Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Văn 8 - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.19 KB, 8 trang )

Tuần 16 - Tiết 61 Ngày soạn: 14/12/2009
Tập làm văn:
Thuyết minh một thể loại văn học
A. mục tiêu
- Giúp hs rèn luyện đợc năng lực quan sát, nhận thức và dùng kết quả
quan sát để làm bài thuyết minh.
- Nhận biết đợc muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát,
tìm hiểu và tra cứu.
- Giáo dục ý thức viết bài đúng thể loại, phơng pháp.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc trớc ví dụ sgk.
C. Tiến trình dạy học
- Tổ chức
- Kiểm tra: ? Khi thuyết minh ta thờng sử dụng những phơng pháp thuyết
minh nào?
- Bài mới.
- Gv cung cấp hai bài thơ Vào
nhà ngục Quảng Đông cảm tác
và Đập đá ở Côn Lôn.
? Mỗi bài thơ có mấy câu ? Mỗi
câu có mấy chữ ? Yêu cầu đó có
bắt buộc không ?
? Bố cục của bài thơ gồm mấy
phần ? Tên của từng phần là gì ?
? Thể thơ ngắt nhịp ntn ?
- Gv hớng dẫn hs thực hiện các
bớc đánh dấu kí hiệu trong bài
thơ nh sgk về quy định về bằng,
trắc, vần, niêm, đối trong bảng
phụ ghi hai bài thơ.


- Hs thực hiện thao tác quan sát,
nhận xét và rút ra đặc điểm khái
quát trên của thể thơ và lấy dẫn
chứng cụ thể trong hai bài thơ ?
- Gv vừa hớng dẫn kết hợp với
nhận xét và ghi bảng ?
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh
đặc điểm một thể loại văn học.
* Đề bài:
Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất
ngôn bát cú Đờng luật.
1. Quan sát.
a. Ví dụ:
Theo sgk trang 146 và 148.
b. Nhận xét.
- Bài thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ, đó là
quy định bắt buộc, không thể thêm, bớt.
- Bố cục gồm 4 phần : đề, thực, luận, kết.
- Ngắt nhịp: 2/ 2/ 3; 4/ 3; 5/ 2; 3/ 4 ngắt
nhịp để đánh dấu một chỗ ngừng có nghĩa.
- Gieo vần: luật bằng, trắc của bài thơ đợc
quy định ở tiếng thứ 2 của câu 1 và đợc gieo
ở các tiếng cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8. (chủ
yếu là vần bằng).
Vào nhà ngục Quảng Đông
Vẫn là hào kiệt vẫn phong lu
T B B T T B B
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù
T T B B T T B
Đã khách không nhà trong bốn bể

T T B B B B T
Lại ngời có tội giữa năm châu
T B T T T B B
- Luật đối: có các cách đối sau
+ Nhị, tứ, lục phân minh: các tiếng thứ 2-4-6
phải đối nhau về thanh rõ ràng.
+ Nhất, tam, ngũ bất phân luật.
+ Tiếng 5 & 7 phải đối nhau về thanh.
+ Đối từ lọai, đối ý
- Niêm(hàng dọc).
+ Câu lẻ, chẵn liền kề: đối nhau về thanh.
+ Câu chẵn, lẻ liền kề: giống nhau về thanh.
- Hs dựa vào dàn ý sgk đẫ cung
cấp, các em tự lập dàn ý.
- Gv gợi ý về một dàn ý nh sau.
- Gv đọc cho hs nghe một văn bản
thuyết minh về thể thơ thất ngôn
bát cú đã chuẩn bị - hs nghe và
học tập.
? Vậy muốn thuyết minh đợc thể
loại văn học ta cần phải làm gì ?
? Khi nêu các đặc điểm phải
nêu ntn ?
? Hãy thuyết minh đặc điểm
chính của truyện ngắn trên cơ sở
các truyện ngắn đẫ học: Tôi đi
học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối
cùng.
? Thế nào là truyện ngắn ?
- Gv sử dụng các câu hỏi gợi ý

