Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.07 KB, 31 trang )

Tiết 5: Đạo đức:

EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 1) + Lồng ghép KNS

I. MỤC TIÊU: HS biết:
- Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II: CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự nhận thức ( Tự nhận thức được mình là HS lớp 5)
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)
- Kĩ năng ra quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là HS lớp 5)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra SGK, sự chuẩn bị cho môn học.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
* HĐ 1: HS thấy vị thế của học sinh lớp 5, vui và tự
hào là học sinh lớp 5.
- Hãy quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4
và trả lời các câu hỏi sau:

- Các tổ trưởng báo cáo.
- Nghe

- Nhóm đơi quan sát từng bức tranh
trong SGK trang 3, 4 và trả lời các


câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- 3 nhóm trình bày, mỗi nhóm trình
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
bày đầy đủ các câu hỏi với 1 bức
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp tranh, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
dưới?
KL: Năm nay các em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất - Nghe, thực hiện.
trường. Các em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
HĐ 2: Giúp HS xác định nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Hoạt động cá nhân
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- u cầu
- Nhóm đơi, trao đổi.
KL: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS - Nói cho bạn nghe về suy nghĩ của
lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
mình, 1 nhóm trình bày trước lớp,
* Bài tập 2: Đọc yêu cầu.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý: đối chiếu với những việc mình làm từ trước - 5 HS nối tiếp nhắc lại các nhiệm
đến nay với nhiện vụ của HS lớp 5 đã rút ra từ BT1.
vụ.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
sinh lớp 5? Vì sao?
- 3 nhóm trình bày trước lớp, nhóm
- Nhận xét, bổ sung.
khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: Đọc ND bài học SGK

- 1 HS, lớp đọc thầm.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học. - HS
Tiết 5: Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 2) + Lồng ghép KNS


I. MỤC TIÊU: HS biết:
- Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II: CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự nhận thức ( Tự nhận thức được mình là HS lớp 5)
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)
- Kĩ năng ra quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là HS lớp 5)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt độnghọc
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: 4 HS lần lượt lên bảng.
+ Đọc ghi nhớ
+ Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
“Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2)
b. Hướng dẫn thực hành :
* HĐ 1: Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
+ Hãy trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm học của
em?

- KL: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta
cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách
có kế hoạch. Thực hiện đúng kế hoặch đề ra.
* HĐ 2: Kể chuyện về các học sinh lớp Năm gương
mẫu.
+ Em hãy kể về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
mà em biết?
- Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các
tấm gương đó.
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác.
- KL : Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt
của bạn bè để mau tiến bộ.
* HĐ 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về
chủ đề “Trường em”.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Là HS lớp Năm em cảm thấy thế nào?
+ Đã là HS lớp Năm em cần làm những việc gì?
- Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình”
Tiết 5: Đạo đức

- 1 HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS nêu, HS khác nhận xét.

- Hoạt động nhóm bốn
- 6 HS nối tiếp trình bày, HS khác
nhận xét, chất vấn hoặc bổ sung.
- Nghe, thực hiện.
- Hoạt động lớp
- 5 HS kể.
- Thảo luận nhóm đơi, đại diện trả

lời.
- Nghe, thực hiện.
- Cá nhân.
- Nối tiếp trả lời.
- HS

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 1)
Lồng gép Kĩ năng sống


I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình
- Tán thành những hành vi đúng và khơng tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi
cho người khác
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi
làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vo trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác).
III. Đồ dùng:
- Giáo viên: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. Bài tập 1 được viết
sẵn lên bảng nhỏ. Thẻ màu dùng cho HĐ3 (tiết 1).
VI. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới

HĐ1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”


- 1, 2 học sinh đọc to truyện, lớp đọc
thầm và thảo luận 3 câu hỏi sách giáo
khoa
- Học sinh trình bày ý kiến, giáo viên
kết luận
- Học sinh nêu ghi nhớ

