Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Vat Ly 6 Tuan 9 Tiet 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.23 KB, 7 trang )

Tuần: 09
Tiết : 09

Ngày soạn: 12-10-2018
Ngày dạy :19-10-2018
KIỂM TRA 45’

I. Xác định mục đích của đề kiểm tra:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 09 theo PPCT
2. Mục đích:
a. Đối với học sinh : - Nắm toàn bộ kiến thức cơ bản từ bài 01 đến bài 09.
- Nắm các công thức cần thiết ở các bài đã học.
b. Đối với giáo viên: - Giúp cho HS ôn tập lại các kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng tính tốn
II. Xác định hình thức đề kiểm tra:
- Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
I. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. Bảng trọng số
2. Khung ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Chủ đề
1. Đơn vị
đo
2. Khối
lượng
3. Lực, hai
lực cân
bằng,trọng
lực,kết quả
tác dụng
cùa hai lực
Tổng



Tổng
tiết
3

Tổng
tiết

thuyết
3

1

Số tiết thực
dạy
LT1 VD1

1. Đơn vị đo

Số câu

Số điểm

Tổng

LT2

VD2

LT3


VD3

LT4

VD4

2.1

0.9

26

11

2

3

2.25

1.25

3.5

1

0.7

0.3


9

4

1

0

1.5

0

1.5

4

4

2.8

1.2

35

15

8

1


3.25

1.75

5.0

8

8

5.6

2.4

70

30

11

4

7

3

10

Nhận biết

Tên chủ đề

Trọng số

TNKQ

Thông hiểu
TL

1.Nêu được một số
dụng cụ đo độ dài với
GHĐ và ĐCNN của
chúng.

TNKQ

Vận dụng
TL

TNKQ
TL
2.Xác định được
GHĐ, ĐCNN
của dụng cụ đo
độ dài.
3. Xác định
được thể tích

Cộng



Số câu hỏi
Số điểm
2. Khối
lượng

Số câu hỏi
Số điểm

3. Lực,hai
lực cân
bằng,trọng
lực,kết quả

Số câu hỏi
Số điểm
Số điểm, câu

của vật rắn
không thấm
nước bằng bình
chia độ, bình
tràn.
4. Xác định
được thể tích
của vật rắn
khơng thấm
nước bằng bình
chia độ, bình
tràn.

1,3
13
0.5


2
14a
0.25đ
0.75đ
5. Nêu được khối
lượng của một vật
cho biết lượng chất
tạo nên vật.
14b
5
1.25đ
0.25đ
6. Nêu được trọng lực
là lực hút của Trái
Đất tác dụng lên vật
và độ lớn của nó
được gọi là trọng
lượng.
7. Nêu được đơn vị
đo lực.
8. Nhận biết được
lực đàn hồi là lực của
vật bị biến dạng tác
dụng lên vật làm nó
biến dạng

9,11
0.5đ
5
3.0đ (30%)

5
3.5(35%)

1
1.5đ(15%)
9. Nêu được ví dụ về tác
dụng của lực làm vật
biến dạng hoặc biến đổi
chuyển động (nhanh dần,
chậm dần, đổi hướng).
10. Nêu được ví dụ về
vật đứng yên dưới tác
dụng của hai lực cân
bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ mạnh
yếu của hai lực đó.
11. Nêu được ví dụ về
tác dụng đẩy, kéo của
lực.
4,7,8,10,12
15
1.25đ
3.0đ
6
4.0đ (40%)


12. Vận dụng
cách đổi từ trọng
lượng ra khối
lượng để xác
định sức nặng
của vật

6
0.25đ
4
3đ (30%)

9
5.0(50%)
15
10đ (100%)

II. ĐỀ BÀI:
A. TRẮC NGHIỆM:(3đ)
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A, B, C, D) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng:
Câu 1: Để đo chiều dài của một vật (khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước
sau đây là phù hợp nhất?


A. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm;
B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1cm;
C. Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1mm;
D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 5 cm.
Câu 2: Giới hạn đo của một thước là:

A. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước;
C. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước;

B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước;
D. Độ dài tuỳ ta chọn.

