Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIAO AN LOP 5 NXDGTX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.96 KB, 29 trang )

TUẦN 8
Thứ 2, ngày 15 tháng 10 năm 2018
Toán:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
KT- KN: Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân khơng thay
đổi.
- HS hồn thành BT 1,2.
TĐ: Có ý thức: tìm và xác định được nhanh số thập phân bằng nhau.
NL: Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
-GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay bỏ
chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân .
- Cá nhân làm bài tập vào nháp
+ Đổi 9dm = ? cm;
+ Viết các số đo sau thành số thập phân có đơn vị mét:
9 dm =…m; 90cm= ….m;
+ So sánh hai số thập phân vừa viết :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 9dm = 0,9m ;
90cm= 0,90m)
* Rút ra kết luận;
+ Em hãy nêu cách viết 0,9 thành 0,90; 0,900 thành 0,9
+ Em rút ra được kết luận gì? Tìm thêm ví dụ?


- Cá nhân làm vào nháp:
- Đánh câu trả lời cho nhau
- Thống nhất kết quả.
*Đọc kĩ kết luận ở mục b(sgk) và giải thích cho bạn nghe.
- Cá nhân đọc kết luận ở sgk:
- Đọc rồi giải thích cho bạn nghe.
- Thống nhất kết quả.
*Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân
tích.
+ Biết đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay bỏ
chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân .
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài tập 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân
viết dưới dạng gọn hơn:
- Cá nhân nhìn sách đọc:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
(a) 7,8; 64,9; 3,04; 2001,3;
b) 35,02; 100,01)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp – Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân
tích.
+ Biết bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị
của số thập phân khơng thay đổi.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
Bài tập 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau

đây để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng nhau( đều có 3 chữ số)
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Hoạt động nhóm lớn:
(a: 5,612; 17,200; 480,590
b: 24,500; 80,010; 14,6780
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân
tích.
+ Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân.
+ Có ý thức tích cực học tập.
+ Tự học, hợp tác.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà viết 1 số thập phân bất kì rời đố người thân viết 3 số thập phân bằng
số vừa viết.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tập đọc:
KÌ DIỆU RỪNG XANH.
I / Mục tiêu:
KT: Đọc diễn cảm bài với cảm xúc, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
KN: Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến
ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được câu hỏi: 1,2,4
- Hiểu nghĩa từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khộp, con mang.
- HS HTT: trả lời được câu hỏi 3.
TĐ: yêu thích cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống thanh bình….
NL: tự học, hợp tác.
II / Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy- học:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 Khởi động:


- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
- Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề nghị giải thích
rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
- Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
(Bức tranh vẽ khu rừng màu xanh)
- Nghe cô giáo giới thiệu bài.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
+ Hiểu nội dung bức tranh
+ Mơ tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
2. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc tồn bài.
- Thảo luận nhóm đơi, chia đoạn. ( 3 đoạn)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng giúp nhau đọc.
( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp- ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ Đọc đúng: lúp xúp, miếu mạo, khộp.

+ Hiểu các từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khộp, con mang.
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
3. Tìm hiểu nội dung.
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình,
Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để
bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung
cho mình.
- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cơ giáo.
 Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
(Câu 1: Tác giả liên tưởng đến một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa
+ Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kỳ, những chiếc nấm to bằng cái ấm
tích, màu sắc rực rỡ lên.
Câu 2:Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.những con
chờn sóc với chùm lơng đi to đẹp vút qua khơng kịp đưa mắt nhìn theo.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng.
+ Ý thức yêu quý và bảo vệ rừng.


+ Tự học, hợp tác.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như thế
nào?
- Nghe GV HD cách đọc bài.
- Nghe G đọc mẫu đoạn 1.

- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc).
- Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết.
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động.
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm.
+ Tự học, hợp tác.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
KT: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
+ Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
KN: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
TĐ: GDHS biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
( Đối với HSHTT: Biết tự hào về trùn thống gia đình, dịng họ ).
NL: Tự học, tự phục vụ
II. Chuẩn bị:
- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lịng biết ơn tổ tiên
II. Hoạt động dạy – học:
A.Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
Em hãy nêu những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra biện pháp để
khắc phục những khó khăn đó.

- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1. ( SGK)Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Hoạt động nhóm lớn: HS trình bày tranh ảnh và các thông tin đã thu thập được về ngày giỗ
Tổ Hùng Vương.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, trình bày miệng
+ Trình bày tranh ảnh và các thông tin đã thu thập về ngày giỗ tổ Hùng Vương
+ GDHS phải biết nhớ đến tổ tiên của mình
+ Tự học , hợp tác
Bài tập 2 ( SGK)Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng
họ mình.


- Hoạt động nhóm lớn: nhóm trưởng lần lượt mời từng bạn trong nhóm tự giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, trình bày miệng
+ Biết những truyền thống tốt đẹp của gia đình
+ GDHS phải biết nhớ đến truyền thống của gia đình
+ Tự học , hợp tác
Bài tập 3: ( SGK) : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề " Biết ơn
tổ tiên"
- Hoạt động nhóm lớn: Lần lượt từng cá nhân đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ
đề " Biết ơn tổ tiên" cho cả nhóm nghe.
* Đánh giá: Quan sát. vấn đáp - ghi chép ngắn, trình bày miệng
+ Sưu tầm được các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề” Biết ơn tổ tiên”
+ GDHS phải biết nhớ đến tổ tiên của mình
+ Tự học , hợp tác
C.Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ của bài học và chuẩn bị bài sau " Tình bạn".
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

BUỔI CHIỀU
Kĩ thuật:
NẤU CƠM ( T2)
I. MỤC TIÊU:
KT: Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
KN: Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
TĐ: Có ý thức vận dụng những điều đã học để giúp đỡ gia đình.
NL: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh quy trình nấu cơm.
- Phiếu đánh giá học tập
2. Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt đông dạy – học
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ cho lớp hát 1 bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện:
: Đọc nội dung ở mục 2 kết hợp với quan sát hình 4 SGK và trả lời các câu hỏi ở
phiếu học tập.
+ So sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện và nấu
cơm bằng bếp đun.
+ Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
+ Muốn nấu cơm đạt yêu cầu cần chú ý khâu nào?
+ Nếu được lụa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nấu cơm nào khi giúp đỡ
gia đình? Vì sao?



