiết nào?
- Khi nói đến con hổ ta thường nghĩ gì đến
uy quyền của nó chốn rừng xanh?
- Với những chi tiết miêu tả trên gợi cảm

giác gì về tình thế của con hổ lúc này?
- Vì sao con hổ lúc này lại cam chịu?
- Vẻ bề ngồi thì như vậy nhưng thế giới
nội tâm của con hổ thì như thế nào?
- Nội tâm của con hổ hiện lên qua những
chi tiết nào?
- Em có nhận xét gì về từ "khối" ở đây?
- Em hiểu từ "gậm" ở đây nghĩa là gì? tai
sao tác giả khơng dùng từ "ngậm" thay
cho từ "gậm"? dùng từ nào hay hơn? vì
sao?
GV: Trong cũi sắt, nỗi căm hờn của con
hổ trở thành khối căm hờn
- Em hiểu "khối căm hờn " này như thế
nào?
- Em nhận xét gì về cách xưng hơ và cái
nhìn của con hổ với mọi vật xung quanh
nó?
- Nhận xét gì về giọng thơ và cách miêu tả
của tác giả?
- Qua đó ta thấy tâm trạng của con hổ như
thế nào? thái độ sống và nhu cầu sống như
thế nào?
- Tâm trạng của con hổ khiến ta nghĩ đến
tâm trạng của ai?
GV: yêu cầu H/S đọc khổ thơ 4.
- Đoạn thơ miêu tả cảnh gì?
- Cảnh vườn Bách thú hiện lên qua những
chi tiết nào?
- Em nhận xét gì về giọng điệu thơ, từ

ngữ, nhịp thơ?
- Cảm nhận về vườn Bách thú như thế
nào?
- Cảnh tượng ấy đã gây nên phản ứng nào
trong tình cảm của con hổ?
- Từ đó em hiểu "niềm uất hận ngàn thâu"
như thế nào?
- Từ 2 đoạn thơ vừa đọc, em hiểu gì về
tâm sự của con hổ trong vườn Bách thú?
GV: Cảnh vườn bách thú tầm thường giả
dối và tù túng dưới con mắt con hổ đó

HOẠT ĐỘNG HS

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

HS đọc hiểu văn II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
bản
1) Khổ thơ 1 và 4:
Đọc
Tâm trạng của con hổ trong
Nêu ý kiến
vườn bách thú.
Quan sát
- Miêu tả vẻ bề ngoài và thế giới
nội tâm
Trả lời
* Vẻ bề ngồi:
- Trong cũi sắt, nằm dài trơng
ngày tháng dần qua, làm trị lạ

Trình bày
mắt, thứ đồ chơi, chịu ngang
bầy...
- Chúa sơn lâm, chúa tể mn
Nêu ý kiến
lồi, hung dữ...
→Cam chịu, đã bị thuần hóa
Nhận xét
- Vì khơng được tung hồnh như
Trình bày
ngày xưa mà bị nhốt trong cũi
sắt trong thời gian kéo dài, chịu
Phát hiện
nỗi nhục biến thành trò chơi cho
thiên hạ tầm thường, bị ở chung
Nhận xét
bọn thấp kém.
* Nội tâm:
Trình bày
- Gậm một khối căm hờn,
khinh...
- Sự căm hờn dồn nén thành
Nêu ý kiến
hình khối, tăng cứng...
- Gậm (động từ): Là dùng răng,
miệng mà ăn dần, cắn dần, gậm
nhấm dần từng chút một cách
Nhận xét
chậm chạp kiên trì...
- Ngậm: Hoạt động giữ thức ăn

(vật ) gì đó trong miệng.
Nhận xét
→Dùng từ Gậm hay hơn vì phù
hợp hơn để diễn tả hoạt động bứt
phá, phá nát, nghiến tan khối
căm hờn, nhục nhằn của con hổ
nhưng chủ yếu thể hiện sự gậm
nhấm đầy uất hận và bất lực của
Thảo luận- trình chính bản thân con hổ khi bị mất
bày
tự do.
- Cảm xúc hờn căm kết đọng
trong tâm hồn đè nặng, nhức
Nêu ý kiến
nhối khơng có cách nào giải
thốt.
Đọc
- Tự xưng " Ta"
- Cái nhìn của kẻ bề trên.
Trả lời
Trả lời
→Giọng điệu bực bội, dằn vặt,
đối lập vẻ bề ngoài và nội tâm
Nhận xét
bên trong, động từ diễn tả hành
động, danh từ hóa một tính từ
Nêu cảm nhận
trìu tượng để cụ thể hóa nhằm



chính là thực tại xã hội đương thời được
cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn,
thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối
với cảnh vườn bách thú của con hổ cũng
chính là thái độ của họ đối với xã hội thực
dân nửa PK đương thời.

Nêu ý kiến
Trả lời
Khái quát

Tiết 2
GV Yêu cầu H/S đọc khổ thơ 2,3
- Hai khổ thơ giới thiệu điều gì?
GV yêu cầu H/S chú ý khổ thơ 2
Nghe
- Nỗi nhớ đầu tiên của con hổ là gì?
- Cảnh sơn lâm được hiện lên qua những Đọc
chi tiết nào?
Khái quát
- Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì
đặc biệt?
Chú ý
Trả lời
- Em hình dung âm thanh của núi rừng
như thế nào?
Phát hiện
- Hình ảnh " bóng cả", "cây già gợi hình
dung như thế nào về cảnh rừng ở đây?
- Nhận xét gì về cách dùng hình ảnh thơ?

Nhận xét
- Qua đó ta thây cảnh sơn lâm hiện lên
như thế nào?
- Trên cái nền thiên nhiên ấy tác giả để
hình ảnh của ai xuất hiện?
Nêu
-? Hình ảnh của chúa tể mn lồi hiện lên
như thế nào giữa không gian ấy?
Nhận xét
- Nhận xét cách sử dụng từ ngữ và nhịp
điệu câu thơ khi miêu tả về con hổ của tác
giả?
Nhận xét
Khái qt
- Từ đó hình ảnh chúa tể được khắc họa
như thế nào?

Trả lời

miêu tả tâm trạng
=>Căm hờn, uất hận, ngao ngán
cuộc sống tầm thường, khát
vọng tự do, dược sống đúng với
phong cách của mình.
- Tâm trạng của người dân mất
nước, nô lệ.
* Cảnh vườn bách thú:
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng,
cây trồng, giải nước đen giả
suối...

→ Giọng giễu nhại, từ ngữ liệt
kê, ngắt nhịp ngắn dồn dập.
=>Tầm thường giả dối, tù
túng, nhỏ bé, vơ hồn
=>Gây nên niềm uất hận trong
tình cảm con hổ.
- Trạng thái bực bội u uất kéo
dài và phải sống chung với sự
tầm thường giả dối.
- Chán ghét sâu sắc thực tại tù
túng, tầm thường, giả dối, khao
khát được sống tự do, chân thật
2) Khổ thơ 2 và 3
Nỗi nhớ thời oanh liệt
* Cảnh sơn lâm:
- Bóng cả, cây già, tiếng gió gào
ngàn, giọng nguồn hét núi, thét
khúc trường ca dữ dội....
→Từ ngữ phong phú, điệp từ
với các động từ mạnh chỉ đặc
điểm của hành động( gào, thét),
gợi âm thanh.
- Âm thanh dữ dội, hùng tráng.

Phát hiện
GV: yêu cầu H/S theo dõi khổ thơ 3
- Khổ thơ giới thiệu cảnh gì?

- Rừng đại ngàn hoang vu bí
mật.