Câu 3: Người ta dùng bình chia độ có GHĐ 100 cm3, trong bình chứa 55 cm3 nước để đo thể tích
của một hịn đá. Khi thả hịn đá vào bình mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3. Thể
tích hịn đá là:
A. V1 = 86 cm3;
B. V2 = 31 cm3;
C. V3 = 141 cm3;
D. V4 = 55 cm3.
Câu 4: Treo một quả nặng vào một lò xo được gắn trên một giá đỡ. Tác dụng của quả nặng
lên lò xo đã gây ra đối với lò xo là

A. Quả nặng bị biến dạng;
C. Lò xo bị biến dạng;

B. Quả nặng dao dộng;
D. Lò xo chuyển động.

Câu 5: Trên vỏ túi bột giặt có ghi 500g. Số đó chỉ gì?
A. Khối lượng bột giặt chứa trong túi;
B. Thể tích túi OMO;
C. Sức nặng của túi OMO;
D. Trọng lượng của túi OMO.
Câu 6: Một vật có khối lượng là 5 kg. Vật đó có trọng lượng:
A. 5N;
B. 50N;

C. 500N;

D. 50000N.

Câu 7: Hai đội kéo co mà sợi dây vẫn đứng yên chứng tỏ:
A. Lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây mạnh như nhau;
B. Lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều;
C. Lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều;
D. Lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây mạnh như nhau, cùng phương,ngược chiều và cùng đặt vào
một vật.
Câu 8: Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?
A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao;
B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm;
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt;
D. Lực mà đầu tầu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động.
Câu 9: Đơn vị của trọng lực là:
A. Niutơn(N);
B. Met(m);
C. Kilơgam(Kg);
D. Lít(l).
Câu 10: Khi chịu tác dụng của lực trường hợp nào vật vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng:
A. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại;
B. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên;
C. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại;
D. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.
Câu 11: Trường hợp nào dưới đây không xuất hiện lực đàn hồi, biết
A. dây thun bị kéo căng;
B. đất sét nung trong lò;
C. lò xo bị nén lại;
D. lò xo bị kéo giãn.



Câu 12: Một người thợ đứng trên cao dung dây kéo một bao xi măng thì lực kéo có phương và
chiếu như thế nào?
A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều trọng lực;
B. Lực kéo khác phương, khác chiều trọng lực;
C. Lực kéo cùng phương, ngược chiều trọng lực;
D. Lực kéo khác phương, cùng chiều trọng lực.
B. TỰ LUẬN:( 7.0đ)
Câu 13:(2.0đ)
a) Trình bày cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước và khơng bỏ lọt bình chia độ.
b) Người ta dùng một bình chia độ có giới hạn đo là 100 cm3. Trong bình chứa 50 cm3. Khi thả hịn đá
vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 75 cm3. Tính thể tích của hịn đá.
Câu 14:(2.0đ)
a) Kể tên 3 số dụng cụ đo độ dài.
b) Khối lượng là gì? Đơn vị đo khối lượng là gì?
Câu 15:(3.0đ)
a) Trọng lực là gì, nêu phương chiều của trọng lực? Đơn vị của trọng lực?
b) Lấy ví dụ chứng tỏ lực tác dụng làm cho vật biến đổi chuyển động?
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A.TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN

1
C

2
C


3
B

4
B

5
A

6
B

7
D

8
B

9
A

10
A

11
B

12
D


B. TỰ LUẬN
Câu
Đáp án
hỏi
Câu 13 a) Đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước khơng bỏ lọt bình chia độ
- Đổ chất lỏng vào đầy bình tràn và đặt bình chia độ dưới bình tràn
- Thả chìm vật rắn vào chất lỏng đựng trong bình tràn;
- Đo thể tích của phần chất lỏng tràn ra chính bằng thể tích của vật.
b) Vđá = Vs – Vt = 75 – 50 = 25cm3
Câu 14 a) Ba dụng cụ đo độ dài: Thước dây,thước kẻ, thước cuộn.
b)- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
- Đơn vị của khối lượng là kg
Câu 15 a) - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống
dưới.
- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
b) Hs lấy ví dụ tùy ý chỉ ra được sự biến đổi chuyển động và biến dạng
của vật.

Biểu
điểm
1.25đ

VI.

0.75đ
0.75đ
0.75đ
0.5đ
0.5đ


0.25đ
1.25đ

XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính
xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.


2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá khơng?
Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá khơng? Số điểm có thích hợp khơng? Thời gian dự kiến có phù
hợp khơng? (giáo viên tự làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự kiến
cho học sinh làm bài là phù hợp).
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối
tượng học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một số hỗ phần mềm trợ cho việc này, giáo viên có thể tham
khảo).
4) Hồn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.

Loại

0-3

Lớp
SL

Tỉ lệ %

Dưới 5
SL


Tỉ lệ %

Trên 5
SL

Tỉ lệ % SL

8-10
Tỉ lệ %

6A1
6A2
Nhận xét:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
VII. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………........................................
……………………………………………………………………………………………………………





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×