Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Dap an chi tiet ma de 201 nam 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.95 KB, 7 trang )

GỢI Ý GIẢI ĐỀ THI THPT MƠN HĨA 2019
MÃ ĐỀ 201
Câu 41. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.

C. Fructozơ.

D. Glucozơ.

Câu 42. Cơng thức hóa học của sắt (III) clorua là
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.

C. FeCl3.

D. FeCl2.

Câu 43. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na.
B. Cu.
C. Fe.

D. Al.

Câu 44. Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là
A. Cr2S3.
B. Cr2(SO4)3.
C. CrS3.

D. CrSO4.



Câu 45. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Ag.
B. Zn.
C. Al.

D. Mg.

Câu 46. Chất nào sau đây được dung để khử chua trong đất nông nghiệp?
A. CaCl2.
B. Ca(NO3)2.
C. CaO.

D. CaSO4.

Câu 47. Dung dịch nào sau đây khơng làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl.
B. NaOH.
C. CH3-NH2.

D. H2N-CH2-COOH.

Câu 48. Hiện nay, nhiều nơi ở nơng thơn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia
súc cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. CH4.
B. CO2.
C. N2.
D. Cl2.
Câu 49. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ca.

B. Na.
C. Mg.

D. Cu.

Câu 50. Công thức của axit oleic là
A. C17H33COOH.
B. C2H5COOH.

C. HCOOH.

D. CH3COOH.

Câu 51. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron.
B. Tơ xenllozơ. axetat

C. Tơ tằm.

D. Tơ capron.

Câu 52. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. KCl.
B. NaNO3.
C. MgCl2.

D. NaOH.

Câu 53. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. Na2CO3và KOH.

B. NH4Cl và AgNO3.
C. Ba(OH)2 và NH4Cl.

D. NaOH và H2SO4.

Câu 54. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.

D. HCOOCH3.

Câu 55. Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khơ có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung
dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đung nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất
X là
A. ancon metylic.
B. axit axetic.
C. anđehit axetic.
D. ancol etylic.
Câu 56. Cho 7,5 gam amino axit X (cơng thức có dạng H 2NCnH2nCOOH) tacsdung hết với dung dịch HCl
dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7.
B. 5.
C. 9.
D. 11.
nX = nHCl = (11,15 – 7,5)/36,5 = 0,1 mol
MX = 7,5/0,1 = 75 (glyxyn)


Câu 57. Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3. Saukhi

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 1,0
B. 0,1.
C. 0,5.
D. 0,2.
Câu 58. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng ?
A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Cho Fe vào dng dịch HCl.
D. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư.
Câu 59. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mịn điện hóa học?
A. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 lỗng.
Câu 60. Đốt cháy hồn tồn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 3,6.
B. 5,4.
C. 2,7.
D. 4,8.
Câu 61. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.

B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.
D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Câu 62. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm
cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong cơng nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên
gọi của X và Y lần lượt là

A. glucozơ và fructozơ.
B. saccarozơ và glucozơ.
C. saccarozơ và xenlulozơ.
D. fructozơ và saccarozơ.
Câu 63. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có cơng thức CH3CH2NH2.
C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.

B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.

Câu 64. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 14,0.
C. 8,4.
D. 16,8.
Câu 65. Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol
hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 9,28.
C. 9,76.
D. 9,20.
nCO + nH2 = 2n tăng = 0,03 mol = nO trong oxit p/u
m = 10 – 0,03x16 = 9,52
Câu 66. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
điện phân dung dịch
X2 + X3  + H2 
có màn ngăn
 BaCO3 + K2CO3 + H2O

b) X2 + X4  
(X2 là KOH và X4 là Ba(HCO3)2)
a) X1 + H2O

 X1 + X5 + H2O
c) X2 + X3  

(X3 là Cl2 ; X1 là KCl va X5 là KClO)

 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
d) X4 + X6  
X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ba(HCO3)2 và KHSO4. B. KClO và KHSO4.

(X6 là KHSO4)
C. Ba(HCO3)2 và H2SO4. D. KClO và H2SO4.

Câu 67. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hõn hợp X gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng


bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thốt ra. Đốt cháy hồn tồn Y cần vừa đủ V lít khí O 2. Giá trị
của V là
A. 6,272.
B. 5,376.
C. 6,048.
D. 5,824.
mC4H10 = 5,8 gam 
mY = 5,8 – 3,64 = 2,16
nY = nC4H10 bđ = 0,1 mol

