Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.94 KB, 19 trang )

PHÒNG GD-ĐT TUY AN
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN CƯ SỐ 2

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2015 – 2016
LỚP 4A1

MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT

Mạch kiến thức,
kĩ năng

a) Đọc
thành tiếng
1.Đọc
b) Đọc hiểu

a) Chính tả
2.Viết
b) Tập làm
văn
Tổng

Số
câu và
số
điểm
Số
câu
Số
điểm


Số
câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm

Mức 1

TL

HT
khác

Mức 2

TL

2,0


3,0

HT
khác

Mức 3

TL

2,0

1,0

HT
khác

Tổng

TL

1,0

1,0

5,0

5,0

5,0


5,0

3,0

3,0

7,0

HT
khác

4,0

2,0

2,0

3,0

5,0

1,0

Ghi chú: Điểm Tiếng Việt = (Điểm đọc + Điểm viết) : 2

10,0

10,0



BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt ( Đọc)
-----o0o-----

TRƯỜNG TH AN CƯ SỐ 2

Họ và tên: ………………....
Lớp: 4A1

MP

--------------------------------------------------------------------------Điểm

Nhận xét của giáo viên

MP

….../5đ 1/ ĐỌC THÀNH TIẾNG
….../5đ

2/ĐỌC HIỂU. ( thời gian 25 phút)

Đường đi Sa Pa

….../1đ

….../1đ
….../0.5đ


….../0.5đ
….../1đ
….../1đ

Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám
mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng
tơi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những
bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ
trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu
dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé
Hmơng, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa
trước cửa hàng. Hồng hơn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm
trong sương núi tím nhạt.
Hơm sau chúng tơi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong
khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành
đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xn hây hẩy nồng nàn với những bơng hoa lay ơn màu
đen nhung hiếm quý.
Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Theo Nguyễn Phan Hách
* Đọc thầm bài “Đường đi Sa Pa”. Trả lời các câu hỏi sau:
1. Câu văn nào cho thấy tác giả tả con ngựa rất tinh tế?
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
…………………………………………………………………………………………..
3. Trong câu “Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào,
lê, mận.” Từ láy là
…………………………………………………………………………………………..
4. Trạng ngữ trong câu “Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.” Là:

…………………………………………………………………………………………..
5. Em hãy giải nghĩa từ “Gan dạ” ?
…………………………………………………………………………………………..
6. Đặt một câu kể và tìm bộ phận chính của câu đó.
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..


TRƯỜNG TH AN CƯ SỐ 2

Họ và tên: ………………....
Lớp: 4A1

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt (Viết)
-----o0o-----

MP

------------------------------------------------------------------------Điểm

Nhận xét của giáo viên
Thời gian làm bài 40 phút khơng kể thời gian phát đề

…... /


... /



1. Chính tả: (Thời gian 15phút)

2. Tập làm văn: (Thời gian 25phút)
Tả một con vật ni mà em u thích.

MP


Thí sinh khơng được ghi vào phần này

-----------------------------------------------------------------------------------------


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT
I. MÔN: TIẾNG VIỆT
A/KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1/ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 Điểm)
HS bốc thăm đọc một đoạn khoảng 90 tiếng/phút, sau đó trả lời một câu hỏi về nội
dung đoạn đó. GV nêu.
- GV ghi điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ :
1điểm
(Đọc sai dưới 2 tiếng : 1đ; đọc sai 2->4 tiếng: 0,5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt,
nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) :
1điểm
(không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3-4 dấu câu: 0,5đ ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu
trở lên: 0đ)

+Tốc độ đọc đạt yêu cầu 90 tiếng/ 1phút:
1điểm
(Đọc chậm so với yêu cầu: 0,5đ; đọc quá chậm, phải đánh vần nhẩm: 0đ)
+Giọng đọc: bước đầu biết đọc diễn cảm phù hợp ND bài: 1điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu:
1điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời
được:0đ)
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu1: * Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Trang 21)
(Đoạn từ: Trần Đại Nghĩa tên thật…chế tạo vũ khí )
Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
(Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở
Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học theo học đồng thời cả 3 ngành: kĩ sư cầu
cống, kĩ sư Điện, kĩ sư hàng không….)
Câu2: * Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Trang 21)
(Đoạn từ: Năm 1946 …tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc)
Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì?
(Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là
nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.)
Câu3: * Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Trang 21)
(Đoạn từ: Năm 1946 …tiêu diệt xe tăng và lơ cốt của giặc)
Giáo sư Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
(Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo
ra loại vũ khí có sức cơng phá lớn: súng ba-đô-ca, súng không giật bom bay tiêu diệt xe
tăng và lô cốt giặc.)
(Đoạn từ: Bên cạnh những cống hiến xuất sắc …Kĩ thuật Nhà nước)
Câu4:* Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Trang 21)
(Đoạn từ: Bên cạnh những cống hiến xuất sắc …Kĩ thuật Nhà nước)
Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc?

