Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hồn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong
nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngồi cùng của ngun tử các ngun tố halogen tương tự nhau. Tính chất
hố học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hố mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Viết được cấu hình lớp electron ngồi cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp
electron ngồi cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố
halogen, quy luật biến đổi tính chất của các ngun tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
3. Thái độ:
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực cơng nghệ thơng tin và truyền thơng.
- Qua việc thực hiện các hoạt động học trong bài học, HS được rèn luyện về năng lực tự học, năng
lực hợp tác, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não.
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.Chuẩn bị
1. GV:
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
2. HS:
- Ôn tập kiến thức nguyên tố phi kim (lớp 8, 9).
- Chuẩn bị bài thuyết trình (theo nhóm) phiếu học tập số 1.
IV. Tiến trình dạy học
GV chia lớp thành 4 nhóm và cử ra ban giám khảo gồm: 3 giám khảo và 1 thư ký.
Ban giám khảo có trách nhiệm:
+ Có trách nhiệm cho điểm, ghi điểm các nhóm.
+ Trung thực, khách quan, cơng bằng, chính xác.
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-1-
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Phần 1: Khởi động
Thực hiện trò chơi “ Đố bạn biết mình là ai”
1. Mình là chất lỏng màu đỏ nâu. Bạn nên cẩn thận khi tiếp xúc với mình. mình rất độc đấy!
2. Nhờ có mình mà các bạn có chảo khơng dính để chiên trứng và nếu khơng có mình chắc các bạn
sẽ bị sâu răng đấy!
3. Mình khơng bị bệnh gan đâu, chẳng hiểu sao da mình cứ có màu vàng lục
4. Nếu tìm được mình, bạn sẽ thấy mình ở dạng rắn ( ở đk thường) có mầu đen tím. Trong hợp chất
muối mình chống bệnh biếu cổ cho bạn đấy!
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Đội trưởng 4 đội chơi chọn câu hỏi trả lời trong thời gian 1 phút 30 giây.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các đội chọn gói câu hỏi thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các nhóm.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
- GV: Nêu tiêu chí chấm điểm các nhóm báo cáo:
+ Đúng nội dung: 3 đ
+ Đủ nội dung: 3 đ
+ Tác phong thuyết trình, hợp tác nhóm: 3 đ
+ Đảm bảo thời gian: 1 đ
Mỗi tiêu chí có những phần không đúng, không đạt yêu cầu trừ 1,0 đ
GVcho đại diện các nhóm lên báo cáo phần chuẩn bị
Hoạt động 2:
I. VỊ TRÍ CỦA NHĨM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HỒN
Mục tiêu: Biết vị trí của halogen trong bảng tuần hồn, những ngun tố nhóm halogen.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Nhóm halogen gồm các ngtố nào? Chúng nằm ở nhóm nào trong bảng HTTH?
Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)
- Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố
khí hiếm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
GV: lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó, có thể xem At
là nguyên tố phóng xạ. Ta khơng nghiên cứu At.
Hoạt động 3:
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:
Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hố
học cơ bản của các nguyên tố hal
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
(HS sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn để thảo luận nhóm)
- Em hãy viết cấu hình electron của F, Cl và rút ra nhận xét?
-2-
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
- Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) → Xu hướng liên
kết của nguyên tử hal?
- Viết quá trình hình thành phân tử hal dựa vào liên kết hóa học đã học ở chương 3
- Dự đốn tính chất hóa học cơ bản của halogen.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS các nhóm thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút.
- Ngtử có 7e lớp ngồi cùng ( ns2 np5 )
- Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực:
..
..
→ : X.. : X.. : → X- X → X2
: X . + .X :
..
..
..
..
CT e
CT cấu tạo
CTPT
- Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X.
⇒ Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e ⇒ Tính chất hố học cơ bản của các halogen
là tính oxi hố mạnh.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- 4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm cịn
lại nêu nhận xét, bổ sung.
- GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê
điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày .
GVgiao phiếu học tập số 3
Hoạt động 4:
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của halogen
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
( HS sử dụng kỹ thuật động não)
- Vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hố -1, các ngtố halogen cịn lại, ngồi số oxi hố -1 cịn
có +1, +3, +5, +7.
- Vì sao tính oxi hố giảm dần từ F đến I.
Sử dụng bảng trong SGK nêu sự biến đổi:
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
2. Sự biến đổi độ âm điện:
3. Sự biến đổi tính chất hố học của các đơn chất
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút phiếu học tập số 3.
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
Từ F đến I, ta thấy:
* Trạng thái tập hợp: khí → lỏng → rắn.
* Màu sắc: đậm dần
* tonc , tosôi : tăng dần.
2. Sự biến đổi độ âm điện:
* Độ âm điện tương đối lớn.
* Giảm dần từ F đến I
* F có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hố -1, 0.
Các ngtố halogen khác có số oxi hố -1, 0, +1, +3, +5, +7
3. Sự biến đổi tính chất hố học của các đơn chất
- Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hố học cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngồi cùng có cấu hình tương tự nhau ns2 np5)
- Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hố giảm dần từ Flo đến Iot.