CTC của Y : CnH2n+2 có M = 14n+2 = 21,6  n = 1,4
nO2 = (3n+1)/2xnY = (3x1,4+1)/2 x 0,1 = 0,26  V = 5,824 (đề thiếu từ đktc)
Câu 68. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na 2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước,
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau
Thể tích dung dịch HCl (ml)
300
600
Khối lượng kết tủa
a
a + 2,6
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 35,9.
B. 15,6 và 27,7.
C. 15,6 và 55,4.
D. 23,4 và 56,3.
Gọi nNa2O = 4y và nAl2O3 = 3y  nNaOH = 2y và nNaAlO2 = 6y
Khi nHCl = 0,3  n = 0,3 – 2y = b  b + 2y = 0,3
Khi nHCl = 0,6  n = (4x6y – (0,6 – 2y))/3 = b + 1/30
 3b – 26y = -0,7  b = 0,2 và y = 0,05
 a = 78b = 15,6 và m = 62x4x0,05 + 102x3x0,05 = 27,7
Câu 69. Cho các phát biểu sau :
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phịng.
(b) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mịn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Một số este có mùi thơm được dung làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.

B. 4.


C. 3.

D. 2.

Câu 70. Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H 2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối.Mặc khác, 17,16 gam X tác dụng
được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 17,72.
B. 18,28.
C. 18,48.
D. 16,12.
Gọi nX = a và nH2O = b
Tổng số mol pi = 0,04 + 3a
b + 0,04 + 3a = 1,1 + a  2a + b = 1,06
12x1,1 + 2b + 6ax16 = 17,16  96a + 2b = 3,96
 a = 0,02 và b = 1,02
m = 17,16 + 0,06x40 – 0,02x92 = 17,72
Câu 71. Thực hiện các thí nghiệm sau :
a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
c) Cho dng dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
Câu 72. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:


D. 2.


 X1 + 4Ag + 4NH4NO3
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  
 X2 + 2NH3 + 2H2O
(b) X1 + 2NaOH  
 X3 + 2NaCl
c) X2 + 2HCl  
H2SO4 đặc t0

d) X3 + C2H5OH
X4 + H2O
(X4 : C2H5-OOC-COOH)
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt đốt cháy hoàn toàn X 2, sản
phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118.
B. 138.
C. 90.
D. 146.
Câu 73. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
b) Sau bước 3, Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sơi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 74. Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4
NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân X với các điện cực trơ, màn ngăn xốp, dịng điện có
cường độ khơng đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả
điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được
mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N).
Giả thuyết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay
hơi của nước. Giá trị của m là :
A. 7,57.
B. 5,97.
C. 2,77.
D. 9,17.
Sản phẩm điện phân gồm: Cu, Cl2, H2 và O2 với nCl2 = 0,01
Chọn I = 1  t1 = a = F.ne = 96500.0,02 = 1930 (thời gian tại điểm M)
Thời gian điện phân tạo O2 là 5a  96500.4nO2 = 5.1930  nO2 = 0,025
 nH2 = 0,01  nCu = 0,05 (bảo toàn e)  m = 0,02.58,5 + 0,05.160 =9,17



hai

Câu 75. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được
0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặc khác, hịa tan hồn toàn m gam X trong
dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO 2 (sản phẩm khử duy
nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một

chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125.
B. 0,155.
C. 0,105.
D. 0,145.
TN1 : trong hỗn hợp muối có FeCl2 (x mol) ; FeCl3 (y mol)
Trong hỗn hợp X có (x+y) mol Fe và z mol O
Bảo toàn electron :
2x + 3y – 2z = 0,08
Khối lượng muối
127x + 162,5y = 36,42
TN2 : Chất kết tủa duy nhất là Fe(OH)3 (0,1 mol)  số mol H+ còn dư = 0,45 – 0,3 = 0,15
Bảo toàn H+
2z + 4a + 0,015 = 1,25  2z + 4a = 1,1


Bảo toàn electron
3x + 3y – 2z = 2a
Giải hệ phương trình 4 ẩn ta được : x = 0,21 ; y = 0,06 ; z = 0,26 ; a = 0,145
Câu 76. Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ;
MXCho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3
và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,74%.
B. 40,33%.
C. 30,25%.
D. 35,97%.
nNaOH = nOH (trong ancol) = 2nH2 = 0,01
Bảo tồn khối lượng xà phịng hóa : mZ = 7,34 + 0,1x40 – 6,74 = 4,6
 nếu ancol đơn chức thì MZ = 46 (C2H5OH)