(Ơng có cơng lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều
năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm UBKHKT Nhà nước)
Câu5: * Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Trang 21)
(Đoạn từ: Những cống hiến của Giáo sư … nhiều huân chương cao quý.)
Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?


(Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tun dương Anh
hùng Lao động. Ơng cịn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân
chương cao quý.)
Câu6:* Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Trang 21)
Đoạn từ: Những cống hiến của Giáo sư … nhiều hn chương cao q.)
Nhờ đâu ơng Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
(Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lịng vì nước; ơng là nhà khoa học xuất sắc, ham
nghiên cứu, học hỏi.)
Câu7: * Vương quốc vắng nụ cười ( Trang 132)
(Đoạn từ: Ngày xửa ngày xưa …chun về mơn cười)
Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
(Mặt trời không muốn dậy...tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)
Câu8: * Vương quốc vắng nụ cười ( Trang 132)
(Đoạn từ: Ngày xửa ngày xưa …chun về mơn cười)
Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
(Vì dân cư ở đó khơng ai biết cười.)
Câu9:* Vương quốc vắng nụ cười ( Trang 132)
(Đoạn từ: Ngày xửa ngày xưa …chun về mơn cười)
Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
(Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngồi, chun về mơn cười cợt.)
Câu10:* Vương quốc vắng nụ cười ( Trang 132)
(Đoạn từ: Một năm trôi qua … Nhà vua phấn khởi ra lệnh.)
Kết quả việc nhà vua làm ra sao ?

(Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không
vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, cịn nhà vua thì thở dài. Khơng khí triều đình ảo não.)
Câu11* Vương quốc vắng nụ cười ( Trang 132)
(Đoạn từ: Một năm trôi qua … Nhà vua phấn khởi ra lệnh.)
Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này?
( Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường)
Câu12* Vương quốc vắng nụ cười ( Trang 132)
(Đoạn từ: Một năm trôi qua … Nhà vua phấn khởi ra lệnh.)
Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ?
(Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào)
Câu13: * Đường đi Sa Pa (Trang 102)
(Đoạn từ: Xe chúng tôi leo chênh vênh … chùm đuôicong lướt thướt liễu rủ.)
Mỗi đoạn trong bài là 1 bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em
hình dung được về mỗi bức tranh ấy ?
(Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bền,
huyển ảo, đi giữa những nét trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những đám cây âm âm , giữa
những cảnh vật rực rỡ sắc màu: Những bông chuối rực lên như ngọn lửa; những con
ngựa ăn cỏ trong vườn đào; con đen huyền, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt
thướt liễu rủ.)
Câu14: * Đường đi Sa Pa (Trang 102)
(Đoạn từ: Xe chúng tôi leo chênh vênh … chùm đuôicong lướt thướt liễu rủ.)
Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
Hãy nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ?
(Học sinh có thể nêu một trong những chi tiết sau: Những đám mây trắng nhỏ xà
xuống … tựa mây trời./ Những bông chuối rực lên như ngọn lửa./ Những con ngựa nhiều
màu sắc: con đen huyền, con trắng, con đr son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rũ./
Nắng phố huyện vàng hoe./ Sương núi tím nhạt./ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: …. Nồng
nàn,)