KL : Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vơ
tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và
sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của
mình.
HĐ2: Làm bài tập 1
- Học sinh thảo luận nhóm --> Đại
- Giáo viên chia nhóm học sinh, nêu yêu cầu diện trình bày kết quả thảo luận
bài tập
- Giáo viên kết luận
HĐ3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 2)
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến, học sinh
bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy
ước
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích lí do tán
thành hoặc phản đối
- Giáo viên kết luận
C. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Đạo đức CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2)
Lồng gép Kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:



- Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi
cho người khác
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi
làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vo trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác).
III. Đồ dùng:
Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng cảm
nhận lỗi và sửa lỗi
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : Học sinh nêu ghi nhớ
B. Bài mới :

HĐ1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
- Giáo viên chia nhóm học sinh, giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm xử lí 1 tình huống
- Giáo viên kết luận
KL : Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vơ
tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa
lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
HĐ2: Tự liên hệ bản thân
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại việc làm
chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm:
+ Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm

gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?

- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi,
bổ sung

- HS trả lời

- HS trả lời
- Học sinh trao đổi nhóm đơi
- 1 số học sinh trình bày trước lớp, giáo
- Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống đều có cách viên hướng dẫn học sinh rút bài học sau
giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn câu chuyện
cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của
mình và phù hợp với hoàn cảnh.
* Học sinh nêu ghi nhớ
C. Củng cố dặn dị: Nhận xét giờ học
Tiết 5: Đạo đức
CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)
Lồng ghép Kĩ năng sống
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.


II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán , đánh giá những quan niệm, những hành

vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
III. Đồ dùng:
- Thẻ màu xanh, đỏ
VI. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : Học sinh nhắc lại ghi nhớ bài trước
B. Bài mới

HĐ1:

- Giáo viên kết luận

Học sinh tìm hiểu thơng tin về tấm
gương vượt khó của Trần Bảo Đông
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm, thảo
luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 sách
giáo khoa
- Học sinh nêu ý kiến, học sinh khác
bổ sung

HĐ2: Xử lí tình huống
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1
tình huống
Nhóm 1
5 dịng trang 23 từ dưới lên
Nhóm 2
- Học sinh thảo luận nhóm đơi, đại
- Giáo viên kết luận
diện phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung

HĐ3: Làm bài tập 1, 2 sách giáo khoa
- Giáo viên nêu lần lượt từng trường hợp
- Học sinh giơ thẻ thể hiện sự đánh giá của
mình: Thẻ đỏ – có ý chí; Thẻ xanh – khơng có ý
chí
Bài 2 tiến hành tương tự
- Giáo viên kết luận, khen học sinh đánh giá
đúng
* Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
HĐ4: Hoạt động tiếp nối
- Học sinh sưu tầm vài mẩu chuỵên
nói về gương Có chí thì nên ở trường,
lớp, địa phương, qua sách báo, …
C. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài tập 3, 4
Tiết 5: Đạo đức
CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)
Lồng ghép Kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi
thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng

III. Đồ dùng:
- Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó (ở đ ịa ph ương càng t ốt)
như Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đức Trung,. . . .
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh nêu lại ghi nhớ
B. Bài mới

HĐ1: Làm bài tập 3
- Giáo viên chia lớp thành nhóm 4, học sinh kể
cho nhau nghe nhữngtấm gương đã sưu tầm
được, thảo luận về tấm gương đó
* Giáo viên gợi ý học sinh phát hiện những bạn
có khó khăn ngay trong lớp mình để có kế hoạch
giúp đỡ
HĐ2: Tự liên hệ bài 4
- Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu
được những khó khăn trong cuộc sống, trong học
tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
- Cách tiến hành:

- Học sinh nêu yêu cầu, nội dung bài tập
- Đại diện nhóm thi kể
- Học sinh nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập , làm việc
cá nhân, viết ra nháp phân tích khó khăn
của bản thân theo mẫu sách giáo khoa
- Học sinh trao đổi khó khăn của mình
trong nhóm

- Mỗi nhóm chọn 2 học sinh trình bày
trước lớp
- Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ

- Giáo viên kết luận
C. Củng cố dặn dò:
- Học sinh sưu tầm vài mẩu chuỵên nói về gương Có chí thì nên ở trường, lớp, địa
phương, qua sách báo, …
Chuẩn bị bài sau
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu
chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật
là những tầm gương vượt khó.
- Học sinh: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Nêu ghi nhớ
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành
trong cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Giới thiệu bài mới: Có chí thì nên (Tiết 1).
3. Tìm hiểu bài:

* HĐ 1: Tìm hiểu thơng tin về tấm gương vượt
khó Trần Bảo Đồng.
PP: Thảo luận, đàm thoại.
- Đọc thơng tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo
Đồng để trả lời các câu hỏi sau:
+ Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn gì trong cuộc
sống và trong học tập?
+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn
lên như thế nào?
+ Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
- Giới thiệu thêm những thơng tin về Gương vượt khó
tại địa phương.
- Vì sao mọi người lại thương mến và cảm phục
họ? Em học được gì ở những tấm gương đó?
KL: Trần bảo Đồng, gặp khó khăn trong cuộc
sống, nhưng có ý chí vượt qua mọi khó khăn nên
đã thành cơng và giúp được gia đình, trở thành
người có ích cho xã hội.
* HĐ 2: HS chọn cách giải quyết thể hiện ý chí
vượt lên khó khăn trong các tình huống.
PP: Động não, thuyết trình.
- Nêu tình huống :
1/ Đang học lơp 5 , một tai nạn bất ngờ đã cướp đi
của Khôi đôi chân khiến em khơng đi lại được.
Trong hồn cảnh đó, Khơi có thể sẽ như thế nào?
2) Trong một trận lũ lụt lớn, bố mẹ của Hiền
khơng cịn nữa. Hiền và em gái 5 tuổi trở thành
mồ côi cha mẹ. Em thử đốn xem bạn Hiền sẽ gặp
những khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết
những khó khăn đó ra sao?

KL : Khi gặp hồn cảnh khó khăn chúng ta cần
phải bình tĩnh suy nghĩ và có ý chí vươn lên, vượt
qua những khó khăn trong cuộc sống.
* HĐ 3: Phân biệt những biểu hiện của ý chí vượt
khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài.
PP: Luyện tập, thực hành

Hoạt động học
- 4 HS lần lượt lên bảng.
- 1 HS nêu.
- 3HS trả lời.
- Nhận xét

- Thảo luận nhóm, cá nhân.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhóm 3, thảo luận, từng thành
viên trong nhóm trả lời câu hỏi
trước nhóm, 3 nhóm trình bày
trước lớp (mỗi nhóm 1 câu),
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe, học tập gương vượt khó
đó.
- Nối tiếp trả lời.
- Nghe, ghi nhớ và học tập.

- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm
bốc thăm để giải quyết 1 tình
huống).
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày kết

quả.Các nhóm khác trao đổi, bổ
sung.
- Nghe, ghi nhớ để học tập.

- Làm việc theo nhóm đơi


Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và ND bài.
Bài tập 2 : Đọc yêu cầu và ND bài.
- Yêu cầu

- 1 HS đọc yêu cầu, 4 HS đọc
các trường hợp, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trong nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, chốt bài làm đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua - 4 HS nối tiếp kể.
những khó khăn đó như thế nào?
- Sưu tầm chuyện về gương HS “Có chí thì nên”. - HS
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Nghe

Đạo đức:
CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2).
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu
chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật
là những tầm gương vượt khó.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Có chí thì nên (tiết 1).
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của
câu ấy.
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2)
3.Hướng dẫn thực hành:
* HĐ 1: Nêu được tấm gương tiêu biểu để kể
cho bạn nghe.
PP: Thảo luận, thực hành, động não
Bài tập 3: Đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị.

Hoạt động học
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Nghe.
- Học sinh nghe

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tổ trưởng báo cáo.

- Nhóm đơi kể cho nhau nghe câu
chuyện đã chẩn bị.
- Nhận xét , tuyên dương.
5 HS kể trước lớp, nhận xét.
+ Ở trường, ở lớp em thấy bạn nào có tinh - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
thần vượt khó?
luận của nhóm mình.