- Các đơn chất halogen oxi hoá được
-3-
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
+ Hầu hết các kim loại→ muối halogenua.
+ H2 → hợp chất khí khơng màu hiđro halogenua.
(khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm chấm điểm vịng trịn.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày.
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 5:
Trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1 : Trong nhóm halogen, tính oxihố
A. giảm dần từ flo đến iot.
B. tăng dần từ flo đến iot.
C. giảm dần từ clo đến iot trừ flo.
D. tăng dần từ clo đến iot trừ flo.
Câu 2: Dãy nào sau đây xếp theo chiều giảm dần tính axit ?
A. HCl, HBr, HI, HF.
B. HBr, HCl, HF, HI.
C. HCl, HI, HBr, HF.
D. HI, HBr, HCl, HF.
Câu 3: Kết tủa AgCl có màu
A.đỏ
B.trắng
C. Vàng
D. vàng đậm
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 6:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 1: Trong những câu sau đây câu nào khơng chính xác?
a. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá mạnh.
b. Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hố:-1,+1,+3,+5,+7.
c. Khả năng oxi hố của halogen giảm từ flo đến iot.
d. Các halogen khá giống nhau về tính chất hố học.
Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Halogen là phi kim mạnh vì:
a. Phân tử có 1 liên kết cộng hố trị.
b. Có độ âm điện lớn.
c. Năng lượng liên kết phân tử khơng lớn.
d. Bán kính ngun tử nhỏ hơn so với các nguyên tố trong cùng chu kì.
Bài tập 3: Hồn thành các ptpư sau:
1/ Al + I2 2/ Na + Cl2 3/ H2 + Br2
Xác định vai trò của các halogen trong pư?
Bài tập 4: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa 0,1mol NaX và 0,1mol
NaY (X và Y là các halogen ) thu 33,15gam kết tủa (cho F = 19, Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127; Ag =
108). X và Y là
A. F, Cl.
B. Cl, Br
C. Br, I.
D. Cl, I.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
HS làm việc nhóm hoặc cặp đơi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
-4-
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thơng qua quan sát : trong q trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động : Vận dụng, tìm tịi và mở rộng ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đơi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
1. Nêu một số muối thường gặp trong đời sống hằng ngày?
- Tác dụng đến môi trường và sức khỏe của con người.
2. Tìm hiểu về hiện tượng “ nhiễm mặn” ở đồng bằng sông Cửu Long. Ảnh hưởng của hiện tượng “
nhiễm mặn” đến đời sống và sản xuất?
Sản phẩm được chấp nhận khi của 2 bạn cùng thực hiện.
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
+ Về nhà học bài và làm bài tập: 4, 5, 6, 7, 8 sách giáo khoa trang 96
+ HS đọc tài liệu tìm hiểu về đơn chất Clo (sgk lớp 9, 10)
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn bài: 23/12/2017
Tiết dạy: 38
Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2017
Kí duyệt
Nguyễn Mạnh Hà
-5-
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Bài 22: CLO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong
phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.
- Hiểu được: Tính chất hố học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hố mạnh (tác dụng với
kim loại, hiđro). Clo cịn thể hiện tính khử .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hố học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực cơng nghệ thông tin và truyền thông.
- Qua việc thực hiện các hoạt động học trong bài học, HS được rèn luyện về năng lực tự học, năng
lực hợp tác, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.CHUẨN BỊ
1. GV:
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
- Thí nghiệm mơ phỏng
2. HS:
- Ơn tập kiến thức nguyên tố clo (lớp 8, 9).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phần 1: khởi động
Tư liệu: Ngày 22/4/1915 ở gần Ypres (Bỉ) quân đội Đức sử dụng 180 tấn khí clo, đựng trong 5.730
bình khí nén, thả vào khơng khí về phía chiến tuyến Pháp để kéo binh lính Pháp đang án binh bất
động trong các đường hầm ra ngoài và chặn đường tiếp tế đạn dược của họ.
Kết quả 15.000 binh lính Pháp đã tử trận với biểu hiện gương mặt xanh nhợt, cơ thể co giật dữ dội,
miệng ứa ra những chất dịch màu vàng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nêu đặc điểm của khí clo ?
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
-6-
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Các nhóm thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và cho điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
- GV: Nêu tiêu chí chấm điểm các nhóm báo cáo:
+ Đúng nội dung: 3 đ
+ Đủ nội dung: 3 đ
+ Tác phong thuyết trình, hợp tác nhóm: 3 đ
+ Đảm bảo thời gian: 1 đ
Mỗi tiêu chí có những phần không đúng, không đạt yêu cầu trừ 1,0 đ
GVcho đại diện các nhóm lên báo cáo phần chuẩn bị
Hoạt động 2:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Hãy hồn thành bảng tính chất vật lý của clo sau:
+ Trạng thái
+ Màu sắc
+ Mùi
+ Tỉ khối so với khơng khí
+ Tính tan
+ Tính độc
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.