Câu15:* Đường đi Sa Pa (Trang 102)
(Đoạn từ: Buổi chiều, … mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.)
Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món q diệu kì” của thiên nhiên”?
(Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm
có.)
Câu16:* Đường đi Sa Pa (Trang 102)
(Đoạn từ: Buổi chiều, … mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.)
Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
(Tác giả ngưỡng mộ , háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa . Ca ngợi : Sa Pa quả là món
quà tặng diệu kì của thiên nhiên dành cho đát nước ta.)
Câu17 * Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất (Trang114)
(Đoạn từ: Ngày 20 tháng 9 năm 1519 …là Thái Bình Dương)
Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
(Cuộc thám hiểm của Ma -gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên
biển dẫn đến những vùng đất mới)
Câu18:* Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất (Trang114)
(Đoạn từ: Thái Bình Dương bát ngát…kết quả cơng việc mình làm.)
Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
(Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt
lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao
tranh với thổ dân)
Câu19* Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất (Trang114)
(Đoạn từ: Những thủy thủ còn lại … và nhiều vùng đất mới)
Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
(Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 thuyền lớn, hai trăm người bỏ
mạng đọc đường, trong đó có Ma -gien-lăng bỏ mình trong cuộc giao tranh với dân đảo
Ma -tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thủy thủ sống sót.)
Câu20:* Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất (Trang114)
(Đoạn từ: Những thủy thủ cịn lại … và nhiều vùng đất mới)
Đồn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?

(Chuyến tham hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện từ
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.)
Câu21: * Ăng-co Vát (Trang 123)
(Đoạn từ: Ăng-co Vát là một cơng trình…. kín khít như xây gạch vữa.)
Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
(Ăng-co Vat được xây dựng ở Cam -pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12.)
Câu22:* Ăng-co Vát (Trang 123)
(Đoạn từ: Ăng-co Vát là một cơng trình…. kín khít như xây gạch vữa.)
Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
(Gồm ba tầng vối những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398
gian phịng)
2/ĐỌC HIỂU: (5 Điểm)
1.(1đ) Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong
lướt thướt liễu rủ.
2. (1đ) Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa.
3. (0,5đ) long lanh
4. (0,5đ) Trạng ngữ trong câu là: Buổi chiều,
5. (1đ) Gan dạ” là không sợ nguy hiểm
6. (1đ) Đặt được một câu kể đạt
(0,5đ)


Tìm bộ phận chính của câu đó. (0,5đ)
B.KIỂM TRA VIẾT: (40’) (10 điểm)
1/CHÍNH TẢ: (5đ) (15 phút)
Đường đi Sa Pa
(Đoạn từ: Từ Hôm sau …đến thiên nhiên dành cho đất nước ta.)
Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi
trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những
cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn

màu đen nhung hiếm quý.
Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Theo Nguyễn Phan Hách
* Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
* Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy
định, thiếu dấu câu ) trừ 0,5 điểm.
2/ TẬP LÀM VĂN (5đ)

(25 phút)

a. Nội dung: (3 điểm)
* Mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu được con vật.
* Thân bài: Miêu tả con vật: (1 điểm)
-Miêu tả hình dáng của con vật. (0,5điểm)
-Tả thói quen sinh hoạt hoặc một vài hoạt động chính của con vật. (0,5 điểm)
* Kết thúc: (1 điểm) -Nêu cảm nghĩ; ích lợi của con vật; tình cảm của người tả đối với
con vật.
b. Đảm bảo bố cục bài văn, viết câu đúng ngữ pháp, đúng từ, bài văn có dùng hình ảnh
so sánh, nhân hóa,bài văn sinh động (2đ)
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt … có thể cho các mức điểm: 5- 4,5 - 4 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5- 1- 0,5.)

Xét duyệt của Hiệu trưởng

Nguyễn Văn Hoàng

An Cư, ngày 05 tháng 5 năm 2016
Giáo viên ra đề
Giáo viên nhận lớp
Giáo viên chủ nhiệm


Trương Thảo

Bùi Thị Hướng


MA TRẬN ĐỀ MƠN TỐN
Số
câu và
Mạch kiến thức,
kĩ năng
số
điểm
1.Nhận biết khái niệm ban
Số
đầu về phân số, tính chất
câu
cơ bản của phân số, phân
số bằng nhau, rút gọn phân
số, so sánh phân số; viết
các phân số theo thứ tự từ
lớn đến bé và ngược lại.
2.Cộng, trừ, nhân, chia hai
phân số; cộng, trừ, nhân
phân số với số tự nhiên;
chia phân số cho số tự
nhiên khác 0. Tìm một
thành phần chưa biết trong
phép tính với các phân số.
3.Chuyển đổi, thực hiện
phép tính với số đo khối

lượng, diện tích, thời gian.
4.Nhận biết hình bình
hành, hình thoi và một số
đặc điểm của nó; tính chu
vi, diện tích hình chữ nhật,
hình bình hành, hình thoi.
5.Giải bài tốn có đến 3
bước tính với các số tự
nhiên hoặc phân số trong
đó có các bài tốn: Tìm số
trung bình cộng; Tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó; Tìm hai số khi
biết tổng(hiệu) và tỉ số của
hai số đó; Tìm phân số của
một số.
Tổng