+ Bạn nào có khó khăn mà chưa vượt được? - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những
Chúng ta giúp bạn bằng cách nào?
việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp
hồn cảnh khó khăn.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của - Nghe
học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có
gắng thực hiện kế hoạch đã lập.
* HĐ 2: Học sinh tự liên hệ, nêu được khó - Làm việc cá nhân
khăn và cách vượt khó.
PP: Thực hành, đàm thoại
Bài tập 4 : Đọc yêu cầu.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của
bản thân (theo bảng sau)
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục.
1 Hồn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình

4 Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hồn cảnh thuận lợi, khó
khăn của mình với nhóm.
KL : Phần lớn HS của lớp có rất nhiều thuận - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó
lợi. Đó làgia đình hạnh phúc, các em phải biết khăn nhất trình bày với lớp.
q trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn
riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu
có ý chí vươn lên, cơ tin chắc các em sẽ chiến
thắng được những khó khăn đó.
- Đối với những bạn có hồn cảnh đặc biệt - Nghe
khó khăn như ....Ngồi sự giúp đỡ của các
bạn, bản thân các em cần học tập noi theo
những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp
ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
4. Củng cố dặn dò:
- Tập hát 1 đoạn:
- Học sinh tập hát và hát.
“Đường đi khó khơng khó vì ngăn sơng cách
núi mà khó vì lịng người ngại núi e sơng”.
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống - Thi đua theo 2 dãy.
như “Có chí thì nên”.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên.
- HS
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Nghe


Tiết 5: Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1).


I. Môc tiêu : Sau bài học HS biết :
- Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiên lòng biết ơn tổ tiên, gìn giữ và phát triển truyền thống gia đình dòng họ bằng
những việc làm cụ thể, hợp khả năng.
- Biết ơn tổ tiên tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1 ổn định : hát
- HS ®äc ghi nhí.
2. Bµi cị : Gäi HS ®äc ghi nhớ bài trớc.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chuyện Thăm mộ
- HS đọc chuyện.
- Gọi HS đọc chuyện.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi :
+ Nhân ngày tết cổ truyền bố Việt đà làm gì hỏi.
để tỏ lòng biết ơn tổ tiên ?
+ Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi - HS trả lời.
kể về tổ tiên ?
+ Vì sao Việt muốn lau dän bµn thê gióp bè ?
- GVkÕt ln


Hoạt động 2 : Cho HS làm bài tập .
- Cho HS làm bài cá nhân rồi trao đổi với bạn

ngồi bên
- GV mời HS trình bày, HS khác bổ sung
- GVkết luận
Hoạt động 3 : Tự liên hệ
- Kể những việc đà làm đợc để thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên và những việc cha làm đợc.
- Gọi HS nối tiếp trình bày.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc ghi nhí; GV nhÊn m¹nh
KL : Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ
tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể,
phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, .
4.Hoạt động tiếp nối
- Su tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ
Hùng Vơng; Các câu cac dao, tục ngữ, thơ,
nói về lòng biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ mình.

- HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp.
- HS báo cáo kết quả.
- HS nối tiếp nhau kể những việc đà làm đợc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và
những việc cha làm đợc.
- HS nhận xét.

- HS nghe và chuẩn bị cho tiÕt sau.

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiênï.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.

- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Học sinh khá, giỏi biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên ; học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Có chí thì nên.
+ Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó
khăn của bản thân?
+ Nêu những việc đã làm để giúp đỡ những
bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) ?
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Nhớ ơn tổ tiên
3.Tìm hiểu bài:
* HĐ 1: Biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
PP: Thảo luận, đ.thoại
- Đọc truyện “ Thăm mộ” để trả lời các câu hỏi
sau :
+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã
làm gì để tỏ lịng nhớ ơn tổ tiên?
+ Theo em, bố muốn nhắc nhỡ Việt điều gì
khi kể về tổ tiên?

Hoạt động học
- 4 HS lên bảng.
- 2 HS
- 2 HS
- Nghe.
- Nghe.


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhóm 3 thảo luận, mỗi thành viên trả
lời 1 câu hỏi trước nhóm.