nC trong muối T = nNa2CO3 + nCO2 = 0,05 + 0,05 = 0,1 = nNa trong T
 2 muối trong T chỉ có thể là : HCOONa (x mol) và NaOOC-COONa (y mol)
x + 2y = nNaOH = 0,1
68x + 134y = 6,74
 x = 0,04 và y = 0,03
%Y = (0,04x74x100)/7,34 = 40,33%
Câu 77. Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO 3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl
và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn
hợp Z gồm ba khí khơng màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa
0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Phần trăm thể tích của
khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 45,45%.
B. 58,82%.
C. 51,37%.
D. 75,34%.
X + (HCl + NaNO3)  Y + khí Z + H2O (1)
Bảo toàn khối lượng : mH2O = 23,18 + 0,92x36,5 + 0,01x85 – 46,95 – 2,92 = 7,74  nH2O = 0,43
Y + KOH  kết tủa + khí NH3 + dd T (2)
Bảo tồn điện tích trong dung dịch T : nCl- = nNa+ + nK+  hết NO3Gọi tổng khối lượng ion (Fe2+, Fe3+, Mg2+) là m gam và có tổng số mol điện tích là x mol
Số mol NH4+ = y ;
Khối lượng muối trong ddY : m + 18y + 0,01x23 + 0,92x35,5 = 46,95  m + 18y = 14,06
Khối lượng kết tủa
m + (0,91-y)x17 = 29,18  m – 17y = 13,71
 m = 13,88 ; y = 0,01
mNO3 (X) = 23,18 – 13,88 = 9,3  nNO3 (X) = 0,15
Bảo toàn N
nN (Z) = 0,15 + 0,01 – 0,01 = 0,15
Bảo toàn O
nO (Z) = 3x(0,15 + 0,01) – 0,43 = 0,05
Bảo toàn H

nH2 (Z) = (0,92 – 4x0,01 – 0,43x2)/2 = 0,01
Do trong Z có hai khí có số mol bằng nhau nên hai khí cịn lại là NO (0,05 mol) và N2 (0,05 mol)
%nNO = (0,05x100)/0,11 = 45,45%
Câu 78. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với
lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etyl amin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần
trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 77.
B. 71.
C. 68.
D. 52.
nX = 7a và nY = 3a  nNaOH = nC2H5NH2 = 0,17
Bảo toàn khối lượng
mE = 15,09 + 0,17x45 + 0,17x18 – 0,17x40 = 19 gam
nNaOH = 2nX + nY = 2x7a + 3a = 17a  a = 0,01
Khối lượng E
(14n + 96)x0,07 + (14m + 64)x0,03 = 19
 nghiệm thích hợp n = 8 và m = 6


%X = (0,07x208x100)/19 = 76,6%
Câu 79. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO 4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi
khơng khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hịa tan tồn bộ X trong dung
dịch lỗng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H 2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ
từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng đủ thì hết 8,6 ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe (II) đã bị oxi hóa trong khơng khí lần lượt là
A. 11,12 và 57%.
B. 11,12 và 43%.

C. 6,95 và 7%.
D. 6,95 và 14%.
2nFeSO4.7H2O = 5a  trong 20ml Y có (a + 0,005) mol SO4
TN1: nSO42- = nBaSO4 = 0,01 = a + 0,005  a = 0,005  m = 0,005x5x278 = 6,95
TN2: ne = 5nKMnO4 = 5x0,0086x0,1 = 0,0043 = nFe2+ còn lại

 %nFe2+ bị oxi hóa = (0,005 – 0,0043)x100/0,005 = 14%
Câu 80. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số ngun tử cacbon trong phân tử. Xà phịng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối.
Cho tồn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thốt ra và khối lượng bình tang 4
gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O.
Phần tram khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 15,46%.
B. 19,07%.
C. 77,32%.
D. 61,86%.
X + NaOH  ancol Y + muối Z
(1)
2Y + 2Na  H2 + muối
(2)
Z + O2  Na2CO3 + H2O + CO2
(3)
nNaOH = nY = a mol
(2) m tăng = mY – mH2 = mY – a = 4
Bảo toàn khối lượng (3) : mZ = 4,96 + 106a/2 – 0,09.32 = 2,08 + 53a  mZ – 53a = 2,08
Bảo toàn khối lượng (1) : mY + mZ – 40a = 7,76
 mY = 4,12 ; mZ = 8,44 ; a = 0,12
18nH2O + 44nCO2 = 4,96
Bảo toàn oxi (3)

nH2O + 2nCO2 = 0,12.2 + 0,09.2 – (0,12/2).3 = 0,24
 nH2O = 0,08 ; nCO2 = 0,08
MY = 4,12/0,12 = 34,3
 hai ancol : CH3OH (0,1 mol) và C2H5OH (0,02 mol)
Lập phương trình theo số ml và khối lượng ancol ta có số mol
Trong muối Z ta có nNa + nH = 0,12 + 0,08.2 = 0,28 = 2(nCO2 + nNa2CO3) = 2nC
 trong Z chứa 2 muối no đơn chức
MZ = 8,44/0,12 = 70,3  2 muối là HCOONa (0,1) và CH3COONa (0,02)
Do có 2 este có cùng số C nên 3 este là
HCOOCH3 (0,08 mol)
HCOOC2H5 (0,02 mol)
CH3COOCH3 (0,02 mol)
% HCOOCH3 = (0,08.60)x100/7,76 = 61,86%




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×