Mức 1
TL

HT
khác

Mức 2
TL

HT
khác


Mức 3
TL

HT
khác

Tổng
TL

1

1

Số
điểm

1.0

1.0

Số
câu

2

2

Số
điểm


1.5

1.5

Số
câu
Số
điểm

1

1

1.5

1.5

Số
câu
Số
điểm

1

1

2

1.0


1

2.0

Số
câu

1

1

2

Số
điểm

2

2

4.0

5

2

1

8


5.0

3.0

2.0

10.0

Số
câu
Số
điểm

HT
khác


BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM

TRƯỜNG TH AN CƯ SỐ 2
Họ và tên: ………………....
Lớp: 4A1

MP

Năm học: 2015 – 2016
Mơn: Tốn
-----o0o-----

--------------------------------------------------------------------------Điểm


......../1đ

MP

Nhận xét của giáo viên

Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian phát đề
3 4 5
; ;
1/ Cho các phân số: 7 3 5

a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:…………………………………………..

......../1đ

b) Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé:…………………………………………
2/ Nêu đặc điểm của các hình sau:
a) Đặc điểm của hình thoi là: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
b) Đặc điểm của hình bình hành là: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..

......../1đ

3/ Tính rồi rút gọn.
3
1 
6
a)


18
 2
b) 4

………………………………….
c)
......../0.5
đ

…………………………….

3 4
3 4
: 
X 
4 6 ……………………………… d) 5 6 ……………………………
x 

2
6

3
5

4/ Tìm x:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

........../1.5

đ
........../1
đ

……………………………………………………………………………………………..
5/Tính rồi điền vào chỗ chấm:
a) 124dm2 + 176d m2 =…… dm2 = …m2
c) 112 tấn x 3 =………….tấn =……tạ;
b) giờ - giờ = ……. giờ = ….. phút
6/ Cho hình vẽ sau. Tính và điền vào chỗ chấm.
A

8c
m
5c
m

D

H

N

B
6c
m
C

M


6
c
m

4c
m

Q

P


a) Hình bình hành ABCD có:
- Chu vi là:………… ………..cm
- Diện tích là:… ……………..cm2

b)Hình thoi MNPQ có:
- Chu vi là:…………cm
- Diện tích là:……… cm2

Thí sinh khơng được ghi phần này

--------------------------------------------------------------------------------------------------------

....../2đ

7/ Lớp 4A và lớp 4B trồng được tất cả 50 cây. Lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp 4B là 10
cây.
a) Tính số cây mỗi lớp?
b) Trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

......./2đ

8/ Một hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 20cm.Chiều rộng bằng chiều dài.
Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..



HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MÔN TOÁN
1/(1đ) Mỗi yêu cầu được 0,5đ
3 5 4
; ;
a) Từ bé đến lớn: 7 5 3 .

4 5 3
; ;
b) Tự từ lớn đến bé: 3 5 7

2/ (1đ) Nêu đúng đặc điểm mỗi hình được 0,5đ
a) Đặc điểm của hình thoi là:Có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
b) Đặc điểm của hình bình hành là: Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
3/ (1đ) Làm đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm (chưa rút gọn được 0,2đ)
Tính rồi rút gọn.
3 6 3 9 3
1     ;
6 6 6 6 2
a)
3 4 12 1
X   ;
c) 4 6 24 2

