Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Van 8 Tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.69 KB, 9 trang )

TUẦN 16
Tiết 61+62

HDĐT : MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
HAI CHỮ NƯỚC NHÀ

Ngày soạn: 01/12/2018
Ngày dạy: 04/12/2018

* MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
Tản Đà
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà.
- Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
-Tâm sự buồn chán thực tại, ước muốn thốt li rất “ngơng” và tấm lòng yêu nước của Tản
Đà.
-Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ.
2. Kĩ năng :
-Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà.
-Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống.
3. Thái độ: Đồng cảm với nỗi niềm của nhà thơ trước cảnh thực tại đương thời.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
* HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
Trần Tuấn Khải
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung kiến thưc về văn học VN đầu thế kỉ XX
- Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ
- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ


1. Kiến thức :
- Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích : nỗi đau mất nước và ý chí
phục thù cứu nước.
- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải : cách khai thác đề tài lịch
sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí tâm trạng, giọng điệu thơ thống
thiết.
2. Kĩ năng :
- Đọc và phân tích thể thơ song thất lục bát, so sánh với đoạn Chinh phụ ngâm khúc.
3. Thái độ : Bồi đắp thêm tình cảm yêu nước, yêu Tổ quốc.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đọc diễn cảm, phân tích, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
8A2 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài “Đập đá ở Côn Lôn”. Cho biết ý nghĩa
văn bản?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng lưu truyền bí mật ở
nước ngồi và trong tù, trên văn đàn công khai trong nước hồi đầu thế kỉ XX xuất hiện những
tác phẩm thơ văn sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn mà Tản Đà là một trong những cây
bút lừng lẫy nhất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY


*MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú thích dấu sao sgk để giới
thiệu về tác giả và tác phẩm ?
HS : giới thiệu.

GV : bổ sung : Là một nhà nho đi thi khơng đỗ. Tính
tình phóng khống, đa tình. Ơng được coi là gạch nối, là
nhịp cầu cho phong trào Thơ mới.
GV : Nêu xuất xứ của văn bản? Thể thơ?

* MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả : Tản Đà (1889-1939),
quê Hà Tây. Thơ ông tràn đầy cảm
hứng lãng mạn, đậm đà bản sắc dân
tộc và có những tìm tịi sáng tạo, mới
mẻ.
2. Tác phẩm :
a. Xuất xứ : Nằm trong quyển Khối
tình con, xuất bản năm 1917.
b.Thể thơ : Thất ngôn bát cú.
Hoạt động 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV : Hướng dẫn HS đọc : Giọng nhẹ nhàng, buồn, nhịp 1. Đọc – tìm hiểu từ khó
thơ thay đổi: 4/3, 2//2/3.
2. Tìm hiểu văn bản
GV : Hãy cho biết bài thơ được viết theo thể nào?
a. Bố cục : đề, thực, luận, kết
HS : Bài thơ viết theo thể thất ngơn bát cú.
b. Phân tích
GV : Nhận xét về cách xưng hô của nhà thơ với mặt b1- Nỗi buồn nhân thế :
trăng? Từ đó phân tích lí do và mục đích vì sao Tản Đà - Chứa một nỗi sầu da diết khôn
lại muốn lên trăng?
nguôi.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi.

GV : Cách xưng hô với chị Hằng thật tình tứ, mạnh bạo
và mới mẻ. Nhà thơ muốn lên trăng, muốn làm thằng - Chán : buồn đêm thu + chán đời
Cuội. Vì ơng chán trần thế.
GV : Liên hệ thực tế lịch sử thời bấy giờ và một số bài  Bất hoà sâu sắc với xà hội và muốn
thơ của tác giả để HS thấy rõ nguyên nhân của sự chán thoát li ra khỏi cuộc đời đáng chán.
đời trong tâm hồn Tản Đà.
b2- Khát vọng thốt li thực tại :
GV lấy thêm ví dụ một số bài thơ khác của Tản Đà để - Cái ngông thể hiện ở :
HS cảm nhận được đấy đủ khát vọng của nhà thơ :
+ Xưng hô em – chị
- Chung quanh những đá cùng cây
+ Dám lên tận trời cao, tự nhân là
Biết người tri kỉ đâu đây mà tìm.
bạn tri âm, tri kỉ với chị Hằng.
GV : Mạch cảm xúc lãng mạn và ngông được đẩy lên + Ngông trong ước nguyện : Muốn
cao độ bằng một hình ảnh tưởng tượng đầy bất ngờ và làm thằng Cuội.
thú vị. Đó là hình ảnh nào? Cảm nhận của em về hình -> Thật là thơ mộng và tình tứ.
ảnh ấy?
HS : Hình ảnh đó là : Tựa nhau trông xuống thế gian
cười.
- Ý nghĩa nụ cười của thi sĩ :
GV : Nhận xét, phân tích cái cười của tác giả.
+ Cười thoả mãn khát vọng thoát li.
+ Cười mỉa mai khinh bỉ cái cõi trần
gian giờ đây chỉ là bé tí.
 Cảm hững lãng mạn mang đậm
chất thời đại. Cái ngông đáng yêu
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật :
GV : Hãy nêu những nét đặc sắc nghệ thuật và nội dung b. Nội dung :