Nhận xét
→Hình ảnh thơ lớn lao dữ dội.
=>Cảnh sơn lâm lớn lao hùng
vĩ, sức sống mãnh liệt, dữ dội,
hoang vu, bí ẩn
* Hình ảnh con hổ:

- Cảnh rừng ở đây là cảnh của các thời
điểm nào?
- Cảnh sắc trong mỗi thời điểm đó có gì
nổi bật?

Nêu ý kiến
- Bước chân lên dõng dạc,
đường hồng, lượn tấm thân..
vờn bón... mắt quắc...
→Từ ngữ gợi tả hình dáng, tính


- Qua đó em cảm nhận gì về bức tranh Theo dõi
thiên nhiên nơi đây?
- Giữa thiên nhiên ấy chúa tể mn lồi Nêu
được sống 1 cuộc sống như thế nào?
- Trong các câu thơ trên từ nào được lặp đi Trả lời
lặp lai nhiều lần?
- Đại từ "ta" được lặp lại có ý nghĩa gì?
GV: Nhưng đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng,
chỉ hiện ra trong nỗi nhớ da diết tới đớn Trình bày
đau của con hổ.
- Trong khổ thơ này cịn có từ ngữ nào

được lặp lại? tác dụng?
- Nhận xét câu thơ cuối của khổ thơ 3?
- Qua đó diễn tả điều gì?
- Trong đoạn thơ này xuất hiện những câu
thơ thật mới lạ. Em thích câu thơ nào? Vì Nêu cảm nhận
sao?
GV: Đến đây, ta sẽ thấy 2 cảnh tượng Phát hiện
được miêu tả trái ngược nhau: cảnh vườn
bách thú nơi con hổ bị nhốt và cảnh rừng Trả lời
núi nơi con hổ đã từng ngự trị ngày xưa.
- Hãy chỉ ra tính chất đối lập của 2 cảnh Nhận xét
tượng này?
- Sự đối lập ấy diễn tả tâm sự gì của con
người trong xã hội lúc bấy giờ?
Phát hiện
GV: Yêu cầu H/S đọc khổ thơ 5
- Khổ thơ này đề cập đến vấn đề gì?
- Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về Nhận xét
một khơng gian như thế nào?
- Khơng gian đó có thật không?
Trả lời
- Kiểu câu nào được sử dụng trong câu thơ
đầu và câu thơ cuối khổ thơ 5? Điều đó có Tự bộc lộ
ý nghĩa gì?
Nghe

cách của con hổ, động từ phù
hợp miêu tả động tác của con
hổ, từ láy, các chi tiết đầy ấn
tượng, câu khẳng định, nhịp thơ

ngắn, thay đổi, so sánh.
→Vẻ đẹp oai phong lẫm liệt,
vừa uy nghi dũng mãnh, mềm
mại, uyển chuyển của chúa sơn
lâm giữa núi rừng uy nghiêm
hùng vĩ- tâm trạng hài lòng,
thỏa mãn, tự hào về oai vũ của
mình.
* Cảnh rừng nơi hổ sống thời
oanh liệt
- Cảnh của các thời điểm:
Những đêm, những ngày, những
bình minh, những chiều...
- Đêm vàng- trăng tan trong suối
- Ngày mưa- chuyển bốn
phương ngàn
- Bình minh- cây xanh nắng gội
- Những chiều lênh láng máu
sau rừng.
=>Thiên nhiên rực rỡ huy
hồng, náo động hùng vĩ và bí
ẩn.
- Ta say mồi ....
- Ta lặng ngắm...
-....Giấc ngủ ta tưng bừng.
- Ta đợi chết...
→Đại từ" Ta" được lặp đi lặp lại
=>Tư thế lẫm liệt, kiêu hùng,
thể hiện khí phách ngang tàng,
làm chủ của chúa sơn lâm đầy

uy lực.

- Từ đó "Giấc mộng ngàn" của con hổ là
một giấc mộng như thế nào?
Phân tích
- Có thể khẳng định "giấc mộng ngàn" ấy
là một nỗi đau bi kịch được khơng? vì
→Điệp ngữ "nào đâu"" Đâu
sao?
những" đã diễn tả nỗi nhớ tiếc
- Từ nỗi đau ấy thể hiện khát vọng mãnh Thảo luận, trình khơng nguôi của ác giả.
liệt nào của con người?
bày
→Câu cảm thán, câu hỏi tu từ.
=>Nỗi nuối tiếc cuộc sống độc
lập tự do.
Đọc
Nêu
Trả lời
- Cảnh hoàn toàn đối lập, 1 bên
là cảnh tù túng, tầm thường giả
Nêu
dối với 1 bên là cuộc sống chân
thật phóng khống sơi nổi.
- Đó là mối bất hòa sâu sắc đối
Nêu ý kiến
với thực tại và niềm khao khát
tự do mãnh liệt của nhân vật trữ
tình→tâm trạng của người dân
Trả lời

mất nước→tạo nên giá trị của


Thảo luận
Nêu ý kiến

bài thơ.
3) Khổ thơ 5
Khao khát giấc mộng ngàn.

Nêu
Khái quát

- Oai linh, hùng vĩ, thênh thang.
→Không gian khơng có thật chỉ
có trong mộng (nơi ta khơng cịn
được thấy bao giờ)
→Mở đầu và kết thúc bài thơ
bằng 2 câu cảm thán có cấu tạo
nội dung tương tự như câu cảm
thán"hỡi" - nhằm góp phần đưa
tâm trạng bức xúc của nhân vật
trữ tình- con hổ lên đến đỉnh cao
của sự chán ngán, u uất, thất
vọng, bất lực. Bộc lộ trực tiếp
nỗi nhớ tiếc cuộc sống chân thật
tự do.
→Giấc mộng thể hiện một
khát vọng mãnh liệt to lớn
nhưng đau xót, bất lực.

- Đó là 1 nỗi đau bi kịch vì đó là
một ước muốn cao đẹp khơng
thể thực hiện được trong thực tế.
- Khát vọng được sống chân thật
cuộc sống của chính mình, trong
sứ sở của mình.
- Đó là khát vọng giải phóng,
khát vọng tự do.

Bước 3: Tổng kết khái quát
- Thời gian :5 phút
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận

- Kĩ thuật : trình bày, nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

HOẠT ĐỘNG HS

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GV HDHS rút ra nghệ thuật tiêu biểu, nội
dung đặc sắc của VB
- Tại sao nói "Nhớ rừng"tràn đầy cảm hứng lãng
mạn?
GV định hướng.
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn: mạch
cảm xúc cuồn cuộn, giọng điệu hào hùng, bút
pháp cường điệu và sự phù hợp tuyệt vời giữa
đối tượng mô tả và nghệ thuật mô tả của tác giả.
Đây là đặc điểm tiêu biểu nhất của bút pháp thơ

lãng mạn và cũng là một đặc điểm quan trọng
của văn biểu cảm.

HDHS rút ra
nghệ thuật, nội
dung của VB
HS trao đổi, thảo
luận.

III – GHI NHỚ
1. Nghệ thuật
+ Bài thơ tràn đầy cảm
xúc lãng mạn.
+ Hình ảnh, hình tượng
thơ độc đáo, hồnh tráng,
giàu chất tạo hình.
+ Nghệ thuật "điều khiển
đội quân Việt ngữ" tài hoa
của viên tướng thi từ Thế
Lữ.
2. Nội dung
+ Thể hiện niềm khát
khao tự do mãnh liệt, nỗi
chán ghét cảnh sống tù

- Nhờ đâu, bằng biện pháp nghệ thuật gì mà


câu chuyện con hổ ở vườn bách thú lại có thể
nói lên một cách sâu sắc tâm sự của con người?

