Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

VĂN 8 TUAN 16 HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.98 KB, 12 trang )

Tuần 16
Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu
Tiết 60: Kiểm tra tiếng Việt
Tiết 61: Thuyết minh một thể loại văn học.
Tiết * Ôn tập Văn học.
Từ ngày-----------------
đến ngày------------------
Ngày soạn------------
Ngày dạy-----------------
Lớp dạy-------------------
Tiết 59 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu bài học :
1: Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống .
2. Kĩ năng: Có ý thức cẩn thận trong việc dùng dấu câu tránh được các lỗi thường gặp về
dấu câu .
II. Chuẩn bị .
GV : Bài soạn, bảng phụ.
HS: Sơ đồ, hệ thống, công dụng của các dấu câu.
III. Phương pháp trọng tâm. Gợi mở, ôn tập, thực hành.
IV. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
I. Bảng tổng kết dấu câu.
STT Dấu câu Công dụng
1 Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần thuật
2 Dấu phẩy Dùng để phân tích thành phần, các bộ phận của câu
3 Dấu chấm than Dùng để kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán
4 Dấu chấm hỏi Dùng để kết thúc câu nghi vấn
5 Dấu chấm lửng Thay thế phần ý khơng được diễn đạt thành lời, khơng tiện
nĩi ra.


Biểu thị bộ phận liên kết chưa hết
- Biểu thị lời nĩi ngập ngừng, đứt quảng
- Làm giảm nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm
6 Dấu hai chấm Báo trước phần bổ sung giải thích, chuổi liệt kê
- Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại
7 Dấu gạch ngang - Đánh dấu ranh giới các vế câu ghép
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong phép liệt kê.
8 Dấu gạch nối - Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
- Biểu thị sự liệt kê
9 Dấu ngoặc kép - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa khác hay ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm.
10 Dấu ngoặc đơn Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung
thêm, thuyết minh)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng
* Hoạt động 1.
Gíáo viên lập bảng tổng kết về dấu câu. Gọi
học sinh lên bảng ghi. Mỗi trường hợp cho ví
dụ.
* Hoạt động 2
H: Cho biết lời văn thiếu dấu ngắt câu ở chỗ
nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ
đó?
H: Dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay
sai? Vì sao? Nên dùng dấu gì?
HS: Sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu
phẩy.
-H: Cho biết câu này có những từ nào là thành

phần đồng chức? Giữa chừng thiếu gì để phân
biệt?
 (thiếu dấu phẩy)
-H: Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và
dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn
này đã đúng chưa? Vì sao? Nên dùng dấu gì?
 Câu đầu không phải là câu hỏi nên dùng dấu
chấm; câu 2 là câu hỏi, nên dùng dấu chấm
hỏi)
GV: Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ
phận đồng chức. Đặt vào đó dấu phẩy sau các
từ cam, quýt, bưởi.
H: Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và
dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn
này đã đúng chưa? Vì sao?
HS: Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất là
sai vì đây không phải là câu nghi vấn mà đây là
câu trần thuật, nên dùng dấu chấm. Và dấu
chấm ở cuối câu thứ hai là sai vì đây là câu
nghi vấn chứ không phải câu trần thuật, nên
dùng dấu chấm hỏi.
Hoạt động 3
Luyện tập
GV: Treo bảng phụ bài tập cho HS lên bảng
làm.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
:
VD : Câu sửa lại
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng

xúc động . Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu
người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực
như lão Hạc.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết
thúc :
VD : Câu sửa lại
Thời còn trẻ, học ở trường này , ông là
học sinh xuất sắc nhất
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ
phận của câu khi cần thiết :
VD :
Cam quýt , bưởi xoài là đặc sản của vùng
này.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu :
VD :
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn
đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu . Anh
có thể cho tôi một lời khuyên không ? Đừng
bỏ mặc tôi lúc này.
III. Ghi nhớ :
Bài tập 1: Điền dấu câu thích hợp
Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốt
vẫy đuôi rối rít(,) tỏ ra dáng bộ vui mừng(.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với
cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp
bị tù tội (.)
Cái Tý (,) thằng Dần vỗ tay reo (:)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng
(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy
đã về (!). . .

Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm
yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(,)
nặng nhọc chống tay vào góc và bước lên
thềm(.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản(,) anh
ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách(.)
Ngoài đình, mõ đập chan chát(,)
trống cái đánh thùng thùng(,) tù và thổi như
ếch kêu(.)
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên
phản(,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng
hỏi(:)
- Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm
không(?) Sao chậm về thế(?) Trán đã nóng
lên đây mà (!)
Bài 2.
a. Sao mãi giờ này anh mới về? Mẹ ở nhà
chờ anh mãi. Mẹ dặn ....
b. Từ xưa, trong cuộc sống ... yêu , ... khổ.
Vì vậy, có câu ... " lá lành đùm lá rách " .
c. Mặc dù qua bao nhiêu năm tháng , nhưng
tôi ... học sinh .
4 . Củng cố.
- Nêu các lỗi thường gặp về dấu câu .
- Trong cách sử dụng các dấ câu cần chú ý những gì .
5 . Dặn dò.
- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ sgk .
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau .
IV. Rút kinh nghiệm.
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...............................................................................................