* Ý nghĩa văn bản : Văn bản thể
của bài thơ?
hiện nỗi chán ghét thực tại tầm
HS : trình bày những đặc sắc nghệ thuật.
thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp
GV : Nhận xét, bổ sung. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
toàn thiện, toàn mĩ của thiên nhiên.
GV : Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
HS : trình bày-GV chốt
*HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
I. GIỚI THIỆU CHUNG
TIẾT 62
1. Tác giả : Trần Tuấn Khải (1895* Chuyển ý


Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
GV : Yêu cầu HS dựa vào phần chú thích để trình bày
về tác giả, tác phẩm?
HS trình bày.
GV : Nhận xét, bổ sung thêm : Sở trường của Trần
Tuấn Khải khi khai thác đề tài lịch sử, về sức gợi cảm
mạnh mẽ của bài thơ “Hai chữ nước nhà” và sự tiếp
nhận của thế hệ thanh niên đương thời đối với bài thơ.
Hoạt động 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV : Yêu cầu HS đọc : Giọng diễn cảm để thể hiện
được những cảm xúc đa dạng của bài thơ.
HS đọc văn bản. HS khác nhận xét.
GV : nhận xét
* Tìm hiểu văn bản
GV : Bài thơ được chia làm mấy phần?

GV : Cảnh vật thiên nhiên trong 4 câu thơ đầu như thế
nào? Những từ ngữ “mây sầu ảm đạm, gió thảm đìu hiu,
hổ thét chim kêu” gây cho em cảm giác gì?
GV : Tâm trạng của người cha ra sao? Hình ảnh “hạt
máu nóng thấm quanh hồn nước, hình ảnh thân tàn lần
bước dặm khơi”, hình ảnh giọt châu lã chã theo mỗi
bước người đi có gợi cho em những suy nghĩ và liên
tưởng gì?
HS : Tâm trạng người cha và con, tình nghĩa nước nhà
đều sâu đậm, đều đau đớn, xót xa.
GV : Trong bối cảnh khơng gian và tâm trạng ấy thì lời
khun của người cha có ý nghĩa như thế nào?
GV : Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
GV : Những hình ảnh : bốn phương lủa khói, xương
rừng máu sơng, thành tung qch vỡ, bỏ vợ lìa con…
mang tính chất gì? Những hình ảnh đó gợi cho người
đọc liên tưởng tới tình hình nào?
HS : Những hình ảnh mang tính chất ước lệ nói lên tình
hình đất nước ta dưới thời giặc Minh xâm lược, cũng là
tình hình hiện tại đất nước ta trong những năm 20 của
thế kỉ XX.
GV : Tâm trạng của người cha trước lúc qua biên giới,
nghĩ về tình hình hiện tại của đất nước được miêu tả như
thế nào? Đó cịn là tâm trạng của ai, trong hồn cảnh
nào?
HS phân tích, trả lời.
GV : Người cha nói nhiều đến mình: thân tàn, tuổi già
sức yếu, sa cơ, đành chịu bó tay để làm gì?
HS : Người cha nói đến cái thế bất lực của mình để
nhằm mục đích hun đúc ý chí gánh vác của người con,

làm cho lời trao gửi thêm sức nặng tình cảm.

1983), q Nam Định. ơng thường
mượn những đề tài lịch sử để bộc lộ
nỗi đau mất nước, căm giận bọn
cướp nước…
2. Tác phẩm :
a. Xuất xứ : Là bài thơ mở đầu tập
Bút quan hoài I, lấy đề tài lịch sử
thời quân Minh xâm lược nước ta.
b. Thể thơ : Song thất lục bát
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu từ khó

2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục : Ba phần
b. Phân tích :
b1- Tâm trạng của người cha
trong cảnh ngộ éo le, đau đớn.
+ Bối cảnh không gian : ở nơi biên ải
heo hút, ảm đạm
 Cảnh vật gợi sầu trong lòng người.
+ Tâm trạng của hai cha con: Đau
đớn, xót xa, máu lệ hồ quyện
 Thể hiện sự chân thật tận đáy lịng.
b2- Tình hình hiện tại của đất
nước.
- Thống khổ, giặc giã tan tác
- Nhân dân lầm than, cơ cực, ...


