Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

sinh 9 tiet 54

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.79 KB, 4 trang )

Tuần 28
Tiết 54

Ngày soạn: 08/03/2019
Ngày dạy: 15/03/2019

KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
1. Kiến thức:
Chương VI - Ứng dụng di truyền học.
- Nêu khái niệm ưu thế lai và nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Chương I - Sinh vật và môi trường:
- Nêu được mối quan hệ giữa các loài sinh vật.
- Phân biệt được đặc điểm lá cây ưa sáng và lá cây ưa bóng.
- Vận dụng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường vào trồng trọt và chăn nuôi.
Chương II - Hệ sinh thái:
- Nêu được khái niệm quần thể sinh vật và các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
- Lập được sơ đồ lưới thức ăn đơn giản.
2. Đối tượng: HS trung bình - khá.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận 100%
III. MA TRẬN
1. Ma trận:
Mức độ nhận thức
Chủ đê
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Khái niệm ưu thế
lai và nguyên
nhân của hiện


tượng ưu thế lai
20% = 50đ
100% = 50đ
Nêu được mối Phân biệt lá cây Vận dụng hiểu biết
Sinh vật và môi
quan hệ giữa các ưa sáng và lá cây về mối quan hệ giữa
trường
sinh vật cùng lồi ưa bóng
sinh vật và mơi
trường vào nơng
(6 tiết)
nghiệp
40% = 100đ 25% = 25đ
25%= 25đ
50% = 50đ
Nêu khái niệm Lập sơ đồ lưới
Hệ sinh thái quần thể sinh vật thức ăn đơn giản
và các đặc trưng
(6 tiết)
cơ bản của quần
thể.
40% = 100đ
50% = 50đ
50% = 50đ
Tổng:
250đ = 100%
125đ = 50%
75đ = 30%
50đ = 20%
Tổng câu: 6 câu 3 câu

2 câu
1 câu
2. Đê kiểm tra:
Câu 1: (50đ/2đ) Ưu thế lai là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ?
Câu 2: (25đ/1đ) Sinh vật cùng lồi có những mối quan hệ nào ? Cho ví dụ.
Câu 3: (50đ/2đ) Thế nào là một quần thể sinh vật ? Cho ví dụ ? Nêu các đặc trưng cơ bản của
quần thể sinh vật ?
Câu 4: (25đ/1đ): Phân biệt lá cây ưa sáng và lá cây ưa bóng? Cho ví dụ.
Ứng dụng di
truyền học
(6 tiết)


Câu 5: (50đ/2đ) Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái,
rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ ?
Câu 6: (50đ/2đ) Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa
các sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng ?
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Thang
điểm
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng
nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất 25đ
Câu 1 cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện 25đ
tượng ưu thế lai.
Quan hệ cùng lồi:
Câu 2 - Hỡ trợ: Ví dụ:.........
12.5đ

- Cạnh tranh: Ví dụ:.........
12.5đ
- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một 25đ
khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh
sản tạo thành thế hệ mới.
VD: Đồi cọ vĩnh phúc, tập hợp những con cá chép sống trong một cái ao,...
6.25đ
Câu 3
- Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
+ Tỉ lệ giới tính
6.25đ
+ Thành phần nhóm t̉i
6.25đ
+ Mật độ quần thể
6.25đ
Lá cây ưa sáng
Lá cây ưa bóng
Câu 4
6.25đ
- Phiến lá nhỏ và dày.
- Phiến lá to và rộng.
6.25đ
- Màu xanh nhạt
- Màu xanh đậm.
12.5đ
Ví dụ: Lá mía, lá lúa, lá ớt…
- Ví dụ: Lá lốt, lá phong lan, lá đậu
tương,…
Diều
hâu


Rắn
Ếch nhái

Châu chấu

Bọ rùa
Cây cỏ

Câu 5

Gà rừng

Cáo


Nấm

Xác sinh vật

Câu 6

Hổ

Vi khuẩn

- HS viết đầy đủ tên các sinh vật và vẽ đúng tất cả chiều mũi tên.
- Các biện pháp cần làm:
+ Cần trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lý.


50đ
25đ


+ Áp dụng các kỹ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với 12.5đ
động vật khi cần thiết.
+ Cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ.
12.5đ
V. THỐNG KÊ KẾT QUẢ
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
LỚ
Sĩ số
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
P
9A1
9A2
V. RÚT KINH NGHIỆM.

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG
HỌ TÊN: ………..…………………..

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KỲ II
Năm học : 2015 – 2016


LỚP: 9A ………
KHĨA, NGÀY: ... / ... / 2016
Điểm:
Nhận xét:

Mơn: SINH – KHỐI 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Đê bài:
Câu 1: (50đ/2đ) Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
Câu 2: (25đ/1đ) Thế nào là giới hạn sinh thái?
Câu 3: (50đ/2đ) Thế nào là một hệ sinh thái? Nêu các thành phần chủ yếu trong một hệ sinh
thái hoàn chỉnh?
Câu 4: (25đ/1đ): Phân biệt lá cây ưa sáng và lá cây ưa bóng? Cho ví dụ.
Câu 5: (50đ/2đ) Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái,
rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ?
Câu 6: (50đ/2đ) Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa
các sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
Bài Làm:

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×