HS tìm tịi, phân
GV tổng kết, định hướng.
tích.
- Chọn một biểu tượng rất đắt là con hổ ở vườn
bách thú, khai thác triệt để thủ pháp nhân hoá,
Thế Lữ đã thể hiện sâu sắc và xúc động chủ đề
tác phẩm. Tâm sự của vị chú tể rừng xanh cũng
chính là tâm sự của con người, một trang anh
hùng sa cơ mang tâm sự u uất, khát khao tự do
mãnh liệt, khát khao vươn tới cái cao cả, vĩ đại
trong cuộc đời.
- Em có nhận xét gì về cách sử dụng hình ảnh,
ngơn ngữ của tác giả trong bài thơ?
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, đầy ấn tượng
phù hợp với đối tượng miêu tả và gợi ở người
đọc những cảm xúc mãnh liệt.
- Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu sức
biểu cảm, giàu tính sáng tạo; câu thơ co duỗi
thoải mái... Nhớ rừng đã thể hiện một đặc điểm
của thơ mới đương thời là: tạo lại dáng cho câu HS nhận xét.
thơ tiếng Việt.
GV tổng kết và nhắc lại tính chất biểu cảm của HS nêu ND và
NT đặc sắc
thể loại trữ tình để thực hiện tích hợp.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, nêu khái quát
Đọc ghi nhớ
giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. GV
nhấn mạnh những nét chính.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
- Thời gian : 10 phút

- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề

túng, tầm thường, giả dối.
+ Khơi gợi lịng u nước
thầm kín của người dân
mất nước thuở ấy.
* Ghi nhớ :sgk

- Kĩ thuật : Động não nhóm, thảo luận
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

- GV Hướng dẫn HS luyện
GV cho HS làm các bài tập trong vở BTNV 8
trang 4-5
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích làm rõ cái hay, cái đẹp của bộ tranh
tứ bình trong khổ thơ thứ ba của bài thơ.

HOẠT ĐỘNG HS

HS luyện tập
theo yêu cầu của
GV
HS làm bài

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

IV. LUYỆN TẬP.

HS đọc diễn cảm


HS phân tích
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Thời gian : 5 phút
- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt
và tâm sự yêu nước được diễn tả sâu sắc qua lời
con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. Thấy được bút
pháp lãng mạn đầy truyền cảm của tác giả?
- Nỗi đau, bi kịch của con hổ đã hàm chứa khát
vọng gì của con người?

HS thực hiện
theo yêu cầu
của GV

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT


- Khát vọng được sống cuộc sống của chính mình,
tại xứ sở của mình. Đó là khát vọng giải phóng,
khát vọng tự do.
Hoạt động 5 : Tìm tịi mở rộng
- Thời gian : 3 phút

- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

- Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì khi HS thực hiện
miêu tả tâm trạng hổ? Hiệu quả của nó?
theo yêu cầu
(Về nhà viết đoạn văn có sử dụng trợ từ)
của GV
Hướng dẫn củng cố và luyện tập
1. Bài thơ được ngắt làm năm đoạn. Nội dung của đoạn thứ nhất và đoạn thứ tư nói lên niềm
uất hận của con hổ khi bị làm một thứ đồ chơi ngang với lũ gấu dở hơi, và cảnh tầm thường, tù
túng, nhân tạo ở vườn bách thú. Đoạn thứ hai và đoạn thứ ba hồi tưởng cảnh tượng tự do, phóng
khống nơi rừng núi thời oanh liệt. Đoạn thứ năm là hoài niệm nơi rừng núi xưa kia bằng giấc
mộng ngàn.
2. a) Cảnh tượng ở vườn bách thú là cảnh tù túng. Đoạn thơ thứ nhất thể hiện tâm trạng chán
ngán, căm hờn, uất ức của con hổ. Tuy bị nhốt trong cũi sắt, tuy bị biến thành một thứ đồ chơi lạ
mắt, bị xếp cùng với bọn gấu dở hơi, bọn báo vô tư lự, nhưng chúa sơn lâm vẫn khinh lũ người
ngạo mạn, ngẩn ngơ. Nó căm hờn sự tù túng, nó khinh ghét những kẻ tầm thường. Nó vượt khỏi sự
tù hãm bằng trí tưởng tượng, sống mãi trong tình thương nỗi nhớ rừng.
Đoạn thơ thứ tư thể hiện cảnh vườn bách thú dưới con mắt của con hổ, đó là cảnh tượng nhân
tạo, tầm thường, giả dối, nhàm chán "không đời nào thay đổi".
Cảnh vườn bách thú tầm thường, giả dối, khơng thay đổi và tù túng đó được con hổ nhìn nhận
gợi nên khơng khí xã hội đương thời. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ với cảnh vườn bách thú
cũng là thái độ của nhiều người, nhất là thanh niên thời đó với xã hội.
Đối lập với cảnh vườn bách thú là cảnh rừng nơi con hổ ngự trị ngày xưa. Rừng núi đại ngàn,

cái gì cũng lớn lao, cao cả, phi thường : bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn hét núi. Giữa nơi
hoang vu, cao cả, âm u, chúa sơn lâm hiện ra đầy oai phong, lẫm liệt :
Với khi thét khúc trường ca dữ dội
Ta bước chân lên, dõng dạc, đường hồng
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng
Vờn bóng âm thầm lá gai cỏ sắc
Những câu thơ này đã diễn tả tinh tế vẻ đẹp vừa dũng mãnh, uy nghi, vừa mềm mại uyển
chuyển của chúa sơn lâm.
Những câu thơ của đoạn 3 đã miêu tả bốn cảnh đẹp của núi rừng và nổi bật trên cảnh vừa lộng
lẫy, dữ dội, vừa hùng tráng, thơ mộng là hình ảnh con hổ chúa tể, như một vị đế vương đầy quyền
uy, đầy tham vọng. Nó uống ánh trăng tan, nó nghe chim ca, nó ngắm giang san, nó muốn chiếm
lấy bí mật của vũ trụ. Đúng là một thời oanh liệt, thời huy hồng.
b) Việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu trong đoạn thơ thứ hai và thứ ba rất đặc biệt. Một
loạt những từ chỉ sự cao cả, lớn lao, hồnh tráng của núi rừng: bóng cả, cây già, gào, hét, thét.
Trong khi đó, hình ảnh con hổ thì khoan thai, chậm rãi, được so sánh với sóng cuộn nhịp nhàng.
Diễn tả sức mạnh tuyệt đối của con hổ không phải bằng tiếng hổ gầm, mà là ánh mắt dữ dội:
Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc
Là khiến cho mọi vật đều im hơi
Sang khổ thơ sau, hàng loạt những điệp ngữ như nhắc đi nhắc lại một cung bậc nuối tiếc, hoài
niệm : Nào đâu những, đâu những, đâu những, đâu những... Sau mỗi câu này là một câu hỏi. Và kết


thúc là câu hỏi thứ năm, vừa hỏi, nhưng cũng như là khẳng định : thời oanh liệt nay chỉ cịn trong
q khứ, trong hồi tưởng mà thơi. Những hình ảnh đêm trăng, mưa, nắng, hồng hơn vừa đẹp lộng
lẫy, vừa dữ dội đã góp phần dựng lại một thời oanh liệt của chúa sơn lâm khi còn tự do.
c) Làm nổi bật sự tương phản, đối lập gay gắt giữa cảnh tượng vườn bách thú, nơi cầm tù, nơi
tầm thường, trì đọng với nơi đại ngàn tự do, phóng khống, hồnh tráng, bí hiểm... nhà thơ đã thể
hiện tâm trạng con hổ chán ngán, khinh ghét, căm thù cũi sắt, căm thù cảnh tầm thường, đơn điệu.
Và luôn luôn hồi niệm, ln hướng về thời oanh liệt ngày xưa. Tâm sự ấy là tâm trạng lãng mạn,
thích những gì phi thường, phóng khống, đồng thời gần gũi với tâm trạng người dân mất nước khi