=> Giọng thơ lâm li, thống thiết,
xen lẫn nỗi phẫn uất, hờn căm, mỗi
dịng thơ là một tiếng nấc xót xa cay
đắng.
b3- Lời trao gửi cuối cùng.
- Người cha nói đến cái thế bất lực
của mình để nhằm mục đích hun đúc
ý chí gánh vác của người con,
=> Lời khuyên là lời trăng trối
thiêng liêng, xúc động và có sức
truyền cảm.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật :
b. Nội dung :
* Ý nghĩa văn bản : Mượn lời của


GV : Em hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của tác Nguyễn Phi Khanh nói với con là
phẩm?
Nguyễn Trãi, tác giả bày tỏ và khơi
gợi nhiệt huyết yêu nước của người
VN trong cảnh nước mất nhà tan.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ :
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài
- HS học bài
- Trình bày cảm nhận về một biểu
- Trình bày cảm nhận về một biểu hiện nghệ thuật mới hiện nghệ thuật mới mẻ, độc đáo
mẻ, độc đáo trong bài thơ

trong bài thơ.
-Ôn hết những kiến thức đã học về phần Tiếng Việt
* Bài mới : Tiết sau : Kiểm tra
-Tiết sau : Kiểm tra Tiếng Việt
Tiếng Việt

TUẦN 16
Tiết 63

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: 05/12/2018


- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I
môn ngữ văn 8 theo nội dung tiếng việt. Nhằm đánh giá năng lựctrao dồi vốn từ của học sinh.
- Giúp hs vận dụng kiến thức về để viết một đoạn văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức : trắc nghiệm - Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra : cho hs làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận trong 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình ngữ văn 8, học kì I.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận.
- Xác định khung ma trận.
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng
Tổng số
Chủ đề
thấp
cao
- Hiểu được nội
- Biết được từ
Chủ đề 1
tượng thanh trong dung biệt ngữ xã
Từ vựng
hội.
câu
(Câu 1)
(Câu 2)
- Hiểu được
trường hợp sử
- Nhận ra được
biện pháp tu từ nói dụng biện pháp tu
từ nói giảm nói
quá trong câu ca
tránh
dao.
(Câu 4)
(Câu 3)
Số câu
Số điểm
Chủ đề 2
Ngữ pháp


Số câu
Số điểm
Cộng
Số câu
Số điểm

2

2
1.0

4
1.0

- Xác định được ý
nghĩa của các vế
câu trong câu ghép
( câu 6)
- Nhận ra được
chức năng của câu
ghép trong các vế
câu ( câu 5 )
2
1.0
2

2
2.0

2.0

- Nêu đặc
điểm của câu
ghép và xác
định được các
cụm C-V
trong câu
ghép ở VD có
sẵn.
( Câu 1 TL)
1
2.0

-Viết
một
đoạn văn nêu
cảm nghĩ về
nhân vật Lão
Hạc có sử
dụng
dấu
ngoặc kép.
(Câu 2-TL)

1

1

1.0

IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN

1 .TRẮC NGHIỆM : (3.0 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1 : Biệt ngữ xã hội là :
A. từ chỉ được sử dụng ở một số địa phương nhất định.
B. từ ngữ được sử dụng trong tất cả toàn dân.
C. từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp nhất định.

2.0

1

2
5.0

7.0
8

5 .0

10


D. từ ngữ chỉ được sử dụng với tầng lớp tri thức.
Câu 2 : “Thằng Dần vục đầu vùa thổi vừa húp sồn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn
đến chỗ chồng nằm”. (Trích văn bản “ Tức nước vỡ bờ” của nhà văn “Ngô Tất Tố” ). Từ
tượng thanh trong câu trên là :
A. rón rén
B. sồn soạt
C. vục đầu
D. vừa húp