để hs tìm ra các đặc điểm của
truyện ngắn.
2. Lập dàn bài.
Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ
(Thơ thất ngôn bát cú là một thể thông
dụng trong các thể thơ Đờng luật, đợc các
nhà thơ Việt Nam rất yêu chuộng. Các nhà
thơ VN ai cũng có thể làm thể thơ này bằng
chữ Hán hoặc chữ Nôm).
Thân bài: - Thuyết minh luật thơ (lần lợt
nêu các quy tắc đã đã tìm đợc qua nhận xét
về thể thơ).
- Nhận xét về u, nhợc và vị trí của thể thơ
trong thơ VN (hài hoà, cổ điển, cân đối,
nhạc điệu trầm, bổng phong phú song lại
gò bó vì có nhiều ràng buộc).
Kết bài: Thất ngôn bát cú là một thể thơ
quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng
thể thơ này. Ngày nay thể thơ này vẫn còn
đợc a chuộng.
Ghi nhớ:
- Phải quan sát , nhận xét, sau đó khái quát
thành những đặc điểm.
- Đặc điểm phải tiêu biểu, quan trọng và cần
có những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ.
- Hs phát biểu Gv nhấn mạnh.
II. Luyện tập
Bài tập 1.
- Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ,
truyện ngắn thờng ít nhân vật và sự kiện

* Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn:
a. Tự sự:
- Là yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại
của một truyện ngắn
- Gồm sự việc chính và ngân vật chính
Ví dụ:
- Sự việc chính: Lão Hạc giữ tài sản cho con
trai bằng mọi giá.
- Nhân vật chính là lão Hạc.
- Ngoài ra có các sự việc và nhân vật phụ
Ví dụ: Sự việc phụ: Con trai lão Hạc bỏ đi,
lão Hạc đối thoại với cậu vàng, đối thoại với
ông Giáo, xin bả chó, tự tử
- Nhân vật phụ: ông Giáo, con trai lão Hạc,
Binh T, vợ ông giáo.
b. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá:
- Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn
sinh động hấp dẫn
- Thờng đan xen vào các yếu tố tự sự
c. Bố cục, lời văn, chi tiết:
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh
- Chi tiết bất ngờ độc đáo
D. Củng cố - Hớng dẫn
? Em đã học những thể loại văn học nào ?
- Về nhà học bài, ôn tập các thể loại văn học đã học.
- Soạn bài: " Muốn làm thằng Cuội" .
Tuần 16 - Tiết 62 Ngày soạn: 15/12/2009
Hớng dẫn đọc thêm:
Muốn làm thằng cuội

A. Mục tiêu
- Giúp hs: Hiểu đợc tâm sự của nhà thơ lãng mạn: Tản Đà buồn chán trớc
thực tại đên tối và tầm thờng, muốn thoát li khỏi thực tại ấy
- Cảm nhận đợc cái mới mể trong hình thức 1 bài thơ thất ngôn bát cú: lời
lẽ giản dị trong sáng rất gần với lối nói thờng ngày, không cách điệu xa vời, ý tứ
hàm xúc giộng thơ thanh thoát nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- Kiểm tra:
? Đọc thuộc lòng bài Đập đá ở Côn Lôn và nêu nội dung bài thơ ?
- Bài mới.
- Hs đọc phần chú thích (*)
sgk
? Hãy cung cấp những thông tin
tiêu biểu liên quan đến tác giả
và tác phẩm?
- Gv cung cấp ảnh và giới thiệu
thêm về Tản Đà qua cuốn "Thi
nhân VN" (nếu có)
- Gv yêu cầu hs nhận diện thể
thơ của bài và tự rút ra cách đọc,
ngắt nhịp cho phù hợp .
- Gv nhận xét và đọc mẫu - Hs
đọc.
- Chú thích: gv cùng hs giải
thích.
- Hs đọc hai câu thơ đầu.

? Em có nhận xét gì về giọng
điệu, ngôn ngữ, nội dung bài
thơ?
- Đọc 2 câu thơ đầu
? Lời thơ nói tới nỗi buồn đó là
nỗi buồn của ai?
? Ngoài ra còn có tình cảm nào
lớn hơn nỗi buồn? ? Tại sao tác
giả lại buồn và chán trần thế ?
? Em có nhận xét gì ngôn ngữ
I. Giới thiệu chung.
1 Tác giả: (1889 - 1939) tên thật là Nguyễn
Khắc Hiếu, quê Bất Bạt - Sơn Tây.
- Từng tham gia thi cử song không đỗ đạt
nên đẫ chuyển sang sáng tác thơ chữ Quốc
ngữ và sớm nổi tiếng.
- Là tác giả của rất nhiều thể loại, ông đợc
đánh giá là tác giả gạch nối giữa thơ cổ điển
và hiện đại.
2 Tác phẩm:
- Thuộc tập thơ "Khối tình con I" sáng tác
1917.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc chú thích
- Bài thơ thuộc thể thất ngôn bát cú, khi đọc
có thể ngắt nhịp 2/2/3; 3/4; 4/3 Bên cạnh
đó phải thể hiện lời thơ nh lối nói thông th-
ờng, không cách điệu xa vời, pha chút hóm
hỉnh, duyên dáng.
2. Bố cục: (4 phần)

