Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

QUYNH TNXH LOP 2 TUN 26 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.99 KB, 10 trang )

Tiết 26

Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
Sgk/ 54 - Thời gian dự kiến 35 phút

A. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt: Nêu được tên lợi ích của một số cây sống dưới nước.
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về cây sống dưới nước
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
-Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước.
Phấn màu, giấy, bút viết bảng.
- HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
C. Các hoạt động dạy học
1..Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
+ Nêu nơi sống của cây.
+ Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.
- GV nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.
GV: Cây sen đã đi vào thơ ca. Đoạn thơ nào đã miêu tả đặc điểm, nơi sống của cây sen?
2.Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
Mục tiêu: Phân biệt được nhóm cây sống trơi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào
bùn ở đáy nước.


Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Trưng bày các cây sưu tầm
được lên bàn, ghi tên cây.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.
3.Hoạt động 3: Trị chơi tiếp sức
- Chia làm 3 nhóm chơi.
- Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới
nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới
nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.Đánh giá tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu?
D.Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………
Tiết 27

Tự nhiên xã hội
LỒI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
Sgk/56 - Thời gian dự kiến 35 phút


A. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết được động vật có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước
B. Đồ dùng dạy học
- GV:. Aûnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng
to.

- HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Hs nhận ra lồi vật có thể sống được ở khắp nơi.
Cách tiến hành
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát tranh Sgk và hỏi đáp theo gợi ý sau:
+ Lồi vật sống trên mặt đất?
+ Lồi vật nào sống dưới nước?
+ Lồi vật nào bay lượn trên không?
- Gv đi từng nhóm và hướng dẫn Hs quan sát.
- Đại diện một số cặp trình bày trước lớp
=> Kết luận :
* Nội dung tích hợp giáo dục BVMT: Nhận ra sự phong phú của cây cối, con vật.
2.Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của lồi vật; thích sưu tầm và bảo vệ các lồi
vật.
Cách tiến hành
- Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa ra những tranh ảnh các lồi vật đã sưu tầm
dán vào giấy khổ to hoặc tờ báo theo các nhóm: sống dưới nước, trên cạn, trên khơng.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh
giá lẫn nhau.
=> Kết luận
* Nội dung tích hợp giáo dục BVMT : Có ý thức bảo vệ môi trường sống của lồi vật.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Chơi trò chơi: Thi hát về lồi vật
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về lồi vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Nhận xét dặn dò: Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
D. Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Tự nhiên xã hội
Tiết 28
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
Sgk/ 58 - Thời gian dự kiến 40 phút
A. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về động vật sống trên cạn.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ động vật.


-Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
HS: SGK, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: : Nêu tên và lợi ích của một số lồi vật sống trên cạn
Cách tiến hành :
- Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau:
+ Nêu tên con vật trong tranh.
+ Cho biết chúng sống ở đâu?
+ Thức ăn của chúng là gì?
+ Con nào là vật ni trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được ni trong vườn thú?

- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói.
=> GV kết luận:
2.Hoạt động 2: Suy nghĩ
Mục tiêu: Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quí hiếm.
Cách tiến hành :
- Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
- GV nhận xét những ý kiến đúng.
3.Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh
Mục tiêu: . Phân biệt vật ni trong gia đình và vật sống hoang dã.
Cách tiến hành :
- Chia nhóm theo tổ.
- Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí
+ Nhóm sống dưới nước
+ Nhóm sống trên cạn
+ Nhóm bay lượn trên khơng.
- u cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dị
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
- Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.
- Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu.
- GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc, tuyên dương.
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài sau.
D.Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Tự nhiên xã hội
Tiết 29

MỘT SỐ LỒI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
Sgk/ 60 - Thời gian dự kiến 35 phút
A. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nêu được tên và ích lợi của một sơ động vật sống dưới nước đối với con người.
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về động vật sống dưới nước.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ động vật.


-Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh một số lồi vật sống dưới nước, Tranh Sgk.
- HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Nhận biết các con vật sống dưới nước
Cách tiến hành
- Chia lớp thành các nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
- Gọi 1 nhóm trình bày.
GV kết luận :
*Tích hợp nội dung giáo dục ứng phó biến đổi khí hậu
2. Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
Mục tiêu: Nhận biết một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được để quan sát và phân loại, sắp xếp tranh

ảnh các con vật vào giấy khổ to.
+ Lồi vật sống dưới nước ngọt
+ Lồi vật sống ở nước mặn
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm bạn và nhận
xét lẫn nhau.
=> Gv nhận xét và kết luận.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Người đi câu giỏi nhất
- Treo lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại
diện cho đội lên câu cá. GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở
vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình. Sau 3’ đếm số
con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc.
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
D. Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Tự nhiên và xã hội
Tiết 30:
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
Sgk/155 - Thời gian dự kiến 35 phút
A. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
+Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
B. Đồ dùng dạy học
- GV:. Các tranh, ảnh về cây cối , con vật do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.



- HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Làm viếc với Sgk.
Mục tiêu: Ôn lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật. Nhận biết một số cây cối
và các con vật mới.
Bước 1: Làm viếc theo nhóm
- Yêu cầu Hs quan sát tranh 62, 63 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy chỉ và nói : Cây nào sống trên cạn; cây nào sống dưới nước; cây nào vừa sống trên cạn vừa
sống dưới nước; cây nào rễ hút được hơi nước và các chất trong khơng khí.
+ Hãy chỉ và nói: con vật nào sống trên cạn; con vật nào sống dưới nước; con vật nào vừa sống
trên cạn vừa sống dưới nước; con vật nào bay lượn trên không.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
2.Hoạt động 2: Triển lãm
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về cây cối và các con vật.
Bước 1: Hoạt động nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm giấy Ao, băng dính. Giao nhiệm vụ như sau:
+ Nhóm 1: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống trên cạn.
+ Nhóm 2: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước.
+ Nhóm 3: Trình bày tranh ảnh cây cối và các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
+ Nhóm 4: Trình bày tranh ảnh cây cối và các con vật sống trên không.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
=> Kết luận : Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên
không và lồi sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và lồi vật có thể sống.
- Nhận xét, dặn dò:Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài Mặt trời.

D. Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 31:
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống của Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
- HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh về mặt trời
Mục tiêu: Hs biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời.
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Gọi Hs lên vẽ ông Mặt Trời
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu một số Hs giới thiệu tranh trước lớp
- Tại sao em lại vẽ mặt trời như vậy?
- Theo các em mặt trời có hình gì?


- Tại sao em lại dung màu đỏ hay vàng để tơ màu mặt trời?
- Hs quan sát hình vẽ Sgk và đọc lời ghi chú để nói về mặt trời.
-Gv hỏi:
+ Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón hay che ơ?
+ Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Ttời trực tiếp bằng mắt?
=> Kết luận: Mặt trời tròn, giống như một quả bóng lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm

*Tích hợp bảo vệ mơi trường: Biết khái qt về hình dạng, đặc điểm và vai trị của Mặt Trời
đối với sự sống trên Trái Đất.
2.Hoạt động 2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời?
Mục tiêu:Hs biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống tren trái đất.
- Gv nêu câu hỏi: Hãy nói về vai trị của Mặt Trời đối với mọi vật trên trái đất.
- Gv gợi ý: Nếu không có Mặt Trrời chiếu chiếu sáng và toả nhiệt , Trái Dất của chúng ta sẽ ra
sao?
*Tích hợp bảo vệ mơi trường: Có ý thức bảo vệ mơi trường sống của cây cối các con vật và
con người.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố:
- Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau
triển lãm.
Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng.
IV. Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 32:
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nói được 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.Tranh vẽ trang 67 SGK. Năm tờ bìa ghi:
Đơng, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học

1.Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
Mục tiêu: HS kể được có 4 phương hướng chính là: Đơng, Tây, Nam, Bắc; Mặt Trời luôn mọc ở
phương Đông và lặn ở phương Tây.
- Gv yêu cầu Hs mở Sgk trang 66, đọc và TLCH:
+ Hằng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào, lặn lúc nào?
+ Trong khơng gian, có mấy phương chính đó là phương nào?
+ Mặt trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào?
=> Gv tóm ý: Có 4 phương chính đó là: ( Đơng,Tây, Nam, Bắc). Mặt trời mọc phương Đơng và
lặn phương Tây.
2.Hoạt động 2: Trị chơi “Tìm phương hướng bằng mặt trời”
Mục tiêu:Hs biết nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt Trời. Xác định phương hướng
bằng Mặt Trời.


Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- Gv yêu cầu quan sát hình 3 Sgk/67 nói về cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Gv nhắc lại ngun tắc xác định phương hướng bằng mặt trời.
Bước 3: Chơi trị chơi “ Tìm phuơng hướng bằng Mặt Trời”
- Gv hướng dẫn Hs cách chơi (Xem SHD/90)
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Yêu cầu từng nhóm lên thể hiện cách tìm phương hướng bằng mặt trời. Nhận xét
tuyên dương.
- Nhận xét dặn dò:Nhận xét tiết học, dặn dò Hs chuẩn
bị tiết sau Mặt Trăng và các vì sao. Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngơi nhà của mình đang ở và
cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
IV. Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO

Tiết 33:
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng ban đêm và các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.Một số bức tranh về trăng sao. Giấy, bút vẽ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh
Mục tiêu: Hs biết khái quát về hình dạng, đắc điểm của Mặt Trăng.
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Gv u cầu Hs vẽ và tơ màu bầu trời có Mặt Trăng và các vì sao.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Gv yêu cầu 1 Số Hs giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp.
- Từ bức vẽ, Gv u cầu Hs nói những gì các em biết về Mặt Trăng
- Cho Hs chơi trò chiếu gương để hiểu về ánh sang Mặt Trăng.
- Hs quan sát và đọc chú giải các hình trong Sgk để nói về Mặt Trăng.
Kết luận: Mặt Trăng trịn, giống như một “quả bóng lớn” ở xa Trái Đất. Aùnh sáng Mặt Trăng
mát dịu, khơng nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng. Mặt
Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
2.Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao
Mục tiêu: Hs biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của các vì sao.
- Từ các bức vẽ về bầu trời có trăng và sao của Hs. Gv đặt câu hỏi khai thác:
+ Tại sao em vẽ các ngôi sao như vậy ?
+ Theo em những ngơi sao có hình gì? Trong thực tế có phải các ngơi ao cũng có cánh như chiếc

đèn ông sao không?
+ Những ngôi sao có toả sáng không?


Kết luận: Các vì sao là những “ quả bóng lửa” khổng lồ giống như Mặt Trời. Có nhiều ngơi sao
cịn lớn hơn Mặt Trời, nhưng vì chúng ở rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu
trời.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và u cầu HS giải thích.
- Nhận xét dặn dị: u cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng,
sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.
IV. Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 34:
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
+Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến
chủ đề tự nhiên.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
Mục tiêu: HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các lồi cây, con vật.

- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương
ứng về số lượng.
- Chuẩn bị trên bảng 2 bảng
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
- Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt
tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ.
- Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn.
GV tổng kết: Lồi vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên
cạn và dưới nước.
2.Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
Mục tiêu: HS hệ thống lại các kiến thức đã học về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
- GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
- Người thứ nhất lên xác định hướng ngơi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi
nhà.
- Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
- GV chốt kiến thức.
3.Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?)


- Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự
chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau khơng? Ơû điểm nào?
4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò

- Củng cố:Tổng kết tiết học.
- Nhận xét dặn dò: Yêu cầu HS chuẩn bị để thăm quan vườn thú vào giờ sau
IV.Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 35:
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
+Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến
chủ đề tự nhiên.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
Mục tiêu: HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các lồi cây, con vật.
- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương
ứng về số lượng.
- Chuẩn bị trên bảng 2 bảng
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
- Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt
tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ.
- Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn.
GV tổng kết: Lồi vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên
cạn và dưới nước.

2.Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
Mục tiêu: HS hệ thống lại các kiến thức đã học về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
- GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
- Người thứ nhất lên xác định hướng ngơi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi
nhà.
- Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
- GV chốt kiến thức.
3.Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?)
- Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.


Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự
chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơû điểm nào?
IV. Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×