+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?

- 3 nhóm nối tiếp nhau trả lời 3 câu hỏi,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về - Nối tiếp trả lời.
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ơng
bà? Vì sao?
Kl : Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dịng họ. - Nghe, ghi nhớ để thực hiện.
Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và thể hiện
bằng việc làm cụ thể.
* HĐ 2: HS biết được những việc cần làm để - Hoạt động cá nhân
tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
PP: Thực hành, thuyết trình, đàm thoại.
Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc yêu cầu, 5 HS đọc các việc
làm.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
+ Vì sao em chọn việc làm đó thể hiện lịng - Trình bày ý kiến về từng việc làm và
biết ơn tổ tiên?
giải thích lý do.
KL : Chúng ta cần thể hiện lịng nhớ ơn tổ - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, - 4 HS nối tiếp đọc 4 việc a, c, d, đ.
phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ.

* HĐ 3: Tự đánh giá bản thân qua đối chiếu
với những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn
tổ tiên.
PP: Động não, t. trình
- Nhóm, cá nhân.
+ Em đã làm được những việc gì để thể hiện - Suy nghĩ và làm việc cá nhân.
lòng biết ơn tổ tiên?
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đơi).
+ Những việc gì em chưa làm được? Vì sao? - Một số học sinh trình bày trước lớp.
+ Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như HS khác nhận xét, bổ sung.
thế nào?
- Nghe
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh
khác học tập theo các bạn.
4.Củng cố dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ - HS
tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ,
thơ, truyện về chủ đề Nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia - HS
đình, dịng họ mình.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2).
- HS
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Nghe


Đạo đức:
Bài 4 : NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2).
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiênï.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Học sinh khá, giỏi biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.
II. CHUẨN BỊ:
- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Các câu ca dao, tục ngữ,
thơ truyện … nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
- Đọc ghi nhơ.ù
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2)
3. Hướng dẫn thực hành:
* HĐ 1: Giáo dục ý thức nhớ về cội nguồn
qua việc : Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương.
PP: Thảo luận, thuyết trình.
+ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì
khơng?
+ Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương?
- Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách
dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được
về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về
ngày Giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều

gì?
KL : Các vua Hùng đã có công dựng nước.
Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân
dân ta lại làm lễ Giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp
nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương.
* HĐ 2: Tự hào về truyền thống của gia đìmh
dịng họ, có ý thức giữ gìn phát huy truyền
thống đó.
PP: Thuyết trình, đ. thoại

Hoạt động học
- 2 HS nối tiếp đọc (2 lần).
- Nghe
- Học sinh nghe
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm

- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh
thu thập được, thơng tin về ngày Giỗ
Tổ Hùng Vương  Đại diện nhóm lên
giới thiệu, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Nối tiếp trả lời.
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với
các vua Hùng.
- Nghe

- Hoạt động lớp



+ Hãy giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dịng họ mình.
- Chúc mừng và hỏi thêm:
- Em có tự hào về các truyền thống đó khơng?
Vì sao?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
- Nhận xét, bổ sung.
KL : Với những gì các em đã trình bày thầy
tin chắc các em là những người con, người
cháu ngoan của gia đình, dịng họ mình.
4. Củng cố dặn dị:
- Đọc ghi nhớ.
- Trị chơi: Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện,
đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
(Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đơi
bạn”)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực
trong học tập.

- 5 HS nối tiếp giới thiệu.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Nghe, tỏ lòng tự hào.
- Hoạt động lớp
- 2 HS, lớp đọc thầm.
- Thi đua 3 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn

 thắng
- Nghe
- HS
- HS chuẩn bị theo nhóm.
- Nghe

Đạo đức:
Bài 5 : TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn,
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn.
I. CHUẨN BỊ:
- Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết. Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đơi bạn”.
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ:
- Đọc ghi nhơ.ù
- Học sinh đọc
- Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để - Học sinh nêu
tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên.


2. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
3.Tìm hiểu bài:
- Học sinh lắng nghe.
HĐ 1: Ý nghĩa của tình bạn và quyền được

kết giao bạn bè của trẻ em.
PP: Đàm thoại
- Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Lớp hát đồng thanh.
- Đàm thoại.
- Học sinh trả lời.
+ Bài hát nói lên điều gì?
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên
trong lớp.
+ Lớp chúng ta có vui như vậy khơng?
+ Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta - Học sinh trả lời.
khơng có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn khơng?
Em biết điều đó từ đâu?
KL: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần
có bạn bè và có quyền được tự do kết giao
bạn bè.
HĐ 2: HS hiểu được bạn bè cần phải đồn
kết, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
PP: Sắm vai, đàm thoại, thảo luận.
- Đọc truyện “Đơi bạn”.
- u cầu đóng vai theo ND truyện.

- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn,
điều này được qui định trong quyền trẻ
em.
- Nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Nhóm 3, phân vai, đóng vai theo
truyện.
- 2 nhóm diễn, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương phần đóng vai.
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để - Thảo luận nhóm đơi rồi trả lời, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
- Nối tiếp nêu.
+ Em thử đốn xem sau chuyện xảy ra, tình
bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
- Học sinh trả lời.
+ Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như
thế nào?
- Nghe, thực hiện.
KL : Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn
kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn,
hoạn nạn.
HĐ 3: Biết cách ứng xử phù hợp các tình
huống liên quan.
PP: Thực hành, thuyết trình.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Bài tập 2 : Đọc yêu cầu và nội dung.
- Nhóm đơi, trao đổi bài làm với bạn
ngồi cạnh.
- Nêu yêu cầu.
- 6 HS nối tiếp trình bày cách ứng xử
trong các tình huống và giải thích lí do
(mối HS 1 tình huống), HS khác nhận

xét, bổ sung.


Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn
bè trong các tình huống tương tự chưa?
+ Hãy kể một trường hợp cụ thể em đã làm?
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù
hợp trong mỗi tình huống.
4.Củng cố dặn dị:
+ Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp?
+ Hãy đọc ghi nhớ?
- Sưu tầm 1 truyện, 1 tấm gương, ca dao, tục
ngữ, bài hát… về chủ đề Tình bạn

- Học sinh nêu.

- Nối tiếp nêu.
- 2 HS
- HS

Đạo đức:
Bài 5 : TÌNH BẠN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn,
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn.
II. CHUẨN BỊ:
- Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết. Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đơi bạn”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Tình bạn (tiết 1)
+ Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè
xung quanh?
+ Em đã làm gì khiến bạn buồn?
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2)
3.Hướng dẫn luyện tập:
HĐ 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống
bạn mình làm điều sai.
PP: Thảo luận, sắm vai.
Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Thảo luận làm bài tập 1.
- Sắm vai vào 1 tình huống.

Hoạt động học
- 2 HS lần lượt lên bảng.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.

+ Thảo luận nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu, 7 HS nối
tiếp đọc các việc làm ở BT1, lớp
đọc thầm.
- Học sinh thảo luận – trả lời.
- Chon 1 tình huống và cách ứng



- Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật :
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm
điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn
bạn?
+ Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn khơng cho em
làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn khơng?
Bạn làm như vậy là vì ai?
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng
vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp
hoặc chưa phù hợp? Vì sao?
KL : Cần khun ngăn, góp ý khi thấy bạn làm
điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là
người bạn tốt.
HĐ 2: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn
bè.
PP: Động não, đàm thoại, thuyết trình.
- Yêu cầu nêu những việc đẫ làm và chưa làm
được. Từ đó thống nhất những việc nên làm để có
một tình bạn đẹp của cả nhóm.

xử cho tình huống đó  sắm vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận lớp.
- Học sinh trả lời.

- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe, thực hiện.

- Trao đổi nhóm 4. Một số nhóm

trình bày trước lớp trình bày
trước lớp, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
KL : Tình bạn khơng phải tự nhiên đã có mà cần - Nghe
được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía.
HĐ 3: Củng cố nội dung bài:
PP : Trị chơi.
- Thi hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về - Thi đua các dãy.
chủ đề Tình bạn.
- Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca - Học sinh nghe.
dao, tục ngữ… về tình bạn.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Hãy nhắc lại nội dung ghi nhớ?
- 2 HS nhắc lại.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- HS
- Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai). - HS
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích
- Ngh
cực trong học tập.