- Đề, thực, luận, kết
3. Phân tích
a. Hai câu thơ đầu:
- Buồn của tác giả- nhân danh là em
- Chán. Vì cuộc sống trần thế không có niềm
vui nào cho con ngời
- Ngôn ngữ, gịong thơ nh một tiếng than,
tiếng thở dài cất lên từ một tâm trạng, một nỗi
lòng chán nản .
thơ? Tác dụng?
? Chị Hằng là ai ? Tại sao tác
giả lại gửi gắm nỗi buồn với
chị ?
? Hai câu thơ toát lên điều gì ?
? Nhận xét cách bộc lộ cảm xúc
của tác giả ở 2 câu thơ?
Hs đọc 4 câu thơ tiếp.
? Tác giả muốn lên cung trăng để
làm gì và lên bằng cách nào ?
? Điều đó chứng tỏ tác giả ớc
muốn điều gì ?
? Có ngời nhận xét " Tản Đà là
một hồn thơ ngông " . Vậy em
hiểu " ngông " là gì ?
? Phân tích cái ngông đó qua 4
câu thơ ?
? Hãy tìm những biện pháp
nghệ thuật đợc sử dụng trong 4
câu thơ ? Tác dụng ?
? Qua 4 câu thơ trên em hiểu đ-

ợc khát vọng nào của tác giả?
Hs đọc hai câu thơ kết .
? Em có nhận xét gì về hình ảnh
thơ trong hai câu kết ?
? Trong 2 câu thơ có chứa 3
hành động đó là hành động nào?
? Tác giả cời vì lí do gì ?
? Một thế gian nh thế sẽ quyết
định tính chất nào của tiếng cời
? Cái ý định mỗi năm cời thế
gian một lần vào rằm tháng tám
đã cho thấy tâm hồn tg tha thiết
với cõi đời thực hay mơ?
? Em nhận ra tâm sự gì của tác
giả qua phân tích hai câu kết ?
- Nội dung: thể hiên nỗi buồn sầu da diết
trong đêm thu khó có thể tâm sự cùng ai.
- Chị Hằng: mặt trăng, là thiên nhiên, cõi
mộng. Chỉ có thiên nhiên, cõi mộng mới thấu
hiểu tâm sự , khát vọng của tác giả.
- Khao khát đợc sống với cõi mộng, thoát li
thực tại do chán ghét trần thế
- Bộc lộ trức tiếp tâm sự buồn chán
b. Bốn câu thơ tiếp.
- Có bầu , bạn , để vui cùng gió mây nên tác
giả nhờ chị Hằng dùng cành đa "nhắc" lên
cung quế làm thằng Cuội sau khi thăm dò " đã
ai ngồi đó chửa ?"
- Qua đó chứng tỏ tác giả luôn ớc muốn hớng
về cái đẹp, thoát li khỏi thực tại tầm thờng của

trần thế song vẫn muốn đợc sống đích thực
với những niềm vui mà ở cõi trần ông không
bao giờ tìm thấy.
- "Ngông" là ngời có cá tính mạnh mẽ, làm
những việc trái với lẽ thờng. Trong văn học là
cá tính không chịu ép mình trong khuôn khổ
chật hẹp của lễ nghi phong kiến.(NCT, Tú X-
ơng )
- Cái "ngông" của Tản Đà thể hiện:
- Cách xng hô thân mật, xuồng xã: em - chị.
Ước muốn: làm thằng Cuội.
Lạm nhận mình là tri kỉ của chị Hằng.
- Cách lên trời chỉ bằng từ "nhắc"
- Nghệ thuật : điệp ngữ, cấu trúc, nói quá,
giọng thơ hóm hỉnh, ngôn ngữ bình dị đã
góp phần thể hiện tâm hồn thơ TĐà thật thơ
mộng, tình tứ, lãng mạn, bay bổng.
Khát vọng chối từ cuộc sống hiện tại- khát
vọng cuộc sống vui tơi tự do cho chính mình.
c. Hai câu kết.
- Hình ảnh thơ tởng tợng đầy bất ngờ, thật
lãng mạn và rất "ngông" đó là : trong đêm
trung thu, trăng sáng, đẹp, mọi ngời đều
ngẩng đầu chiêm ngỡng trăng thì tg cùng chị
Hằng tựa vai cùng ngắm thế gian và cời.
- Tác giả cời vì: thoả mãn do đã đạt đợc khát
vọng xa lánh hẳn đợc cõi trần bụi bặm, và
thể hiện sự mỉa mai, khinh bỉ cõi trần giờ
đây chỉ còn "bé tí".
- Hs bộc lộ