M 71
=
= 2,5 > 1 ⇒ Nặng hơn kh ơng khí 2,5 lần.
- Tỉ khối d Cl2 =
29 29
KK
- Tan vừa phải trong nước (ở 20 oC, 1 lít nước hồ tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh
nhạt. Clo tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.
- Khí Clo rất độc.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
GV: thông tin thêm: "Clo" nghĩa là "vàng lục", các trận đánh có sử dụng clo
Hoạt động 3:
II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hố học đặc trưng của clo là tính oxi hố mạnh, phi kim mạnh; đồng
thời cịn thể hiện tính khử
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Câu 1: Xác định số oxi hoá của Clo trong các chất sau:
NaCl, Cl2, NaClO, HClO2, KClO3, HClO4
Dựa vào các số oxi hoá của Clo, hãy cho biết Cl2 có thể thể hiện những tính chất hố học nào?
Câu 2:
Cấu hình electron của nguyên tử Cl: ............
Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố Cl: .......
Bán kính nguyên tử Cl: ........
-7-
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Dựa vào ba yếu tố trên, hãy dự đốn tính chất hố học cơ bản của Clo?
Quan sát video thí nghiệm và thực hiện các yêu cầu sau:
Nhận xét hiện tượng xảy ra và giải thích.
Viết phương trình phản ứng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS các nhóm thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút
Clo là phi kim có oxi hố mạnh:
Cl + 1e → Cl–
1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua
Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:
0
+3 −1
30
Fe+ Cl2 → FeCl3
Saé
t (III) Clorua
2
0
+1 −1
1 0
Na+ Cl2 → NaCl
(Natri Clorua)
2
0
0
o
+2
−1
t
Cu + Cl 2
→ Cu Cl 2
2. Tác dụng với hidrơ:
0
á
s
+1 −1
H2 + Cl 2 → 2H Cl ↑ ∆H=-91,8 KJ
HidroClorua
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.
3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH:
- Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)
0
Cl 2 + H 2 O
−1
+1
H Cl +
H Cl O
Axit clohidric Axit hipoclorơ
HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hố mạnh, nó phá hủy màu ⇒ nước Clo có
tác dụng tẩy màu.
- Nước Gia-Ven:
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
4. Tác dụng với hợp chất:
- Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
- Với hợp chất khác:
Cl2 + 2FeCl2 →2FeCl3
Cl2 + 2H2O + SO2 →2HCl + H2SO4
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm cịn lại nêu
nhận xét, bổ sung.
GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày .
GVgiao phiếu học tập số 3
Hoạt động 4:
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
( HS sử dụng kỹ thuật động não)
Nêu dạng tồn tại của clo trong tự nhiên
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút phiếu học tập số 3.
-8-
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
- Cl có 2 đồng vị: 35Cl (75,77%); 37 Cl (24,23%)
- Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong
nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
4 nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm chấm điểm vịng trịn.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày.
Hoạt động 5:
IV. ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4:
- Nêu ứng dụng của clo trong đời sống và sản xuất?
- Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa
khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút phiếu học tập số 4.
1. Ứng dụng:
- Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
- Tẩy độc khi xử lý nước thải.
- Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
- Sản xuất axit Clohidric, Clorua vơi, . . .
2. Điều chế:
a. Trong phịng thí nghiệm:
KClO3
MnO 2
Cho axit HCl + Chất oxi hố mạnh
KMnO 4
K 2 Cr2 O 7
+4
−1 t o
+2
0
Mn O2 + 4H Cl → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2H 2O
b. Trong cơng nghiệp
- Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
ñ/ p
1
NaCl = Na+ Cl 2
nc
2
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
−1
+1
đ/ p
0
0
2NaCl+ 2H2 O = 2NaOH + Cl 2 + H 2
coùm.n
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- 4 nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm chấm điểm vịng trịn.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày.
C. Hoạt động luyện tập( 10 phút)
Hoạt động 6:
Trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1. Trong các halogen, clo là nguyên tố
A. Có độ âm điện lớn nhất. B. Có tính phi kim mạnh nhất.
C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất ) với trữ lượng lớn nhất.
D. Có số OXH -1 trong mọi hợp chất.
Câu 2. Trong phương trình phản ứng
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Vai trò của Cl2 là
-9-
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
A. Chất khử.
B. Chất oxi hoá.
C. Không phải là chất khử, không phải là chất oxi hoá. D. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
Câu 3. Halogen nào sau đây tác dụng được với KBr?
A. Brom.
B. iot.
C. Clo và brom.
D. Clo.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 6:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở đktc là
A.4,8 lít
B. 5,6 lít
C. 0,56 lít
D. 8,96 lít
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
HS làm việc nhóm hoặc cặp đơi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động vận dụng, tìm tịi, khám phá ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đơi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
Nêu một số sản phẩm có chứa clo được sử dụng trong đời sống hằng ngày?
