Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 20 t36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.2 KB, 2 trang )

Ngày Soạn: 10/ 01 /2018
Ngày Dạy: 12/ 01 /2018

Tuần: 20
Tiết: 36

CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG

I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung
2.Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giài toán
3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong chứng minh hình học
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (15’)

GHI BẢNG
1. Góc ở tâm:

GV vẽ hình và cho HS
HS vẽ hình và quan
quan sát góc AOB.


sát góc AOB.
Góc AOB được gọi là
HS trả lời.
góc ở tâm. Vậy thế nào được
gọi là góc ở tâm?
GV chốt lại như thế
nào gọi là góc ở tâm.

HS chú ý và nhắc lại

GV giới thiệu cung
nhỏ, cung lớn cung bị chắn
và góc chắn cung.

HS chú ý theo dõi.

GV vẽ hình tròn biểu
thị chiếc đồng hồ và cho HS
làm bài tập 1 SGK.

HS làmbài tập 1.

A

m

B
C

O


O

D

n

Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn
gọi là góc ở tâm.

AmB
: Cung nhỏ

AnB

: Cung lớn




AmB
là cung bị chắn bởi AOB và AOB

AmB

chắn cung nhỏ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Bài 1:

a) 900
d) 00

.

b) 1500
e) 1200
GHI BẢNG

c) 1800


Hoạt động 2: (10’)
GV cho HS đọc phần
định nghóa trong SGK.

GV trình bày VD như
trong SGK cho HS hiểu cách
tính số đo cung lớn, cung nhỏ
như thế nào.

HS đọc định nghóa.

HS chú ý theo dõi.

2. Số đo cung:
- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của
góc ở tâm chắn cung đó.
- Số đo của cung lớn bằng 360 0 trừ số
đo của cung nhỏ.

- Số đo của nửa đường tròn bằng 1800.
VD:

Ta có:

sđ AmB
AOB
80 0


sđ AnB
3600  sđ AmB
360 0  AOB



Hoạt động 3: (8’)
GV vẽ hai cung AB và
AC lên cùng một đường tròn.
GV giới thiệu cách so
sánh hai cung.

3600  800 2800

HS chú ý và vẽ hình. 3. So sánh hai cung:
- Hai cung được gọi là bằng nhau nếu
chúng có số đo bằng nhau.
HS chú ý theo dõi.
- Trong hai cung, cung nào có số đo
lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.


Hoạt động 4: (7’)
HS vẽ hình và chú ý
GV vẽ hình với điểm
C nằm trên cung lớn và cung theo dõi.
nhỏ AB.

4. Khi nào thì

sđ AC
sđ AB

  sđ BC


?

HS chú ý theo dõi và Định lý: Nếu điểm C nằm trên cung
GV hướng dẫn cho HS
sđ  sđ AB
hiểu định lý thông qua việc phát biểu định lý như trong
  sđ BC

AB thì: AC
SGK
cộng số đo hai góc ở tâm.
4. Củng Cố: (3’)
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học.
5. Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 4, 5, 6.

6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………............
..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×