đó. Họ cảm thấy "nhục nhằn tù hãm", họ nhớ tiếc thời oanh liệt của cha ông với chiến công chống
giặc ngoại xâm. Tâm sự của con hổ cũng chính là tâm sự của họ. Chính vì thế mà người ta say sưa
đón nhận bài thơ.
3. Tác giả mượn lời con hổ ở vườn bách thú là rất thích hợp. Nhờ đó vừa thể hiện được thái độ
chán ngán với thực tại tù túng, tầm thường, giả dối, vừa thể hiện được khát vọng tự do, khát vọng
đạt tới sự cao cả, phi thường. Bản thân con hổ bị nhốt trong cũi là một biểu tượng của sự giam cầm,
mất tự do, đồng thời thể hiện sự sa cơ, chiến bại, mang tâm sự u uất, không bao giờ thoả hiệp với
thực tại. Một điều nữa, mượn lời con hổ, tác giả dễ dàng tránh được sự kiểm duyệt ngặt nghèo của
thực dân khi đó. Dù sao, bài thơ vẫn khơi gợi lòng khao khát tự do và yêu nước thầm kín của những
người đương thời.
4*. Nhà phê bình Hồi Thanh đã đã ca ngợi Thế Lữ như một viên tướng điều khiển đội quân
Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cưỡng được. Điều này nói lên nghệ thuật sử dụng từ ngữ
điêu luyện, đạt đến độ chính xác cao. Chỉ riêng về âm thanh rừng núi, Thế Lữ cho ta nghe thấy
tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi, tiếng thét khúc trường ca dữ dội. Bên trên đã nói đến
những điệp từ tạo ra sự nuối tiếc quá khứ oanh liệt (Nào đâu, đâu những...) Cũng có thể thấy câu
thơ Thế Lữ miêu tả dáng hiên ngang, hùng dũng, mềm mại của chúa sơn lâm :
Ta bước chân lên, dõng dạc, đường hồng
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc
Mấy câu thơ trên có sự nhịp nhàng, cân đối, gợi hình ảnh con hổ khoan thai, mềm mại, với
bước chân chậm rãi thật tài tình.
Hay một đoạn khác tả cảnh tầm thường của con người bắt chước, học đòi thiên nhiên :
Những cảnh sửa sang, tầm thường giả dối
Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng
Dải nước đen giả suối, chẳng thơng dịng
Câu thơ: "Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng" được viết theo cách ngắt nhịp đều nhau, có
cấu tạo chủ vị giống nhau - điều đó như mơ phỏng sự đơn điệu, tầm thường của cảnh vật.
Được sáng tác trong hoàn cảnh đất nước cịn đang bị kẻ thù đơ hộ, giày xéo, bản thân tác giả
cũng không tránh khỏi thân phận của một người dân nô lệ nhưng Nhớ rừng không rơi vào giọng điệu
uỷ mị, yếu đuối. Ngược lại, nó đã thể hiện một sức sống mạnh mẽ, tiềm ẩn, chỉ có ở những con

người, những dân tộc khơng bao giờ biết cúi đầu, luôn khao khát hướng đến tự do.
Bước IV – Hướng dẫn về nhà(2’)
1. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ
- Cảm nhận nội dung và nghệ thuật của bài
2. Bài mới :
- Soạn bài : Quê hương; Khi con tu hú :
Qua soạn bài cần: - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, khoẻ khoắn, đầy sức sống của một
làng quê lao động miền biển và tình yêu quê hương tha thiết, đằm thắm của tác giả.


- Thấy được ngơn ngữ mộc mạc, giản dị; hình ảnh giàu tính sáng tạo và gợi cảm của bài
thơ.
PHỤ LỤC: VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC PHẨM
1. Tác giả
Thế Lữ (1907-1989), tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ, sinh tại ấp Thái Hà, Hà Nội. Quê quán:
làng Phù Đổng, huyện Tiên Du (nay là Tiên Sơn), tỉnh Bắc Ninh.
Thuở nhỏ, Thế Lữ học ở Hải Phòng. Năm 1929, học xong bậc Thành chung, ông vào học
Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đơng Dương, sau đó một năm (1930), ơng bỏ học. Năm 1932, Thế
Lữ bắt đầu tham gia Tự lực văn đoàn và là một trong những cây bút chủ lực của báo Phong hố,
Ngày nay. Năm 1937, ơng bắt đầu hoạt động sân khấu, làm diễn viên, đạo diễn, lưu diễn tại các
tỉnh miền Trung... và có hồi bão xây dựng nền sân khấu dân tộc. Cách mạng tháng Tám, ông
hào hứng chào đón cách mạng, và lên Việt Bắc tham gia kháng chiến.
Tác giả đã xuất bản: Mấy vần thơ (thơ, 1935); Vàng và máu (truyện, 1934); Bên đường Thiên
lơi (truyện, 1936); Lê Phong phóng viên (truyện, 1937); Mai Hương và Lê Phong (truyện, 1937);
Địn hẹn (truyện, 1939); Gói thuốc lá (truyện, 1940); Gió trăng ngàn (truyện, 1941); Trại Bồ Tùng
Linh (truyện, 1941); Dương Quý Phi (truyện, 1942); Thoa (truyện, 1942); Truyện tình của anh Mai
(truyện vừa, 1953); Tay đại bợm (truyện vừa, 1953). Ngoài ra Thế Lữ viết nhiều kịch bản: Cụ Đạo
sư ơng (kịch, 1946); Đồn biệt động (1947); Đợi chờ (1949); Tin chiến thắng Nghĩa Lộ (1952); Thế
Lữ cũng là dịch giả của nhiều vở kịch của Sếch-xpia, Gơ-tơ, Sin-le và Pô-gô-đin,...
2. Tác phẩm

Thế Lữ là một trong những nhà thơ hàng đầu của phong trào Thơ mới. Bài Nhớ rừng đã gắn
liền với tên tuổi của ơng. Nói đến Thế Lữ khơng thể khơng nói đến Nhớ rừng.
Sự xuất hiện của phong trào Thơ mới những năm đầu thế kỉ XX đã tạo ra sự bùng nổ mãnh liệt,
một cuộc cách mạng thật sự trong địa hạt văn chương, nhất là thơ. Những thể thơ cũ (tiêu biểu từ
thơ Đường luật) với khuôn khổ cứng nhắc, niêm luật gị bó đã khơng dung chứa nổi, khơng cịn phù
hợp với những tư tưởng, cảm xúc dào dạt, mới mẻ, lúc nào cũng chỉ chực tung phá. Đổi mới thể
thơ, đổi mới hình thức câu thơ, các nhà thơ mới đồng thời đưa vào đó những dịng cảm xúc dạt dào,
mạnh mẽ, tựa như những dòng nham thạnh bỏng đang tuôn chảy tràn trề. Nhớ rừng là một trong
những tác phẩm tiêu biểu cho trào lưu mới này.