- Hoàn toàn lãng quên cõi đời thực, sống về
cõi mộng mơ
- Chán ghét cực điểm thực trạng xã hội mình
đang sống và khát khao đổi thay xã hội theo
hớng tốt đẹp thoả mãn nhu cầu sống của cá
? Em có nhận xét gì về nội
dung, nghệ thuật bài thơ?
? So sánh ngôn ngữ, giọng điệu
ở bài thơ này với bài thơ Qua
đèo ngang?
nhân
4. Tổng kết.
- Hs đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
- Hs trình bày
D. Củng cố - Hớng dẫn
? Em hiểu gì về tâm sự của tác giả qua bài thơ?
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm chắc nội dung
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng việt
__________________________________________
Tuần 16 - Tiết 63 Ngày soạn: 16/12/2009
Tiếng việt:
Ôn tập tiếng việt
A.Mục tiêu.
- Giúp hs nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã
học ở học kì I.
- Nhận biết và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học ở HKI.
- Giáo dục ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thờng xuyên, cập nhật.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu

- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- Kiểm tra:
? Khi viết câu ta thờng gặp những lỗi nào?
- Bài mới.
I. Lí thuyết .
- Gv cung cấp bảng phụ ghi các kiến thức đã học có thể khuyết phần tên hoặc
nội dung để hs quan sát và điền .
- Hs quan sát và điền những ô thiếu.
- Gv nhận xét và cho điểm.
STT Tên kiến thức Nội dung
1
Cấp độ khái quát
nghĩa của từ ngữ
- Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hoặc hẹp nghĩa
của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa
của nó bao hàm phạm vi nghĩa của từ nhữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của
nó bị bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ
khác.
- Một từ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp.
2 Trờng từ vựng - Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
3 Từ tợng hình

- Từ gợi tả hình ảnh, âm thanh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật.
4 Từ tợng thanh - Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con ngời.

5 Từ ngữ địa phơng - Từ ngữ chỉ sử dụng ở một địa phơng nhất định.
6 Biệt ngữ xã hội - Từ ngữ chỉ đợc dùng trong một tầng lớp xã hội
nhất định
7 Trợ từ
- Những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu
để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc đợc nói đến ở từ ngữ đó
8 Thán từ
- Từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của ngời
nói hoặc dùng để gọi, đáp. Thán từ thờng đứng ở
đầu câu, có khi đợc tách ra thành một câu đặc
biệt.
9 Tình thái từ
- Là những từ đợc thêm vào câu để cấu tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để
biểu thị sắc thái tình cảm của ngời nói.
10 Nói quá
- Biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô,
tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để
nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm
11 Nói giảm, nói tránh
- Biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê
sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự.
12 Câu ghép
- Là câu do hai hay nhiều cụm C - V không bao
chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V đợc gọi là
một vế.
- Giữa các vế đợc nối với nhau bởi 1 qht, 1 cặp
qht, 1 cặp phó từ, đại từ, chỉ từ hô ứng hoặc

ngăn cách bằng dấu phẩy.