( VD : nhựa PVC, nước tẩy clo….)
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
- HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn bài: 26/12/2017
Tiết dạy: 39, 40
Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Kí duyệt
- 10 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Nguyễn Mạnh Hà
Bài 23: HIDRO CLORUA- AXIT CLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
- Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hố học của axit HCl.
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não.
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.CHUẨN BỊ
1. GV:
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
- Thí nghiệm mơ phỏng
2. HS:
- Ơn tập kiến thức hợp chất của clo (lớp 8, 9).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1:
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phần 1: Khởi động
- 11 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
Gọi tên các hợp chất của clo thu được sau các phản ứng hóa học đó?
Cl2 + Fe
→
Cl2 + Cu
→
Cl2 + Ag
→
Cl2 + H2O
→
KMnO4 + HCl
→
Cl2 + H2
→
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các nhóm thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và cho điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
HOẠT ĐỘNG 2:
I. HIĐRO CLORUA:
Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hiđro clorua
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
- Em hãy viết công thức e, công thức cấu tạo của hiđro clorua. Xác định H liên kết với Cl thuộc loại
liên kết gì? (Dựa vào độ âm điện)
- Quan sát thí nghiệm thử tính tan của HCl, nêu 1 số tính chất của HCl
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực
gg
H : Cl : hay H-Cl
gg
2. Tính chất:
- Hidro Clorua là chất khí, khơng màu, mùi xốc, độc.
M 36,5
=
= 1,26 > 1 ⇒ Nặng hơn khơng khí.
- Tỉ khối d =
29
29
- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl (0oC, gần 500lít HCl ↑hồ tan 1 lít nước).
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm.
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
Hoạt động 3:
II. AXIT CLOHIĐRIC:
Mục tiêu: Hiểu: tính chất vật lí, tính chất hố học axit clohiđric
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
- 12 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Viết ptpư minh họa các tính chất của axit HCl
Quan sát video thí nghiệm và thực hiện các yêu cầu sau:
Nhận xét hiện tượng xảy ra và giải thích.
Viết phương trình phản ứng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng khơng màu, mùi xốc
- Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3
- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong khơng khí ẩm
2. Tính chất hố học:
a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh
1. Làm q tím (xanh) →đỏ.
2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
n
nHCl + M →
MCl n
+ H2
(n: hoátrịthấ
p I củ
a k.loại M) 2
Ví dụ: Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
Al + 3 HCl →AlCl3 + 3/2H2
3. Tác dụng với oxit bazơ, bazơ
Oxit bazơ
HCl +
→ Muố
i Clorua +H2O
Bazơ
Ví dụ: 2HCl + CuO →CuCl2 + H2O
2HCl + Mg(OH)2 →MgCl2 + 2H2O
HCl + NaOH →NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối:
HCl + Muối →Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua ↓hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi).
Ví dụ: 2HCl + CaCO3 →CaCl2 + H2O + CO2 ↑
HCl + AgNO3 →AgCl↓+ HNO3
HCl + Na2SO4 →
b)Tính khử:
Do trong phân tử HCl chứa Cl có số oxi hố thấp là –1 nên HCl có tính khử
−1
+4
+2
−1
0
Ví dụ: 4H Cl + Mn O 2 → Mn Cl 2 + Cl 2 +H 2O
+4
−1
+2
0
Pb O 2 + 4H Cl → Pb Cl 2 + Cl 2 +2H 2O
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm cịn lại nêu
nhận xét, bổ sung.
GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vịng trịn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày .
- 13 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
GVgiao phiếu học tập số 3
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 4:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trả lời câu hỏi
Câu 1: Các câu khẳng định sau đúng hay sai ?
a. Phân tử HCl có một liên kết cộng hóa trị khơng cực.
b. Hiđroclorua là chất khí , tan nhiều trong nước
c. Axit clohiđric là chất khí, khơng màu, mùi xốc.
Câu 2: Trong phương trình hóa học sau HCl thể hiện tính chất gì?
a. K2Cr2O7 +14 HCl → 2 KCl +2 CrCl3+ 3 Cl2↑ + 7H2O
b. KOH + HCl → KCl + H2O
c. 2 Al + 6 HCl → 2 AlCl3+ 3 H2 ↑
d. MgO + 2 HCl → MgCl2 + H2O
Câu 3: Cho các cặp chất sau:
a. HCl và CaCO3
e. HCl và MnO2
b. HCl và Fe
f. HCl và NaOH
c. HCl và dd Na2SO4 g. HCl và Cu
d. HCl và CuO
h. HCl và dd AgNO3
- Có phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp chất trên khơng?
- Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời câu hỏi
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 5:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl
A. Fe2O3; KMnO4; Cu
B. Zn; Al2O3 ; Ba(OH)2
C. CaCO3; H2SO4; Mg(OH)2
D. dd AgNO3; MgCO3; Ag
Câu 2: Cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,25M để trung hòa 50 ml dung dịch HCl. Nồng độ của
dd HCl là:
A. 0,125 M B. 0,375 M
C. 0,5 M D. 1, 0M
Câu 3: Cho 2,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit
khí H2 ở đkc. Khối lượng Cu trong hỗn hợp là:
A. 1,2 gam
B. 0,64 gam C. 1,28 gam
D. 1,92 gam
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
HS làm việc nhóm hoặc cặp đơi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thông qua quan sát : trong q trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS
- 14 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động: vận dụng, tìm tịi và mở rộng ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đơi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
Viết 6 ptpư tạo sản phẩm HCl. Nêu ứng dụng của axit clohidric.
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
- HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
Rút kinh nghiệm:
1.
Tiết 2:
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
PHẦN 1: KHỞI ĐỘNG
Hoàn thành sơ đồ sau:
(1)
(2)
MnO2
→ Cl2
→ FeCl3
↓
(4)
(3)
NaCl → HCl
→ AgCl
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các nhóm thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và cho điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
Hoạt động 2:
III. ĐIỀU CHẾ
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Viết 6 ptpư tạo sản phẩm HCl, ptpư nào dùng điều chế trong PTN, trong CN.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Trong phòng thí nghiệm
Cho NaCl(r) + H2SO4 đđ (PP sunfat)
t o < 250 o C
NaCl (r) + H2SO4 đđ → NaHSO4 + HCl ↑
t o > 400 o C
2.
2NaCl (r) + H2SO4 đđ → Na2SO4 + 2HCl ↑
Khí HCl hồ tan vào nước →dd axit HCl
Trong cơng nghiệp
- Tổng hợp từ H2 và Cl2
H2 + Cl2 HCl
- Phương pháp sunfat (pư trên)
- 15 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
- Thu từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
Hoạt động 3:
IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION CLORUA (Cl–)
Mục tiêu: Hiểu: - Tính chất vật lí và ứng dụng của một số muối clorua;
- Phương pháp nhận biết ion clorua
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
- Các em nghiên cứu Bảng tính tan và cho biết tính tan của muối clorua?
- Muối clorua nào có ứng dụng rất quan trọng của muối clorua trong đời sống và sản xuất?
- Làm thế nào để nhận biết được muối Clorua? Lên bảng viết PTHH.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
1. Muối Clorua:
Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối clorua không tan trong nước như: AgCl↓(tr) ; ít tan như
PbCl2↓(tr), CuCl↓(tr) . . .
2. Ứng dụng:
- Ứng dụng:
+ NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel, axit HCl.
+ KCl: dùng làm phân Kali.
+ ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ.
+ AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
+ BaCl2 : trừ sâu bệnh.
- Nhận biết:
+ Thuốc thử: dd AgNO3
+ Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO 3 vào dd axit HCl hay dd muối Clorua tạo ↓ trắng (AgCl):
Cl– + AgNO3 →AgCl↓trắng + NO3−
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm cịn lại nêu
nhận xét, bổ sung.
GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vịng trịn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày .
GVgiao phiếu học tập số 3
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 4:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trả lời câu hỏi
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết những dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau:
HCl, NaNO3, NaCl?
Bài 2:Phương trình phản ứng thể hiện tính khử của HCl là
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.
C. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
D. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.
- 16 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Bài 3: Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đun nóng, thu được 1,17 g NaCl.
Tổng số mol của NaBr và NaI trong hỗn hợp đã phản ứng là
A. 0,01 mol B. 0,15 mol
C. 0,02 mol
D.1,50 mol
-
-
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Dùng q tím nhận biết HCl (hố đỏ)
Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl ( kết tủa trắng)
PTHH: NaCl + AgNO3 AgCl↓+ NaNO3
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 5:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Kalipemanganat Clo KalicloruaCloAxit hipocloro
NatrihipocloritNatricloruaCloSắt(III)clorua
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
HS làm việc nhóm hoặc cặp đơi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thơng qua quan sát : trong q trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động: vận dụng, tìm tịi và mở rộng ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đơi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
Tìm hiểu quy trình sản xuất muối ở một số tỉnh như Nam Định, Nghệ An…
Sưu tầm 5 loại muối có trên thị trường
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
- Thuốc thử nhận biết ion halogenua?
- Hiện tượng?
- HS làm bài tập trang 118,119 SGK.
- Chuẩn bị bài: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo.
Rút kinh nghiệm:
- 17 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Ngày soạn bài: 4/1/2017
Tiết dạy: 41
Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Kí duyệt
Nguyễn Mạnh Hà
Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
Giới thiệu chung:
- Tiết học sơ lược về hợp chất chứa oxi của clo gồm các nội dung: thành phần, tính chất hóa học,
điều chế, ứng dụng.
- Bài giảng được thiết kế theo hướng: GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn
HS thực hiện các nhiệm vụ do GV chuyển giao một cách chủ động, tích cực. GV theo dõi quá trình
thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết
vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS.
- Bài giảng thực hiện trong 1 tiết.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
- Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua
vơi).