Câu 3 : Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn ?
”Lố mũi mười tám ghánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồngg trời cho”
A. Nói giảm, nói tránh
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Nói q .
Câu 4: Trường hợp nào sau đây khơng nên nói giảm, nói tránh?
A. Khi cần nói thẳng, nói đúng sự thật.
B. Khi muốn làm cho người khác nghe bị thuyết phục.
C. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình.
D. Khi cần nói năng lịch sự, có văn hóa.
Câu 5 : “Thế mà nghe xong câu chuyện này, qua một thoang liên tưởng, tơi bỗng “Sáng mắt
ra” (Trích văn bản “Bài toán dân số” của “Thái An” ) Dấu ngoặc kép được sử dụng trong câu
nhằm mục đích gì?
A. Đánh dấu từ ngữ mang hàm ý mỉa mai.
B. Đánh dấu tên một tác phẩm được dẫn.
C. Đánh dấu từ ngữ đoạn dẫn trực tiếp.
D. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
Câu 6 : Quan hệ về nghĩa giữa hai vế trong câu ghép: “Trời trong như ngọc, đất sạch như lau”
( Vũ Bằng ) là quan hệ :
A. tương phàn.
B. đồng thời.
C. nối tiếp.
D. Lựa chọn.
2. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1 : (2.0 điểm) Thế nào là tình thái từ?
Xác định tình thái từ trong câu văn sau: “ Hôm nay, cậu không đi học à?”
Câu 2 : (5.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 7 đến 10 câu) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lão
Hạc (Trong văn bản “Lão Hạc” của “Nam Cao”) có sử dụng dấu ngoặc kép đã học?

V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Câu
Đáp án

1
C

2
B

3
D

4
S

5
D

6
B

Ghi chú

2. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2


HƯỚNG DẪN CHẤM
- Tình thái từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ : à
* Yêu cầu về hình thức:
- Đoạn văn phải đảm bảo số câu: từ 7 đến 10 câu
- Đoạn văn cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đoạn văn
- Đoạn văn đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng
chính tả, lời văn trong sáng.
- Sử dụng đúng dấu câu đã học.
* Yêu cầu về nội dung:
- Tác phẩm đã phản ánh hiện thực số phận của người nông dân trước

ĐIỂM
1.5 điểm
0.5 điểm
5.0 điểm

0.5 điểm


cách mạng tháng Tám qua nhân vật Lão Hạc :
+ Trọn cuộc đời phải sống trong cảnh nghèo khổ, túng quẫn, phải đành
phải bán đi cậu vàng – kỳ vật mà người con trai để lại, người bạn thân
thiết của mình.
+ Một người cha giàu đức hy sinh, hết mực u thương con, dành giụm
tất cả những gì có thể để dành cho con có cuộc sống hạnh phúc.
+ Vì khơng có lối thốt nên Lão đã chọn cái chết để bảo tồn tài sản cho
con. Qua đó, tác phẩm đã tố cáo chế độ thực dân, phong kiến đã buộc
người nông dân nghèo đi đến đường cùng.

- Cách kể linh hoạt, lời kể chuyển dịch trong mọi góc khơng gian, thời
gian, kết hợp giữa kể và tả, hồi tưởng với bộc lộ cảm xúc trữ tình và
triết lý sâu sắc…
- Thơng qua nhân vật tơi tác giả đã gióng lên một hồi chuông cảnh tỉnh:
Hãy cứu lấy con người, hãy bảo vệ nhân phẩm con người trong cơn lũ
cuộc đời sẵn sàng xoá bỏ mạng sống và đạo đức.
( Lưu ý: Phần trên là nội dung chính, GV có thể linh động dựa vào các
ý chính này để chấm cho HS)

4.5 điểm

VI. Dặn dò :
* Bài cũ : + Về nhà học lại kiến thức đã học.
+ Làm lại phần tự luận vào vở.
* Bài mới : chuẩn bị bài “Thuyết minh một thể loại văn học”

TTCM kí duyệt

Giáo viên ra đề

Dương Sỹ Bình

Rơ Yam Ha Lét

TUẦN 16
Tiết 64

THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI Ngày soạn: 04/12/2018
VĂN HỌC
Ngày dạy: 07/12/2018


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.


- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết
minh về một thể loại văn học.
2. Kĩ năng :
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ : Hiểu thêm những thể thơ, từ đó yêu thơ và giúp cảm nhận thơ một cách sâu sắc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
Vắng :
8A2
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn thuyêt minh?
3. Bài mới : Chúng ta đã học rất nhiều thể loại văn học, tiết học hôm nay giúp chúng ta biết
cách giới thiệu một thể loại của văn học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
GV yêu cầu HS nhắc lại một số phương - Phương pháp thuyết minh

pháp thuyết minh, thể loại văn học được - Thể loại văn học đã học : Tiểu thuyết, truyện
học, dàn ý bài văn thuyết minh.
ngắn, thơ thất ngôn bát cú Đường luật
HS : nhắc lại để cũng cố.
- Dàn ý bài văn thuyết minh : 3 phần.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
GV : Gọi Hs đọc đề bài thơ Đập đá ở Côn Đề 1 :Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát
Lơn.