II. Luyện tập.
Bài 1: Hãy điền từ ngữ thích hợp vào ô trống:
- Truyện dân gian: truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cời.
- Từ ngữ chung: truyện dân gian.
Bài 2: Tìm trong ca dao 2 VD về biện pháp tu từ nói giảm nói tránh hoặc nói
quá?
- Biện pháp tu từ nói quá: Tiếng đồn cha mẹ em hiền,
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi.
- Biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh:
Dòng sông bên lở bên bồi,
Cha mẹ em lở anh hồi biết cha.
Bài 3: Đặt câu có dùng từ tợng hình, từ tợng thanh , một câu có dùng trợ từ thán
từ ?
- Hà nội bây giờ không còn tiếng chuông tàu điện leng keng.
- Tà áo dài góp phần làm cho dáng vóc của ngời PNVN trở nên thớt tha hơn.
- Trợ từ, thán từ : Cuốn sách hay nh vậy mà chỉ 17 000 đ à ?
Bài 4 (b). Đọc đoạn trích và xác định câu ghép ?
- Câu 1 là câu ghép. Có thể tách thành 3 câu đơn song mối liên hệ, sự liên tục
của 3 sự việc không đợc thể hiện rõ bằng khi gộp thành câu ghép.
Bài 5 (c): Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích?
- Câu 1, 3 là câu ghép.
- Trong cả hai câu ghép, các vế câu đều đợc nối với nhau bằng quan hệ từ: cũng
nh, bởi vì.
D. Củng cố - Hớng dẫn
? Khi nói, viết ,em thờng sử dụng các đơn vị kiến thức đẫ học nào ?
- Về nhà học bài , tập viết các đoạn văn ngắn có sử dụng các đơn vị kiến
thức đã học.
- Chuẩn bị kiến thức để giờ sau trả bài.

__________________________________________________
Tuần16 - Tiết 64 Ngày soạn: 18/12/2009
Trả bài tập làm văn số 3
A.Mục tiêu
- Giúp hs thông qua tiết trả bài để tự đánh giá bài làm của mình theo yêu
cầu văn bản và nội dung của đề bài .
- Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.
- Giáo dục thái độ cầu thị, biết khắc phục sửa chữa sai lầm.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Xem lại đề bài
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- Kiểm tra:
- Bài mới
I. Đề bài:
Thuyết minh về cây bút
II. Dàn ý:
1. Mở bài: Giới thiệu vai trò của chiếc bút trong đời sống và đặc biệt trong việc
học tập của ngời học sinh.
2. Thân bài:
- Định nghĩa, giải thích về cây bút.
- Bút có công dụng ntn ?
- Có những loại bút nào ?
- Cấu tạo của bút gồm 3 bộ phận: vỏ, ngòi, ruột (nêu cụ thể về cấu tạo, chất
liệu, nguyên lí hoạt động, công dụng cụ thể ).
- Cách sử dụng và bảo quản bút.
3. Kết bài:
- Nêu cảm tởng của em về cây bút.
III. Nhận xét - Đánh giá

* Ưu điểm:
- Hầu hết các bài làm của các em đều tuân theo một bố cục đúng yêu cầu của
kiểu bài thuyết minh một đồ vật nh yêu cầu của tiết 55, 56.
- Khi thuyết minh về cái bút, hầu hết các bài đã nêu đợc các đặc điểm về
hình dáng cấu tạo, nguyên lí hoạt động, công dụng, giá trị, cách bảo quản của cái
bút. Đặc biệt một số bài của hs khá trong lớp có thể hện sự nghiên cứu, tích luỹ
kiến thức về cây bút rất phong phú.
- Một số bài đã biết sử dụng phối hợp các phơng pháp thuyết minh rất hợp lí.
Diễn đạt khoa học, câu văn chính xác , sinh động, không sai lỗi chính tả.
* Nhợc điểm:
- Còn một số em trình bày nội dung rất sơ sài, thể hiện sự cẩu thả trong viết
bài do kiến thức về cây bút rất hạn chế.
- Một số bài viết làm theo một khuôn mẫu giống nhau rất sơ sài nh: nêu cấu
tao chiếc bút gồm 3 phần, chất liệu, công dụng của từng phần mà không nêu
nguyên lí hoạt động, vai trò hay cách bảo quản
- Vẫn tồn tại ở một số hs lỗi sai chính tả, câu, diễn đạt, dùng từ .
IV. Trả bài - Sửa lỗi
- GV trả bài cho hs, yêu cầu hs đọc lại bài viết của mình và trao đổi bài cho
nhau để sửa chữa lỗi sai.
- Gv tiến hành nhận xét cụ thể từng học sinh theo bảng tổng hợp trong quá trình
chấm (nêu cụ thể các lỗi sai).
- Đọc một số bài viết hay để học sinh tham khảo và một số bài viết yếu để học
sinh rút kinh nghiệm
D. Củng cố - Hớng dẫn
- Gv lấy điểm vào sổ.
- Gv nhận xét ý thức trong giờ trả bài.
- Về nhà tiếp tục ôn kiểu bài thuyết minh.
- Soạn bài : "Ông đồ"
Xác nhận đã soạn đủ bài tuần 16
Ngày 19 tháng 12 năm 2009

Tổ trởng
Vũ Thị Liễu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×