Đạo đức:
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
yêu thương em nhỏ.
Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Tình bạn (tiết 2).
- Đọc ghi nhớ.
- Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Kính già yêu trẻ.
3. Tìm hiểu bài:
HĐ 1: HS biết cần phải giúp đỡ người già em
nhỏ, ý nghĩa của việc đó.
PP: Sắm vai, thảo luận.
- Đọc truyện Sau đêm mưa.
- Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo
nội dung truyện.
- Giáo viên nhận xét.
HĐ 2: Thảo luận nội dung truyện.
PP: Động não, đàm thoại.
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp

Hoạt động học
- 3 HS lần lượt lên bảng.
- 1 học sinh trả lời.
- 2 học sinh.
- Nhận xét.
- Lớp lắng nghe.

- Hoạt động nhóm, lớp.
- 3 HS đọc: dẫn chuyện, bà cụ, Hương

- Thảo luận nhóm 6, phân công vai và
chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm, lớp.


bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn
nhỏ?
KL : Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ
những việc phù hợp với khả năng.
- Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là
biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người
với con người, là biểu hiện của người văn
minh, lịch sự.
- Các bạn trong câu chuyện là những người
có tấm lịng nhân hậu. Việc làm của các bạn
mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho
chính bản thân các bạn.
HĐ 3: HS nhận biết được hành vi thể hiện tình
cảm kính già u trẻ.
PP: Thực hành, phân tích.
Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Nối tiếp trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe, ghi nhớ, thực hiên theo.


- Hoạt động cá nhân.
-1 HS đọc yêu cầu, 4 HS nối tiếp đọc các
hành đọng, lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân.
- Vài em trình bày cách giải quyết. Lớp
nhận xét, bổ sung.

- Giao nhiệm vụ cho học sinh .
- 3 HS nối tiếp nhắc lại các hành động
KL : Hành động d : Thể hiện sự chưa quan a,b,c.
tâm, yêu thương em nhỏ.
Các hành động a,b,c : Thể hiện sự kính già yêu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
trẻ.
- HS
4. Củng cố - dặn dò:
+ Đọc lại nội dung ghi nhớ?
- Nghe
- Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán
của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, u
trẻNhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực
trong tiết học.


Đạo đức:
Bài 6 : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu
thương em nhỏ.
Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.

Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già u trẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC :
Hoạt động dạy
1. Bài cũ:
Kính già, yêu trẻ.
+ Đọc ghi nhớ.
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
3. Hướng dẫn thực hành:
HĐ 1: HS biết chọn cách ứng xử phù hợp trong
các tình huống để thể hiện tình càm kính già
yêu trẻ.
PP: Thảo luận, sắm vai.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình
huống của bài tập 2  Sắm vai.
 Kết luận.
a) Nên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa
chỉ. Sau đó, dẫn em bé đến đồn cơng an để tìm
gia đình em bé. Nếu nhà ở gần, có thể dẫn em
bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
b)…..
c) …...
KL : Khi gặp người già cần nói năng lễ phép,
gặp em nhỏ nhường nhịn giúp đỡ.
HĐ 2: HS biết những tổ chức và những ngày
dành cho người già, em nhỏ.
PP: Thực hành.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm

hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột việc làm
của địa phương nhằm chăm sóc người già và
thực hiện Quyền trẻ em.

Hoạt động học
2 HS lần lượt lên bảng.
- 2 Học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- Họat động nhóm, lớp.
- Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm cử
thành viên sắm vai ( 2 nhóm cùng thảo
luận đóng vai 1 tình huống).
- Lớp nhận xét. Bình chọn nhóm đóng
vai hay nhất.

- Nghe, thực hiện.
- Hoạt động cá nhân.
- Làm việc cá nhân.
- Từng tổ so sánh các phiếu của nhau,
phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào
cùng nhóm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×