2.Kĩ năng:
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an tồn nước Gia-ven, clorua vơi trong thực tế.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;
- Năng lực thực hành hố học;
- Năng lực tính tốn hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
III. CHUẨN BỊ:
* GV: Giáo án, thí nghiệm mơ phỏng
* HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
- Do HS đã được học về clo về cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóc học, ứng dụng nên
GVcần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu
bài mới.
- Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối: Rèn luyện kĩ năng thực hành,quan sát và nêu hiện tượng qua
đó dự đốn tính chất của nước clorua vơi, nước javen
- Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Thơng qua cac kiến thức đã học và
các phiếu học tập HS hình thành kiến thức về thành phần, tính chất hóa học,điều chế, ứng dụng ..
của nước javen , clorua vôi .
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về thành phần, tính chất hóa học, tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng
của nước javen , clorua vôi .
Phương thức tổ chức hoạt động:
-HĐ nhóm: GVcho các nhóm HS quan sát video thí nghiệm sau
- 18 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
+ TN1: điều chế nước javen
+ TN2: điều chế nước clorua vơi
- GVu cầu các nhóm HS: Quan sát, nêu hiện tượng xảy ra? Giải thích ?
- HS trả lời, từ các thông tin HS trả lời vào bảng phụ. GVgợi ý để HS hoàn thành bảng sau
Thí nghiệm
Hiện tượng
PTPƯ, giải thích (nếu có)
TN1
TN2
GV đặt vấn đề:
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể nêu cách viết
phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các mục trong bảng phụ.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GVcần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVbiết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nước javen (15 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Nêu được thành phần, tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng của nước javen
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
Phương thức tổ chức hoạt động
- HĐ cá nhân: GVcho HS nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Hoạt động nhóm: GVcho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá
nhân.
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung .
GVgiúp HS nhận ra lỗi sai để chuẩn hóa kiến thức về thành phần, tính chất hóa học, điều chế, ứng
dụng của nước javen
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 1:
I. NƯỚC JAVEL: dd hỗn hợp NaCl, NaClO (Natri hipoclorit)
1. Tính chất:
* NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3) nên dễ tác dụng với CO2 của khơng khí
* Tính oxi hố mạnh nên có tính tẩy màu
2. Ứng dụng
- Nước Javel được dùng: Sát trùng;
- Tẩy trắng vải, giấy, sợi…
3. Điều chế
- Cho Cl2 tác dụng với NaOH loãng, nguội:
0
−1
+1
Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaCl O + H 2O (*)
Natri Hipoclorit
1 4 4 44
2 4 4 4 43
Nướ
c Javel
- Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng cách điện phân dd NaCl khơng có vách ngăn.
NaCl + H2O đ/p
→
NaOH + ½Cl2 + ½H2
vì khơng có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl2 tác dụng với NaOH theo phương trình (*).
o
k vách
ngăn
NaCl + H2O đ/p
→ NaClO + H2
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GVcần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
- 19 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVbiết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước clorua vôi (15 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Biết cách viết các phương trình phản ứng chứng minh chất hóa học của nước clorua vôi
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Phương thức tổ chức hoạt động
- Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 2.
- Hoạt động nhóm: GVcho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá
nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ.
- Hoạt động chung cả lớp: GVyêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và
chọn kết quả đúng. GVnhận xét và kết luận.
- Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:
+ HS có thể gặp khó khăn khi viết cơng thức cấu tạo, xác định số oxi hóa của clo trong hợp chất.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 2
II. CLORUA VƠI: CaOCl2
1. Tính chất
Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí Clo.
Có tính oxi hoá mạnh.
Tác dụng với axit HCl
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
Tác dụng với CO2 (Trong khơng khí ẩm)
2. Ứng dụng
Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy nước.
Xử lý các chất độc.
Dùng trong tinh chế dầu mỏ.
3. Điều chế
Cho Cl2 tác dụng với dd Ca(OH)2 ở 30oC:
0
−1
+1
Cl 2 + Ca (OH) 2 = Ca Cl 2 + Ca (Cl O) 2 + H 2 O
Cloruavoâ
i
+ H 2O
hay Cl 2 + Ca(OH)2 = CaOCl
14 2 432
Clorua voâ
i
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thơng qua quan sát: trong q trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GVchú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về tính chất hóa học của nước clorua vơi.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng (5 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GVđộng viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
Nội dung hoạt động
HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
1. Em hãy tìm hiểu về vai trò của nước javen và nước clorua vôi trong thực tế.
Phương thức tổ chức hoạt động
Cho HS hoàn thành ở nhà.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint (thời gian trình bày khơng
q 10 phút) của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động: GVcó thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng
vào đầu giờ của buổi học kế tiếp.
- 20 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
V. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Tìm hiểu về nước javen về thành phần, tính chất hóa học, ứng dụng.
2. Phương pháp điều chế nước javen
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Tìm hiểu về nước javen về thành phần, tính chất hóa học, ứng dụng.