18
18 8 10 5
 2   
4 4 4 2
b) 4
3 4 3 6 18
9

:  X  
d) 5 6 5 4 20 10

4/ (0,5đ)Tìm x: Làm đúng được 0,5 đ
2
6
x 
3
5
6 2
x
 
5 3
8
x

15
5/(1,5đ) Tính đúng mỗi phép tính được 0,25đ, đổi đúng đơn vị được 0,25đ
a) 124dm2 + 176 dm2 = 300 dm2 = 3 m2
c) 112 tấn x 3 =336 tấn = 3360 tạ;
b giờ - giờ = giờ = 10 phút
6/ (1đ) Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm
a) Hình bình hành ABCD có:
- Chu vi là: 28 cm
- Diện tích là: 40 cm2

b)Hình thoi MNPQ có:
- Chu vi là: 20 cm
- Diện tích là: 12 cm2


7/(2điểm)
a) Số cây lớp 4A trồng được là: (0,25đ)
( 50+10): 2= 30(cây) (0,25đ)
Số cây lớp 4B trồng được là: (0,25đ)
30-10=20 (cây) (0,25đ)
b) Trung bình mỗi lớp trồng được là: (0,25đ)
(30+20):2 =25 (cây) (0,5đ)
( Hoặc 50:2=25 (cây) )
Đáp số :a) Lớp 4A : 30 cây
(0,25đ)
Lớp 4B: 20 cây
b) 25 cây


8/ (2điểm)

Tổng số phần bằng nhau là:
2+3= 5( phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(20:5) x 3= 12 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:
20 - 12 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 8 = 96 (cm2)
Đáp số: 96 (cm2)

Xét duyệt của Hiệu trưởng

Nguyễn Văn Hoàng


(0,2đ)
(0,25)
(0,2đ)
(0,25đ)
(0,2đ)
(0,25đ)
(0,2đ)
(0,25đ)
(0,2đ)

An Cư, ngày 05 tháng 5 năm 2016
Giáo viên ra đề
Giáo viên nhận lớp
Giáo viên chủ nhiệm

Trương Thảo

Bùi Thị Hướng


MA TRẬN ĐỀ MÔN KHOA HỌC
Mạch
kiến
thức,

năng

Số
câu

và số
điểm

Mức
1

Mức
2
TL

1. Thành phần
các chất dinh
dưỡng có trong
thức ăn và vai
trị của khơng
khí, nước trong
đời sống.
2. Vai trò của
thực vật đối với
sự sống trên
Trái Đất. Sự
trao đổi chất
giữa thực vật,
động vật với
môi trường

HT
khác

Tổng


TL

HT
khác

TL

HT
khác

TL

Số câu

1

1

Số
điểm

2

2

Số câu

2


2

Số
điểm

3

3

3. Kỹ năng
Số câu
phán đốn, giải
thích về nước,
Số
khơng khí, ánh
điểm
sáng, nhiệt.

Tổng

Mức
3

Số câu
Số
điểm

1

1


2

3

2

5

2

2

1

5

5,0

3,0

2,0

10,0

HT
khác


TRƯỜNG TH AN CƯ SỐ 2

Họ và tên: ………………....
Lớp: 4A1

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Khoa học
-----o0o-----

MP

-------------------------------------------------------------------------Điểm

Nhận xét của giáo viên

MP

Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian phát đề
….../3đ

Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

….../2đ


Câu 2: Trong quá trình sống, động vật cần lấy vào cơ thể và thải ra mơi trường những gì?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

….../1đ

……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Em hãy nêu một ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

….../2đ

Câu 4: Nêu một số cách có thể sử dụng chống ơ nhiễm bầu khơng khí.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

….../2đ

……………………………………………………………………………………………..
Câu 5: Khi đun nước sơi, ta thường thấy có những giọt nước đọng lại trên nắp ấm.
Em hãy giải thích hiện tượng đó?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..



HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
KHOA HỌC: (40’) (10 điểm)
Câu 1 : (3điểm)
- Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
(1đ)
- Khi đó, nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng,
sẽ khơng có mưa.
(1đ)
- Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, khơng có sự sống. (1đ)
Câu 2 : (2điểm)
- Lấy vào (hấp thụ): Khí ô-xi, nước, các chất hữu cơ trong thức ăn
(lấy từ thực vật hoặc động vật khác).
(1đ)
- Thải ra: khí các-bơ-níc, nước tiểu, các chất thải khác.
(1đ)
Câu 3 : (1điểm)
- Tùy theo ví dụ các em đưa ra mà đánh giá điểm phù hợp.
Câu 4 : (2điểm)
Một số cách chống ô nhiễm bầu khơng khí như:
- Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí
(0,5đ)
- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ và của nhà máy (0,5đ)
- Giảm bụi, khói đun bếp
(0,5đ)
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh,…
(0,5đ)
Câu 5 : (2điểm)
- Nêu được sự bay hơi của nước khi có nhiệt độ . (1đ)
- Sự ngưng tụ của hơi nước trên nắp ấm.