GV : Mỗi bài thơ có mấy dịng, mỗi dịng 1. Đối tượng : thơ thất ngơn bát cú
có mấy tiếng ? Số dịng, số chữ có bắt buộc 2.Quan sát và tìm ý :
khơng ? Có thể tùy ý thêm bớt được * Bài thơ : Đập đá ở Côn Lôn
không? Hãy xác định bằng, trắc trong mỗi - Số dòng trong mỗi bài : 8
bài thơ trên ?
- Số tiếng trong mỗi dòng : 7
- HS thảo luận 3 phút
+ Bài : Đập đá ở Côn lôn
- Bằng : làm, trai, Côn Lôn
- Trắc : đứng, giữa, đất….
GV: Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các
dòng với nhau ?
GV gợi ý : không cần xét các tiếng thứ - Đối cặp câu 3-4, 5-6 nhau
nhất, ba, năm, bảy. Quan hệ bằng trắc giữa - Vần của hai bài thơ : vần bằng
các dòng đối nhau? Xác định các vần trong + Bài : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác : tù,
bài thơ ?
thù ; câu, đâu.
HS : Bài : Đập đá ở Cơn Lơn : non, hịn,
+ Bài : Đập đá ở Cơn Lơn : non, hịn, son, con
son, con

- Luật bằng trắc giữa các câu đối nhau.
GV : Xác định cách ngắt nhịp trong hai bài - Cách ngắt nhịp ¾
thơ ?
HS : Nhịp thơ ¾
GV : Bố cục của bài văn thuyết minh một 3.Lập dàn bài
thể loại văn học chia làm mấy phần ? Đó là * Mở bài : Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất
những phần nào ? Nội dung từng phần ?
ngôn bát cú
HS : Lập dàn bài
* Thân bài :
GV : Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ, em + Nguồn gốc lịch sử
có nhận gì về ưu, nhược điểm và vị trí của + Nêu các đặc điểm của thể thơ
thơ trong thơ Việt Nam?
- Số câu, số chữ trong mỗi bài


- Ưu điểm : Thể thơ có vẻ đẹp hài hoà,
cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng,
phong phú
- Nhược điểm : thể thơ gị bó vì có nhiều
ràng buộc
HS : Tập viết mở bài
Ví dụ: Thể thơ thất ngơn bát cú là một thể
thơ thông dụng trong các thể thơ đường
luật, được nhà thơ Việt Nam rất ỵêu
chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt Nam ai
cũng làm thể thơ này bằng chữ hán hoặc
bằng chữ Nôm
GV : hướng dẫn học sinh làm đề 2 (các yếu
tố chính của truyện ngắn : sự việc chính,

nhân vật chính, sự việc phụ, nhân vật phụ,
sự kết hợp miêu tả, biểu cảm, bố cục, lời
văn, chi tiết.
HS: Làm việc độc lập.

- Quy luật bằng trắc của thể thơ
- Cách gieo vần của thể thơ
-Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng
+ Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ trong thơ
Việt Nam.
* Kết bài : Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc điệu của
thể thơ

Đề 2 : Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam
Cao
* Mở bài : Định nghĩa truyện ngắn là gì ?
* Thân bài : Giới thiệu các yếu tố của truyện
- Sự việc chính Lão Hạc giữ tài sản cho con trai
bằng mọi giá.
- Nhận vật chính : Lão Hạc
- Ngồi ra cịn có các sự việc, nhận vật phụ
+ con trai lão Hạc bỏ đi
+ lão Hạc đối thoại với cậu vàng, bán con vàng
+ đối thoại với ông giáo, xin bả cho, tự tử
- Nhân vật phụ : ông giáo, con trai lão Hạc, Binh
Tư, vợ ông giáo, con vàng.
+ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá giúp cho truyện ngắn
sinh động, hấp dẫn
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh

+ Chi tiết bất ngờ, độc đáo
* Kết bài : vai trò của truyện ngắn trong nền văn
học Việt Nam.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn * Bài cũ :
và bài tập về nhà
- Lập dàn ý cho bài văn thuyết minh một thể loại
- Hoàn thành bài tập 1 thành bài văn hoàn văn học tự chọn.
chỉnh.
- Đọc thêm tài liệu tham khảo thuyết minh một thể
- Soạn bài “Hoạt động ngữ văn làm thơ 7 loại văn học.
chữ”
* Bài mới : Soạn bài “Hoạt động ngữ văn làm thơ 7
chữ”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×