2. Phương pháp điều chế nước clorua vôi.
Rút kinh nghiệm:
- 21 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Ngày soạn bài: 6/1/2018
Tiết dạy: 42
Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Kí duyệt
Nguyễn Mạnh Hà
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhóm halogen: Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hố
học của đơn chất và hợp chất halogen, phương pháp điều chế, nhận biết ion halogen.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác theo nhóm nhỏ;
- Năng lực vận dụng giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc độc lập
II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm
III. CHUỖI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu chung
- Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: khai tác kiến thức đã học để hoàn thiện phiếu học tập
- Hoạt động hình thành kiến thức: Sử dụng các kĩ thuật dạy học mới giúp HS hình thành kĩ
năng giải các bài tập đăch trưng của chương halogen
- Hoạt động vận dụng, tìm tịi được thiết kế cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà giúp cho HS
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và tạo sự kết nối
với bài học tiếp theo.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Hoàn thành phiếu học tập
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GVtổ chức cho HS HĐ nhóm hồn thành phiếu học tập số 1 và 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
HS hồn thành bảng sau
Các tính chất
Flo
Clo
Brom
Iot
Tính chất hóa học
Độ âm điện
Số oxi hóa
Tính chất hóa học
Điều chế
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1.HS hồn thành bảng sau:
Các tính chất
HF
HCl
HBr
HI
Tính chất hóa học
Điều chế
2. Nhận biết ion : F-, Cl-, Br-, Ic. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1,2.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GVcần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí .
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVbiết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp
- 22 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế
,ứng dụng.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thơng qua mơn học.
Nội dung HĐ: Hồn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng.
Bài 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 →AgCl
b. KMnO4→Cl2→HCl →FeCl3 →AgCl→ Cl2→Br2→I2
Bài 2: Xác định A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. MnO2 + (A) → MnCl2 + (B)↑ + (C)
b. (B) + H2 → (A)
c. (A) + (D) → FeCl2 + H2
d. (B) + (D) → FeCl3
e. (B) + (C) → (A) + HClO
Dạng 2: Nhận biết - giải thích hiện tượng – điều chế
a. NaOH, HCl, NaCl, NaNO3.
b. KCl, KNO3, HCl, HNO3.
c. KCl, K2SO4, KNO3.
Dạng 3: Xác định tên kim loại, phi kim
Bài 10: Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định nguyên tố X ?
b. Tính thế tích khí HX thu được khi người ta cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?
c. Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?
Dạng 4 : Xác định hai halogen liên tiếp bằng pp nguyên tử khối trung bình.
Bài 28:Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO 3
dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen .
Bài 29:Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban
đầu
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GVcho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc
trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
- HĐ chung cả lớp: GVmời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GVgiúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp
giải bài tập.
GVcó thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm
bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang
tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến
thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GVchú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học
tập số 2, GVtổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
V. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
- 23 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Câu 1: Đổ dung dịch chứa 1 gam HI vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng q tím vào dung
dịch thu được thì q tím chuyển sang màu nào:
A. Màu đỏ
B. Màu xanh C. Mất màu
D. Khơng đổi màu
Câu 2: Cấu hình electron lớp ngồi cùng của các nguyên tố nhóm halogen là
A. ns2np4
B. ns2np5
C. ns2np3
D. ns2np2
Câu 3: Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy ...”.
A. trạng thái tập hợp : Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
B. màu sắc : đậm dần.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi : giảm dần.
D. độ âm điện : giảm dần.
Câu 4: Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen ?
A. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.
B. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hoá –1, +1, +3, +5, +7.
C. Halogen là những phi kim điển hình.
D. Liên kết trong phân tử halogen X 2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 2 nguyên
tử halogen X.
Câu 5: Hiện tượng xảy ra khi cho dây sắt nóng đỏ vào bình đựng khí clo :
A. Có khói trắng.
B. Có khói nâu.
C. Có khói đen.
D. Có khói tím.
Câu 6: Ngun tắc điều chế khí clo là dựa vào phản ứng sau :
A. 2Cl – → Cl2 + 2e
1
®pnc
B. NaCl
Cl2↑
→ Na +
2
t0
C. 4HCl + MnO2
→ Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O
®pdd
D. 2NaCl + 2H2O
→ Cl2↑ + H2↑ + 2NaOH
Câu 7: Khi mở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong khơng khí ẩm thấy hiện tượng :
A. Bốc khói (do HCl bay hơi ra kết hợp với hơi nước).
B. Lọ đựng axit nóng lên nhiều (do axit HCl đặc hấp thụ hơi nước toả ra nhiều nhiệt).
C. Khối lượng lọ đựng axit tăng (do axit HCl đặc hút ẩm mạnh).
D. Dung dịch xuất hiện màu vàng (do sự oxi hoá HCl bởi oxi tạo ra nước clo có màu
vàng).
Câu 8: Chứng khó tiêu là do trong bao tử có quá nhiều axt HCl. Để làm giảm cơn đau người ta
thường dùng viên thuốc có tác dụng là phản ứng với axit để làm giảm lượng axit trong dạ dày.Chất
nào là thành phần chính của viên thuốc?