Ngày soạn

Ngày
Tiết
Lớp

Dạy

8/1/2019

15 + 18 +22/1/2019
75+76+77+78+79

8A

CHỦ ĐỀ: CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NĨI
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ

- Dựa vào kiến thức 4 bài: Câu nghi vấn; Câu cầu khiến; Câu cảm thán; Câu trần thuật đều

có những đặc điểm hình thức, chức năng, hồn cảnh giao tiếp có cấu trúc tương tự nhau
II – THỜI GIAN DỰ KIẾN: 5 tiết

+ Tiết 1,2: 1. Đặc điểm hình thức của câu phân loại theo mục đích nói.
+ Tiết 3 : 2. Đặc điểm chức năng của câu phân loại theo mục đích nói.
+ Tiết 4, 5: Luyện tập và kiểm tra đánh giá chuyên đề(15’)
III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ

1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này hs:
a – Kiến thức
- Biết được đặc điểm hình thức, chức năng của các kiểu câu phân loại theo mục đích nói:
Câu nghi vấn; Câu cầu khiến; Câu cảm thán; Câu trần thuật.
- Hiểu được các kiểu câu trong văn bản cụ thể
- Vận dụng phân biệt được các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.
b. Kỹ năng: - Sử dụng câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật đúng hoàn
cảnh giao tiếp; Phân biệt được các kiểu câu
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS
a. Các phẩm chất:. trung thực, trách nhiệm.
b.Năng lực chung: hợp tác, giải quyết vấn đề,
c.Năng lực chuyên biệt: nhận biết loại thể để định hướng tiếp nhận; sáng tạo ngôn từ, tạo
lập văn bản.
IV- CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
- Soạn giáo án, SGK, STTK, soạn bài sử dụng máy chiếu, ghi các ví dụ trong SGK ở các bài
2- Chuẩn bị của HS: - Đọc bài,soạn bài, tìm hiểu về các kiểu câu: câu câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán, câu trần thuật.

V. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
CỦA CHỦ ĐỀ
Nội dung


Đặc điểm hình
thức

Chức năng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Nêu được đặc
Chỉ ra được các
điểm hình thức kiểu câu trong
của các kiểu câu văn bản cụ thể.
phân loại theo
mục đích nói.

Phân biệt được
dấu hiệu hình
thức của các
kiểu câu.

Đặt câu dựa trên
những dấu hiệu
hình thức đã
biết.


Nêu được chức
năng của từng
kiểu câu.

Phân biệt các
kiểu câu có thực
hiện cùng chức
năng.

Đặt câu có sử
dụng những
chức năng khác
nhau.

Chỉ ra chức
năng của các
kiểu câu trong
văn cảnh cụ thể.

VI . HỆ THỐNG CÂU HỎI TRONG CHỦ ĐỀ

Câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Nêu đặc điểm hình thức của câu nghi vấn?
Đáp án: - Mức độ tối đa: có các từ ngữ nghi vấn: ai, gì nào, tại sao, khơng, bao nhiêu, bao
giờ…; có dấu hỏi chấm ở cuối câu( đơi khi kết thức bằng dấu chấm, chấm than)


- Mức độ không đạt: Trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu 2: Nêu đặc điểm hình thức của câu cầu khiến?

Đáp án: - Mức độ tối đa: Có các từ cầu khiến: hãy , đừng, chớ, đi, thôi, nào..hoặc ngữ điệu
cầu khiến, kết thúc câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
- Mức độ không đạt: Trả lời thiếu hoặc khơng trả lời.
Câu 3: Đặc điểm hình thức của câu cảm thán là gì?
Đáp án: - Mức độ tối đa: có các từ ngữ cảm thán: than ơi, trời ơi, thay, sao.. có dấu chấm
than cuối câu.
- Mức độ không đạt: Trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu 4: Chức năng của câu nghi vấn là gì? Ngồi chức năng chính câu nghi ván cịn thức
hiện những chức năng nào khác?
Đáp án: - Mức độ tối đa: chức năng chính để hỏi, ngồi ra cịn thức hiện các chức năng: cầu
khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc.
- Mức độ không đạt: Trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu 5: Câu cầu khiến thực hiện những chức năng nào?
Đáp án:- Mức độ tối đa: yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ra lệnh, đe dọa
- Mức độ không đạt: trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu 6: Chức năng của câu cảm thán là gì?
Đáp án : - Mức độ tối đa: dùng để bộc lộ cảm xúc.
- Mức độ không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 7: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
Đáp án:- Mức độ tối đa: khơng có đặc điểm của các kiểu câu còn lại, chức năng để kể, tả,
nhận định, thông báo, bộc lộ cảm xúc; cuối câu kết thúc bằng dáu chấm.
- Mức độ không đạt: trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu hỏi thông hiểu:
Câu 1: Có mấy hình thức nghi vấn?
Đáp án:- Mức độ tối đa: có hai hình thức nghi vấn: nghi vấn lựa chọn và nghi vấn không
lựa chọn.
- Mức độ không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật thì kiểu câu nào được
sử dụng nhiều nhất? vì sao?
Đáp án:- Mức độ tối đa: câu trần thuật. Vì hầu hết hoạt động của con người đều xoay

quanhh chức năng của kiểu câu này.
- Mức độ không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1: Phân biệt đặc điểm hình thức của câu nghi ấn thức hiện chức năng cầu khiến với
câu cầu khiến?
Đáp án: - Mức độ tối đa: câu nghi vấn có dấu hỏi chấm ở cuối câu, có từ để hỏi; câu cầu
khiến có ngữ điệu cầu khiến hoặc từ ngữ cầu khiến.
- Mức độ không đạt: không trả lời hoặc trả lời sai.
Câu 2: Phân biệt câu trần thuật thức hiện chức năng cầu khiến với câu cầu khiến?
Đáp án: - Mức độ tối đa: câu trần thuật thực hiện chức năng cầu khiến khơng có từ cầu
khiến, kết thúc bằng dấu hỏi chấm; câu cầu khiến có ngữ điệu cầu khiến hoặc từ ngữ cầu
khiến.
- Mức độ không đạt: không trả lời hoặc trả lời sai.
Câu 3: Câu : “ Học rộng rồi tóm lược cho gọn” thuộc kiểu câu gì, thực hiện chức năng gì?
Đáp án: - Mức độ tối đa: câu trần thuật, chức năng khuyên bảo
- Mức độ không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu hỏi vận dụng cao
Câu 1: Đặt câu nghi vấn với các chức năng khác nhau


Đáp án: - Mức độ tối đa:đặt đúng kiểu câu, sử dụng đúng dấu câu.
- Mức độ không đạt: đặt sai kiểu câu, sử dụng sai dấu câu.
Câu 2: Đặt câu cầu khiến với các chức năng yêu cầu, ra lệnh, khuyên bảo.
Đáp án:- Mức độ tối đa: đặt đúng kiểu câu, xác định đúng chức năng, sử dụng đúng dấu
câu.
- Mức độ không đạt: đặt sai kiểu câu, chưa đúng chức năng, chưa đúng dấu câu.
Câu 3: Đặt câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc khi được nhìn thấy cảnh mặt trời mọc?
Đáp án: - Mức độ tối đa: đặt đúng kiểu câu, xác định đúng chức năng, sử dụng đúng dấu
câu.
- Mức độ không đạt: đặt sai kiểu câu, chưa đúng chức năng, chưa đúng dấu câu.

Câu 4: Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, chúc mừng
Đáp án: - Mức độ tối đa: đặt đúng kiểu câu, xác định đúng chức năng, sử dụng đúng dấu
câu.
- Mức độ không đạt: đặt sai kiểu câu, chưa đúng chức năng, chưa đúng dấu câu.
VII – THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu : tạo cho HS chú ý khi vào bài
- Thời gian; 1 phút

-Phương pháp: thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GV giới thiệu vào bài: Trong Tiếng Việt, mỗi HS thực hiện
Kỹ năng lắng nghe, có thái
kiểu câu có một số đặc điểm, hình thức nhất định, theo yêu cầu
độ tích cực vào bài.
của giáo viên
nhưng đặc điểm này thường gắn với một chức
năng chính. Vậy chức năng của câu sau là gỉ?
Giáo viên chiếu lên màn hình:
- Lắng nghe,
quan sát
1, Anh đi vắng cửa vắng nhà
Giường loan gối quế mẹ già ai nuôi?
- Ghi bài mới
2, 'Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng

Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
3- Đan sàng thiếp cũng xin vâng.
Tre vừa đủ lá, non chăng hỡi chàng?'
Trong các câu trên sử dụng kiểu câu gì?
Trong tiÕng ViƯt cịng như nhiỊu ng«n ngữ khác
trên thế giới, mỗi kiểu câu có một số đặc điểm,
hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức
tơng ứng với một chức năng khác. Hôm nay
chúng ta cùng nhau tìm hiểu về câu phõn loi theo
mc ớch núi.
Hot động 2: Hình thành kiến thức
Bước 1,2,3: Tri giác; Phân tích, cắt nghĩa; Tổng kết, khái quát
-Thời gian: 135p
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật: Động não, nhóm, trình bày
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

GV cho HS quan sát ví dụ SGK trang 11
G/V chiếu ví dụ sgk lên màn hình
GV cho HS đọc .
Chia các nhóm:
1- Xác định câu nghi vấn trong đoạn đối
thoại trích từ “Tắt đèn”?