(1đ)
(Tùy thuộc vào mức độ giải thích của các em mà ghi điểm nếu có ý đúng).
Xét duyệt của Hiệu trưởng

Nguyễn Văn Hồng

An Cư, ngày 05 tháng 5 năm 2016
Giáo viên ra đề
Giáo viên nhận lớp
Giáo viên chủ nhiệm

Trương Thảo

Bùi Thị Hướng


MA TRẬN ĐỀ MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ
Mạch kiến thức,
kĩ năng
1. Nước Đại Việt
buổi đầu thời Hậu


Số câu
và số
điểm
Số câu
Sốđiểm

Mức 1

HT
TL
khác
1

Mức 2
HT
TL
khác

Mức 3
HT
TL
khác

2

Tổng
HT
TL
khác
1
2

Số câu

1

1


Số điểm

1

1

2. Nhà Tây Sơn
Số câu
3. Buổi đầu thời
Nguyễn(1802-1858) Số điểm
4. Đặc điểm của
đồng bằng

1

1

2

2

Số câu

1

1

Số điểm

1


1

Số câu
5. Vùng biển Việt
Nam
6. Hệ thống một số
hoạt động sản xuất
chính ở đồng bằng
duyên hải miền
Trung.

1

1

Số điểm 3

3

Số câu

1

1

1

2


2

6

3,0

2,0

10,0

Số điểm
Số câu

Tổng

1

2

Số điểm 5,0


TRƯỜNG TH AN CƯ SỐ 2
Họ và tên: ………………........
Lớp: 4A1

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Lịch sử - Địa lí
-----o0o-----


MP

-------------------------------------------------------------------------------Điểm

Nhận xét của giáo viên

MP

Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian phát đề
….../2

Câu 1: Nhà Hậu Lê đặc biệt là vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lý đất nước?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

….../2

……………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Vì sao kinh thành Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

….../1

……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Vua Quang Trung ban “Chiếu lập học”, ơng nói: Xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu”. Em hiểu câu nói đó như thế nào?
……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

….../3

……………………………………………………………………………………………..
Câu 4: Nêu vai trò của biển đối với nước ta?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

….../1

……………………………………………………………………………………………..
Câu 5: Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

….../1

Câu 6 : Kể những hoạt động sản xuất chính của người dân ở đồng bằng duyên hải miền
Trung? Trong những hoạt động đó hoạt động nào khơng có ở quê em?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..



HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ: (40’) (10 điểm)
Câu 1: (2điểm)
- Vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ. (1đ)
- Soạn Bộ Luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền dân tộc và trật tự xã hội (1đ)
Câu 2: (2điểm)
- Vì kinh thành Huế là một quần thể các cơng trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp. (1đ)
- Đây là một di sản văn hóa chứng tỏ tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta. (1đ)
Câu 3:(1điểm) Đất nước muốn phát triển được cần phải coi trọng việc học hành. (1đ)
Câu 4: (3điểm)
- Biển của nước ta có nhiều tài ngun q như: là kho muối, có nhiều hải sản, khống
sản, bãi tắm đẹp, … (1đ)
- Điều hịa khí hậu (1đ)
- Nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng biển. (1đ)
Câu 5: (1điểm)
- Mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán. (0,5đ)
- Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngậpp lụt. (0,5đ)
Câu 6:(1điểm) Kể những hoạt động sản xuất chính của người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung? Trong những hoạt động đó, hoạt động nào khơng có ở quê em?
- Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồngvà chế biến thủy hải sản. (0,5đ)
- Hoạt động làm muối khơng có ở q em (0,5đ)

Xét duyệt của Hiệu trưởng

Nguyễn Văn Hoàng

An Cư, ngày 05 tháng 5 năm 2016
Giáo viên ra đề
Giáo viên nhận lớp
Giáo viên chủ nhiệm


Trương Thảo

Bùi Thị Hướng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×