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. KHCO3
D.K2CO3
Câu 9: Cho lượng dư dd AgNO3 tác dụng với 100ml dd hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M khối
lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
A. 1435 gam. B. 1, 435 gam.
C. 14,35 gam. D. 143,5 gam.
Câu 10: Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO 3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong
các dd sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11. Nguyªn tư Clo cã 17 electron, h·y cho biÕt nguyªn tư Clo cã bao nhiêu electron ở phân lớp
có mức năng lng cao nhÊt.
A. 7
B. 5
C. 17
D.2
Câu 12. Nguyªn tư X cã Z = 35. HÃy chọn cấu hình electron đúng với ion X – là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s24p5
B.
1s2
2s2
2p6 3s2
3p6
3d104s14p6
2
2
6
2
6
2
10
6
2
2
6
2
6
2
10
5
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p
D. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p
Câu 13. X và Y là hai nguyên tố halogen ở hai chu kỳ liên tiếp trong BTH. Để kết tủa
X – , Y – trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150ml dung dịch AgNO 3 0,4 M.
- 24 -
Giáo án 10
Võ Quốc Cường
Nguyên tố X và Y là
A. F, Cl
B. Cl, Br
C. Br, I
D.Không xác định được
Câu 14. Đi từ flo đến iot (F, Cl, Br , I) tính oxi hố biến đổi như thế nào ?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Tăng rồi giảm
Câu 15. Cho hỗn hợp muối ăn có lẫn MgCl 2 và NaBr. Để tinh chế NaCl các bước tiến hành có thể
là
A. Hồ tan hỗn hợp vào dung dịch Na2CO3
C. Cho NaOH vào dung dịch có hỗn hợp 2 chất
Cho clo vào dung dịch cịn lại
Cho clo vào dung dịch cịn lại
Cơ cạn dung dịch
Cô cạn dung dịch
B. Cho clo vào dung dịch có hỗn hợp 3 chất
Cơ cạn dung dịch
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Hoà tan chất kết tinh vào dung dịch Na3CO3
Cô cạn dung dịch
Câu 16. Người ta có thể dùng nhóm hố chất nào sau đây để khắc chữ khắc hình trên thuỷ tinh :
A. NaFrắn, H2SO4 đặc
B. NaClrắn, H2SO4 đặc
C. NaBrrắn, H2SO4 đặc
D. NaBrrắn, H2SO4 đặc
Câu 17. Cho các phản ứng hoá học sau đây :
Cl2 + X Y
Y + Fe Z + H2
Z + Cl2 T
T + NaOH Fe(OH)3 + NaCl
Các chất được kí hiệu là X, Y, Z, T có thể là
X
Y
Z
T
Đáp án
A
H2
HCl
FeCl2
Cl2
B
H2O
HClO
FeCl2
FeCl3
C
H2
HCl
FeCl2
FeCl3
D
Tất cả đều sai
Câu 18. Nước Javen (NaCl + NaClO + H2O) có tính oxi hố (khả năng tẩy màu) là do
A. Cl – B. Cl + C. Na +
D. OH –
Câu 19. Nguyên tố halogen co thể đẩy O2 ra khỏi nước là
A. I2
B. Cl2 C. Br2
D. F2
Câu 20. Hồn thành các phương trình phản ứng hoa học sau đây
H2SO3 + Br2 + H2O H2SO4 + …
Trong dấu (….) là
A. HBrO
B. HBrO3
C. HBrO4
D. HBr
Cho clo vào dung dịch còn lại
Câu 21. Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H 2
bay ra khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là baqo nhiêu ?
A. 40,5gam
B. 45,5gam
C. 55,5gam
D.65,5gam
Câu 22. Nguyên liệu dùng điều chế nước Javen, clorua vơi, KClO3 có đặc điểm chung là
A. Khí Cl2 và axit
B. Khí Cl2 và hiđroxit
C. Khí Cl2 và kim loạiD. Khí Cl2 và muối
Câu 23. Chất nào sau đây đã bị cấm sử dụng làm ảnh hưởng đến môi trường.
A. CFC (freon)
B. O3
C. teflon
D. NaI
Câu 24. Thuốc thử của iot thường là
A. Xenlulozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột
D. Fructozơ
Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của clo trong phương trình phản ứng với
nước là
A. Thể hiện tính oxi hố
B. Thể hiển tính khử
C. Vừa thể hiển tính khử
vừa thể hiện tính oxi hoá
D. Cả A,B,C đều sai
Câu 26. Dãy axit nào sau đây đươc xếp đúng theo thứ tự tính axit tăng dần
A. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF
C. HCl, HF, HI, HBr D. HCl, HBr, HI, HF
Câu 27. Dãy halogen nào sau đây được xếp đúng theo tính oxi hố giảm dần
A. I > Cl > F > Br
C. Cl > Br > I > F
- 25 -