HOẠT ĐỘNG HS

HS quan sát
HS đọc
HS hoạt động

nhóm xác định,

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

I – BÀI HỌC
1. Đặc điểm hình thức của
câu phân loại theo mục đích
nói.
a. Câu nghi vấn :
- Sáng ngày người ta …….


2 - Những đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn?
GV gọi các nhóm báo cáo, đối chiếu, nhận
xét
GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
GV cho HS quan sát ví dụ SGK trang 30
G/V chiếu ví dụ sgk lên màn hình
GV cho HS đọc .
Chia các nhóm:
1- Trong đoạn trích trên, có những câu nào
là câu cầu khiến?
2- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến?
GV gọi các nhóm báo cáo, đối chiếu, nhận
xét
GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức

không?
- Thế làm sao… ăn khoai?

HS nhận xét
- Hay là… đói quá?
HS rút ra kết luận + Đặc điểm hình thức :
xác định câu nghi - Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Có những từ nghi vấn : có…
vấn
khơng, (làm) sao, hay (là):
b. Câu cầu khiến :
- Thôi đừng lo lắng
HS quan sát
- Cứ về đi
HS đọc
- Đi thơi con
+ Đặc điểm hình thức :
HS hoạt động
- Có những từ cầu khiến :
nhóm xác định,
đừng, đi, thôi
báo cáo
- Khi viết, kết thúc bằng dấu
HS nhận xét
chấm than, nhưng khi ý không
HS rút ra kết luận được nhấn mạnh thì có thể kết
xác định câu cầu thúc bằng dấu chấm
khiến
báo cáo

GV cho HS lấy ví dụ về câu nghi vấn, câu
cầu khiến trong thơ, ca dao?
Hết tiết 1

GV cho HS quan sát ví dụ SGK trang 43
G/V chiếu ví dụ sgk lên màn hình
GV cho HS đọc .
Chia các nhóm:
1- Đoạn văn là lời của nhân vặt nào? - - Nói
về vấn đề gì? vì sao em biết?
2 - Đặc điểm hình thức của câu cảm thán?
GV gọi các nhóm báo cáo, đối chiếu, nhận
xét
GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
GV cho HS làm bài tập 1 SGK(tr44)

HS tìm và nêu ví
dụ
HS quan sát
HS đọc
HS hoạt động
nhóm xác định,
báo cáo
HS nhận xét
HS rút ra kết luận
xác định câu cảm
thán.
HS đọc xác định
yêu cầu cảu bài

GV cho HS quan sát ví dụ SGK trang 45
- G/V chiếu ví dụ sgk lên màn hình
GV cho HS đọc .
Chia các nhóm:

- Dựa vào đặc điểm hình thức của câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán cho biết
những VD trên có câu nào là câu cảm thán,
cầu khiến, nghi vấn?
GV gọi các nhóm báo cáo, đối chiếu, nhận
xét
GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
Cả 3 ví dụ a, b, c, khơng có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn, cầu khiến và cảm

c. Câu cảm thán :
- Hỡi ơi Lão Hạc !
- Than ơi !
+ Đặc điểm hình thức:
- Có những từ cảm thán : ơi,
than ơi, hỡi ôi, chao ôi, trời ơi,
thay, biết bao
- Kết thúc bằng dấu !, thường
đọc diễn cảm.

HS quan sát
HS đọc
HS hoạt động
nhóm xác định,
báo cáo
HS nhận xét

- Chỉ có câu : Ơi Tào Khê! Có
đặc điểm hình thức của câu
cảm thán, cịn tất cả những câu

khác thì khơng.
d. Câu trần thuật.
- VD d: C1 là câu cảm thán vì
có chứa từ ngữ cảm thán “Ơi!”.
C2, 3 mặc dù có dấu chấm than
ở cuối câu những khơng phải là
câu cảm thán vì khơng có chứa
những từ ngữ cảm thán.

HS rút ra kết luận => Vậy các câu trên gọi là
xác định qua các câu trần thuật.
ví dụ


thán.
VD d: C1 là câu cảm thán vì có chứa từ
ngữ cảm thán “Ơi!”.
C2, 3 mặc dù có dấu chấm than ở cuối câu
những không phải là câu cảm thán vì khơng
có chứa những từ ngữ cảm thán.
=>GV: Vậy các câu trên gọi là câu trần
thuật.
GV cho HS lấy ví dụ về câu cảm thán có
trong thơ, ca dao; tìm câu trần thuật trong
văn bản bất kỳ ở SGK Ngữ văn 8 kỳ II
Hết tiết 2
G/V chiếu lại ví dụ sgk trang 11 lên màn
hình. GV cho HS đọc
- Các câu trên có dấu hiệu hình thức như
những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm

thán hay không?
- Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
- Từ phân tích NL trên em hãy cho biết đặc
điểm hình thức và chức năng chính của câu
nghi vấn?
- Hãy đặt câu nghi vấn
- HS đọc ghi nhớ
G/V chiếu ví dụ sgk trang 21 lên màn
hình, GV cho HS đọc
- Xác định câu nghi vấn trong các ví dụ trên
?
- Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi
khơng? Nếu khơng dùng để hỏi thì dùng để
làm gì?
- Câu nghi vấn ở các ví dụ dùng để làm gì,
chọn 1 trong những chức năng sau :
1, Cầu khiến
2, Khẳng định
3, Phủ định
4, Đe doạ
5, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Nhận xét về dấu kết thúc trong đoạn trích
trên ?
- Từ đó em hãy cho biết ngoài chức năng
dùng để hỏi câu nghi vấn cịn có những
chức năng gì?

HS tìm và nêu ví
dụ
HS quan sát

HS đọc
HS trả lời

2. Đặc điểm chức năng của
câu phân loại theo mục đích
nói.
a- Câu nghi vấn
+ Chức năng : Dùng để hỏi
VD : Bạn đi đâu về đấy?

HS nêu
HS rút ra kết luận
- HS lấy ví dụ
* Ghi nhớ: SGK – Tr 11
* Những chức năng khác:
HS đọc ghi nhớ
+ Ngữ liệu :
HS đọc
a, “Những người… bây giờ?”
HS hoạt động xác b, “Mày định… đấy à?”
c, “Có biết khơng?” ; “Lính
định, báo cáo
đâu?”
HS nhận xét
“Sao bay dám… như vậy?” ;
“Khơng cịn phép tắc gì nữa à”
d, Cả đoạn là một câu nghi vấn
HS trả lời
e, “con gái… đấy ?” ; “Chả
lẽ… lục lọi ấy!”

* Chức năng của các câu nghi
vấn
a bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự
hồi niệm, tiếc nuối)câu hỏi tu
từ
b  Đe doạ
c  Đe doạ
d  Khẳng định
HS rút ra kết luận
e  Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc
xác định qua các
nhiên)
ví dụ
* Khơng phải tất cả câu nghi
vấn đều kết thúc bằng dấu ?.
Câu thứ 2 (e) kết thúc bằng dấu
!