Tiết 60 .
I. Mục tiêu cần đạt .
- Củng cố lại hệ thống kiến thức đã học đầu năm. Rèn luyện kỹ năng biết xác định các ý
nghĩa, dấu câu ...cách viết đoạn văn.
II. Chuẩn bị .
GV : Đề bài, đáp án .
HS : Ôn tập .
III. Phương pháp trọng tâm. thực hành.
IV. Kiến thức trọng tâm: Xem ma trận( Phần tự luận: Từ tượng thanh, nói giảm, nói tránh,
câu ghép)
V. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh .
3 .Bài mới .
A. Ma trận đề
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
số
Lĩnh vực/ ND Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
CĐKQNTN C1,2 02
Trường TV C4 01
Từ TH, TT C5,6 C17 03
Trợ từ, thán từ C3 01

Tình thái từ C9 01
Nói quá C7 01
Nói G, NT C8 C15 02
Câu ghép. C11 C16 02
Từ địa phương C12 C13 02
Dấu câu C10 C14 02
Tổng Số
câu
04 10 01 01 01 17
Số
điểm
01 2,5 1,0 1,5 4,0 10.0
Tỉ lệ 10% 35% 55%
B. Nội dung đề
I. Phần trắc nghiệm khách quan( gồm 14 câu; mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm, tổng số
điểm là 3,5 điểm)
Câu 1. Nghĩa của từ nào dưới đây có phạm vi bao hàm nghĩa của các từ còn lại?
A. hành động A. sấn sổ C. giằng co D. du đẩy
Câu 2. Từ nào sau đây không mang nghĩa thuốc chữa bệnh?
A. Thuốc kháng sinh. B. Thuốc tẩy giun. C. Thuốc lào D. Thuốc ho.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 3, 4.
“ Chao ôi! Đối với những người ở xung quanh ta, nếu ta không cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ
thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi. (Nam Cao - Lão Hạc)
Câu 3. Từ Chao ôi trong đoạn văn thuộc từ loại gì?
A. Thán từ. B. Quan hệ từ. C. Trợ từ. D. Tình thái từ.
Câu 4. Các từ: gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi. Thuộc trường từ vựng nào dưới
đây?
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Chỉ tính cách của con người B. Chỉ trình độ của con người.
C. Chỉ thái độ, cử chỉ của con người D. Chỉ hình dáng của con người

Câu 5. Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình.
A. Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
B. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
C. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
D. Là những từ mô tả tính cách của con người.
Câu 6. Từ nào sau đây là từ tượng thanh.
A. tàn nhẫn. B. mạnh mẽ. C. lộp độp. D. kì quặc.
Câu 7. Câu ca dao nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá.
A. Chẳng tham nhà ngói ba tòa
Tham vì một nỗi mẹ cha anh hiền.
B. Cưới em trăm tấm lụa đào
Một trăm hòn ngọc, hai tám ông sao trên trời.
C. Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
D. Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
Câu 8. Câu văn: “ Cái cô đơn nhất khắp thế gian là một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng
cho chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình” sử dụng biện pháp tu từ gì.
A. Nói quá. B. Nói giảm. C. Chơi chữ. D. Ẩn dụ.
Câu 9. Câu nào dưới đây không sử dụng tình thái từ.
A. Những tên khổng lồ nào cơ? B. Tôi đã chẳng bảo ngài cẩn thận đấy ư?
C. Giúp tôi với, lạy Chúa! D. Nếu vậy, tôi chẳng biết trả lời làm sao.
Câu 10. Dấu hai chấm trong câu: “ Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi vì chính lòng tôi
cũng đang có sự thay đổi lơn: Hôm nay tôi đi học” ( Trích: Tôi đi học – Thanh Tịnh) có
tác dụng gì.
A. Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu báo trước phần bổ sung cho phần trước.
C. Đánh dấu báo trước phần giải thích cho phần trước.
D. Đánh dấu báo trước lời đối thoại.
Câu 11. Trong các câu sau câu nào là câu ghép.

A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc là một cử chỉ cho một biểu tượng qúy
trọng chính là đẩy con em mình vào con đường phạm pháp.
B. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định như cây tre gắn bó với người dân miền Bắc.
C. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như
những viên ngọc.
D. Quân triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh của nghĩa quân đó, cuộc khởi nghĩa
bị dập tắt.
Câu 12. Từ ngữ địa phương là gì.
A. Là từ ngữ được sử dụng phổ biến trong toàn dân.
B. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
C. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Bắc.
D. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Nam.
Câu 13. Nối biệt ngữ xã hội ( in đậm) bên cột A với nghĩa của nó ở cột B.
A B
a. Hôm qua nấp đằng sau cửa lớp, tao ăng ten được
một số bí mật của nhóm con Lan.
b. Sáng nay nó cho tao leo cây thế mới tức.
c. Đề thi trúng tủ nên nó làm một lúc là xong ngay.
1. thất hẹn.
2. quay phim.
3. thi đúng phần đã học.
4. nghe lén
5. leo lên cây không xuống được.
a------------ b------------- c---------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×