H/s đọc to ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ

b-Câu cầu khiến
a, Khuyên bảo động viên
b, c, Yêu cầu, nhắc nhở
* Câu 2


G/V chiếu ví dụ sgk lên màn hình
H/s tìm hiểu mục I 2 . sgk
- Cách đọc câu “Mở cửa!” ở ví dụ b có

khác so với cách đọc câu “mở cửa” ở ví dụ
a khơng ?
- Từ đó em rút ra đặc điểm hình thức và
chức năng của câu cầu khiến ?
- Câu cảm thán dùng để làm gì?
- Khi trình bày 1 vấn đề về VB hành chính
cơng vụ, VB khoa học em có sử dụng từ
cảm thán khơng?
HS đọc to ghi nhớ
G/V chiếu lại ví dụ sgk trang 43 lên màn
hình
- Những câu này dùng để làm gì?
- Khi viết đơn, biên bản hợp đồng hay giải
bài tốn có dùng câu cảm thán khơng?
- Từ ví dục trên, rút ra chức năng của câu
cảm thán
GV gọi HS đọc ghi nhớ
Gọi HS lấy ví du
G/V chiếu lại ví dụ sgk trang 45 lên màn
hình
- GV chốt những câu cịn lại ở mục I khơng
mang đặc điểm hình thức của các kiểu câu
đã học -> ta gọi là câu trần thuật.
- Qua phân tích hãy nêu đặc điểm chức
năng của câu trần thuật?
- H/s đọc to ghi nhớ

- Tìm các điểm giống và khác nhau giữa
chức năng các kiểu câu vừa học


HS quan sát
HS đọc
HS trả lời
HS nêu
HS rút ra kết luận

a, Có khác :
+ Đọc “Mở cửa!” có ngữ điệu
với yêu cầu, đề nghị, ra lệnh…
+ Còn “Mở cửa.” Là câu trần
thuật với ý nghĩa : Thông tin sự
kiện
* Ghi nhớ SGK

- HS lấy ví dụ
HS đọc ghi nhớ
HS quan sát
HS đọc
HS trả lời
HS trả lời
(không)

c- Câu cảm thán
Dùng để trực tiếp bộc lộ cảm
xúc của
người nói(viết).
* Ghi nhớ : sgk

HS rút ra kết luận
HS đọc ghi nhớ

- HS lấy ví dụ

d- Câu trần thuật
- Câu a : Trình bày suy nghĩ
của người viết về truyền thống
HS quan sát
của dân tộc (1, 2) và yêu cầu
HS đọc
chúng ta ghi nhớ công lao…
HS trả lời
dân tộc (câu 3)
- Câu b : Dùng để kể và thông
HS trả lời
báo
(không)
- Câu c : Dùng để miêu tả hình
HS rút ra kết luận thức của một người đàn ông
- Câu d : Dùng để nhận định và
HS đọc ghi nhớ
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- HS lấy ví dụ
* Ghi nhớ : sgk
HS trả lời

Hết tiết 3
Tiết 4 +5
Hoạt động 3: Luyện tập.
-Thời gian: 60p
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
- Kỹ thuật: Động não, nhóm.

THỰC HÀNH
II. LUYỆN TẬP
Hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài tập một. Bài tập 1 :
a, “Chị khất tiền sưu… phải không?”
- Chuyển giao nhiệm vụ
b, “Tại sao con người… như thế?”
- GV cho HS tìm hiểu các kiến thức
c, “Văn là gì?” , “Chương là gì?”
- GV giao cho HS thực hiện nhiệm vụ
d, “Chú mình… vui khơng?”
- HS thảo luận theo nhóm bàn
“Đùa trị gì?” ; “Cái gì thế?”
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận
“Chị Cốc béo xù… đấy hả?”

- Gọi h/s trình bày kết quả.


- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ * Những từ gạch chân và dấu chấm hỏi thể hiện
hình thức câu nghi vấn
học tập.
- GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung 
GV chốt
Lần lượt làm các bài tập
- H/s làm theo 3 nhóm
- Nhóm cử 1 em đại diện trả lời câu hỏi sgk
- Nhóm nhận xét lẫn nhau
H/s làm bài tập theo 2 nhóm

Bài tập 2 :

a, “Sao…thế? ” ; “Tội gì bây… lại? ”
- Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình
“Ăn mãi… gì mà lo liệu ? ”
thức của nó?
b, “Cả đàn bị… chăn dắt làm sao ? ”
c, “Ai dám bảo… mẫu tử ? ”
d, “Thằng bé kia… gì? ” ;
“Sao lại…mà khóc ? ”
- Những câu nghi vấn đó được dùng để làm
* a : câu 1, 2, 3 phủ định
gì?
b : Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c : Khẳng định
d : Câu 1, 2 hỏi
* Các câu : a, b, c có thể thay thế :
a, Cụ khơng phải lo xa… thế. Không nên nhịn …
lại. Ăn hết… lo liệu
b, Khơng biết… hay khơng
- Đặc điểm hình thức nào cho biết câu trên là c, Thảo mộc… mẫu tử.
Bài tập 3 :
câu cầu khiến
- Câu a : Hãy
- Câu b : Đi
- Nhận xét về chủ ngữ trong câu trên
- Câu c : Đừng
* Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên
* Đặc điểm hình thức nhận biết câu cầu
- Câu a : Vắng chủ ngữ (Lang Liêu) thêm chủ
khiến
ngữ. Con hãy… (ý nghĩa khơng thay đổi, tính

Xác định câu cảm thán?
chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn)
- Câu b : CN là ông giáo (Bớt CN : ý nghĩa khơng
thay đổi, nhưng u cầu mang tính chất ra lệnh
kém lịch sự)
- Câu c : CN là chúng ta nếu thay bằng các anh thì
ý nghĩa của câu bị thay đổi : Chúng ta (gồm cả
người nói – người nghe, các anh : người nghe)
Bài tập 4
: Câu cảm thán :
- Than ôi !
- Lo thay !
- Nguy thay !
- Hỡi ơi… ơi !
- Chao ơi, có biết… thơi.
Khơng phải các câu trong đoạn trích đều là câu
cảm thán, vì chỉ những câu trên mới có từ ngữ
H/s đọc yêu cầu bài tập 5 dựng với mục đích cảm thán
Bài tập 5 : H/s đọc yêu cầu bài tập 5
gỡ?
a, Cả 3 câu đều là câu trần thuật
- Câu 1 : Dùng để kể


- Câu 2, 3 : Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của
Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt
b, - Câu 1 : Dùng để kể
HỆ THỐNG CÂU HỎI/ BÀI TẬP. (Mức độ nhận biết)
Câu 1: Dòng nào nói khơng đúng về dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn?
A. Có các từ nghi vấn.

B. Kết thúc bằng dấu chấm.
C. Khi viết ở cuối câu có từ chấm hỏi
D.Gồm cả 3 ý trên
* Đáp án:
- Mức độ tối đa: B…Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
- Mức độ không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 2.Chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến là gì?
A. Dùng để ra lệnh hoặc sai khiến.
B. Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị.
C. Dùng để van xin hoặc khuyên bảo
D. Cả a,b,c đều đúng.
- Mức độ tối đa: D
- Mức độ không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 3. Câu nào dưới đây không dùng để kể, thông báo?
A. Chúng dàng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.( Hồ Chí Minh)
B. Lão muốn ngài nhấc hộ bó củi lên cho lão.( Tôn- xtôi)
C. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới.(Tế Hanh)
D. Sáng ra bờ suối, tối vào hang.( Hồ Chí Minh)
- Mức độ tối đa: B. Lão muốn ngài nhấc hộ bó củi lên cho lão.( Tơn- xtơi)
- Mức độ không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 4:Câu nào dưới đây không phải câu cảm thán?
A. Thế thì con biết làm thế nào được!( Ngơ Tất Tố)
B. Thảm hại thay cho nó! (Nam Cao)
C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau sót biết chừng nào! ( Trần quốc Tuấn)
D. Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! ( Tố Hữu)
- Mức độ tối đa: A.Thế thì con biết làm thế nào được!( Ngô Tất Tố)
- Mức độ không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
ỨNG DỤNG
HỆ THỐNG CÂU HỎI/ BÀI TẬP. (Mức độ thơng hiểu)
Câu 1: Tìm bốn câu khác nhau phân loại theo mục đích nói?

A. ……………………………….B. ……………………………….
C………………………………..D. ………………………………
* Đáp án:
- Mức độ tối đa: Tìm được bốn câu khác nhau: Bây giờ là mấy giờ? Sáng ra bờ suối, tối vào
hang, Lão muốn ngài nhấc hộ bó củi lên cho lão. Thảm hại thay cho nó!
- Mức độ khơng đạt: Xác dịnh sai kiểu câu, khụng tr li.
* Những chức năng khác:
+ Ngữ liệu :
a, Những ngời bây giờ?
b, Mày định đấy à?
c, Có biết không? ; Lính đâu?
Sao bay dám nh vậy? ; Không còn phép tắc gì nữa à
d, Cả đoạn là một câu nghi vấn
e, con gái đấy ? ; Chả lẽ lục lọi ấy!
* Chức năng của các câu nghi vấn
a bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, tiếc nuối)câu hỏi tu từ
b Đe doạ
c Đe doạ
d Khẳng định
e Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiªn)


* Không phải tất cả câu nghi vấn đều kết thóc b»ng dÊu ?. C©u thø 2 (e) kÕt thóc bằng dấu !
H/s làm bài tập theo 2 nhóm
? Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó?
- Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi
H/s đọc yêu cầu của bài tập
a, Con ngời đáng kính ?
Bộc lộ cảm xúc, tình cảm (sự ngạc nhiên)
b, Cả đoạn riêng câu Than ôi không phải là câu nghi vấn

c,Cầu khiến, bộc lộ tình cảm,cảm xúc
d, Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Ôi, nếu bay ?
Bài tập 2 :
a, Saothế? ; Tội gì bây lại?
Ăn mÃi gì mà lo liệu ?
b, Cả đàn bò chăn dắt làm sao ?
c, Ai dám bảo mẫu tử ?
d, Thằng bé kia gì? ;
Sao lạimà khóc ?
* a : câu 1, 2, 3 phủ định
b : Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c : Khẳng định
d : Câu 1, 2 hỏi
* Các câu : a, b, c có thể thay thế :
a, Cụ không phải lo xa thế. Không nên nhịn lại. Ăn hết lo liệu
b, Không biết hay không
c, Thảo mộc mẫu tử.
Bài tập 3 : ? Câu nào có thể thay thế bằng 1 câu không phải là nghi vấn mà có ý nghĩa tơng đơng
H/s làm ở trên bảng. H/s nhận xét
Bài tập 4 : ? Những câu nghi vấn đó đợc dùng để làm gì?
Dùng để chào giữa ngời nãi vµ ngưêi nghe cã quan hƯ mËt thiÕt - Mức độ không đạt: Lựa chọn
phương án khác hoặc không tr li.
Tất cả các câu trong phần này đều là những câu cảm thán bộc lộ tình cảm, cảm xúc
a, Lời than thở của nhân dân dới chế độ phong kiÕn
b, Lêi than thë cđa ngưêi chinh phơ trưíc nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra
c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc cuộc sống (trớc cách mạng tháng 8)
d, Sự ân hận của Mèn trớc cái chết thảm thơng, oan ức của Choắt
H THNG CU HI/ BI TẬP. (Mức độ vận dụng cao)
Câu 1: Viết đoạn văn từ 10 đến 12 câu miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân trong đó có sử dụng bốn

kiểu câu phân loại theo mục đích nói?
* Đáp án:
- Mức độ tối đa: Về hình thức: Trình bày đúng hình thức đoạn văn
Về nội dung: Miêu tả được vẻ đẹp của mùa xn: khơng khí, cây cối, con
người…sang xn -> đẹp đẽ, tươi vui,tràn đầy sức sống)Trong đó phải có bốn câu phân loại
theo mục đích nói)
- Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ các nội dung trên hoặc trình bày chưa đúng hình thức
đoạn văn.
Mức độ khơng đạt: Không thực hiện được các yêu cầu trên.
Câu 2: Đặt 4 câu có sử dụng bốn kiểu câu phân loại theo mục đích nói.
BÀI TẬP BỔ SUNG
Sưu tâm đoạn văn ,đoạn thơ có sử dụng câu phân loại theo mục đích nói
Bài 1 Hãy xác định kiểu câu phân loại tho mục đích nói trong đoạn văn sau?
a. “Mùa xn, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như
một tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn
là hàng ngàn ánh nến trong xanh, tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu,
sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo
và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!”
( Vũ Tú Nam)
* Hướng dẫn:
Ngày hội mùa xuân đấy! -> Câu cảm thán


Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một
tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là
hàng ngàn ánh nến trong xanh, tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo
đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và
tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được ->Câu trần thuật (Câu kể, tả)
b.- Chị khất sưu đến chiều mai phải khơng? Đấy! Chị hãy nói với ơng cai,để ơng ấy ra đinh kêu với
quan cho! Chứ ơng lí tơi thì khơng có quyền dám cho cho chị khất một giờ nào nữa!

Chị Dậu run run:
- Nhà cháu đã tùng lại phải địng cả suất sưu của chú nó nữa, nên mới lơi thơi như thế. Chứ cháu có
dám bỏ bê tiền sưu của nhà nước đâu?...
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm ra khất!
Chị Dậu vẫn thiết tha:
- Khốn nạn! Nhà cháu đã khơng có, dẫu ơng chửi mắng cũng đến thế thôi. Xin ông trông lại!...
- Không hơi đâu mà nói với nó, trói cổ thằng chồng nó lại, điệu ra đình kia!
( Trích Tức nước vỡ bờ- Tắt đèn- Ngô Tất Tố)
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Thời gian :15 phút
- Phương pháp : thực hành,phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não,làm bài kiểm tra
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Giáo viên cho HS làm bài kiểm tra 15
(theo nội dung)

HĐ CỦA TRÒ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

HS thực hiện theo yêu cầu
của GV

KIỂM TRA MINH HỌA CHỦ ĐỀ CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NĨI
Đề kiểm tra sau chủ đề: Thời gian 15 phút
A- Ma trận
Mức độ
Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng

Chỉ ra được câu
nghi vấn và chức
năng của nó

Phân biệt câu
nghi vấn mục
đích bộc lộ cảm
xúc.

Số câu: 1/5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Chỉ ra được câu cầu
khiến và chức năng
của nó.

Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%

Đặt đúng câu nghi
vấn với các chức
năng: hỏi,(cầu khiến,
khẳng định, phủ định,
bộc lộ cảm xúc)
Số câu:1/5

Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Đặt đúng câu cầu
khiến với các chức
năng: yêu cầu,( ra
lệnh, đề nghị, khuyên
bảo, hứa hẹn, yêu
cầu.)
Số câu:1/5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Đặt đúng câu cảm
thán với năng bộc lộ
cảm xúc.
Số câu:1/5
Số điểm: 1

Tổng

Nội dung
Câu nghi vấn

Câu cầu khiến

Câu cảm thán

Số câu: 1/5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Chỉ ra câu cảm thán

và chức năng của
nó.
Số câu: 1/5
Số điểm: 0,5

Phân biệt cảm
thán và câu
nghi vấn
Số câu: 1/2
Số điểm: 1

Số câu: 3/4
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%

Số câu: 2/5
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%

Số câu: 3/4
Số điểm: 2.5



×