-

:
Hỏi đáp
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
+ Hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ở gia đình.
+ u thích làm cơng việc nhà
+ Tự học, hợp tác
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- Đọc thông tin trong phiếu học tập sau:
1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần để chuẩn bị nấu cơm bằng nồi cơm điện
………………………………………………………………………………
2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng nồi cơm điện và cách thực hiện:
……………………………………………………………………………...
3. Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện:
……………………………………………………………………………...
4. Theo em, muốn nấu cơm bằng nồi cơm điện đạt yêu cầu( chín, dẻo) cần chú ý khâu nào?
……………………………………………………………………………..
5. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm cơm bằng nời cơm điện:
- Hồn thiện phiếu học tập
- Chia sẻ kết quả với bạn và góp ý bổ sung.
- Nhóm trưởng mời một bạn báo cáo, các bạn khác nghe và bổ sung.
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phiếu kiểm tra.
+ Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
+ Yêu thích làm công việc nhà
+ Tự học, hợp tác
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Giúp gia đình nấu cơm bằng nời cơm điện
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Luyện Tiếng Việt:
KÌ DIỆU RỪNG XANH.
I / Mục tiêu:
Đọc diễn cảm bài với cảm xúc, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. Hiểu một số từ ngữ và nội
dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của
rừng. (Trả lời được câu hỏi: 1,2,4
II / Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Thảo luận nhóm đơi, chia đoạn. ( 3 đoạn)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn


- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng giúp nhau đọc.
( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
+ Đọc đúng: lúp xúp, miếu mạo, khộp.
+ Hiểu các từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khộp, con mang.
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
2. Tìm hiểu nội dung.

- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình.
- Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để
bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung
cho mình.
- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
 Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
(Câu 1: Tác giả liên tưởng đến một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa
+ Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kỳ, những chiếc nấm to bằng cái ấm
tích, màu sắc rực rỡ lên.
Câu 2:Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.những con
chờn sóc với chùm lơng đi to đẹp vút qua khơng kịp đưa mắt nhìn theo.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng.
+ Ý thức yêu quý và bảo vệ rừng.
+ Tự học, hợp tác.
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như thế
nào?
- Nghe GV HD cách đọc bài.
- Nghe G đọc mẫu đoạn 1.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc).
- Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết.
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động.

+ Ý thức đọc hay, diễn cảm.
+ Tự học, hợp tác.
. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Luyện toán:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU


I. Mục tiêu: Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân khơng thay đổi.
- HS hoàn thành BT 1,2.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân
viết dưới dạng gọn hơn:
- Cá nhân nhìn sách đọc:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
(a) 7,8; 64,9; 3,04; 2001,3;
b) 35,02; 100,01)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp – Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân
tích.
+ Biết bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị
của số thập phân khơng thay đổi.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác

Bài tập 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau
đây để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng nhau( đều có 3 chữ số)
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Hoạt động nhóm lớn:
(a: 5,612; 17,200; 480,590
b: 24,500; 80,010; 14,6780
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân
tích.
+ Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân.
+ Có ý thức tích cực học tập.
+ Tự học, hợp tác.
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà viết 1 số thập phân bất kì rời đố người thân viết 3 số thập phân bằng
số vừa viết.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ 3, ngày 16 tháng 10 năm 2018
Toán:
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
KT:Biết so sánh hai số thập phân.
KN: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- HS hồn thành bài: 1, 2.
TĐ: Có ý thức: so sánh nhanh, chính xác số thập phân.
NL: Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ



III. Hoạt động dạy- học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* So sánh hai số thập phân.
a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
+ Hãy chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân rồi so sánh:
8,1m và 7,9m
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
* Rút ra kết luận;
+ Em hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- Đánh giá câu trả lời cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần ngun lớn
hơn thì số đó lớn hơn)
b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
+ Em có nhận xét gì về phần ngun của 2 số thập phân này?
+ Hãy chuyển phần thập phân của các số thập phân sau thành phân số thập phân rồi
so sánh: 35,7m và 35,698m
* Rút ra kết luận;
+ Em hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
- Đánh giá câu trả lời cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
* Đọc kĩ kết luận ở mục c(sgk) và giải thích cho bạn nghe.
- Cá nhân đọc kết luận ở sgk:
- Đọc rồi giải thích cho bạn nghe.
- Thống nhất kết quả.
( Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn

hơn thì số đó lớn hơn)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân
tích.
+HS biết trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có
phần ngun lớn hơn thì số đó lớn hơn)
+ HS biết trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có
hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn)
+ u thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: So sánh hai số thập phân
- Cá nhân làm vào vở:


- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0.65)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân
tích
+ Biết so sánh hai số thập phân.
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cá nhân làm vào vở:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả..
( 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân

tích
+ Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ người thân cách so sánh hai số thập phân.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Khoa học:
PHÒNG BỆN VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Kĩ năng: Biết được dâu hiệu của bệnh viêm gan A.
- Thái độ: Có ý thức: ăn chín, uống sôi…
- Năng lực: Biết được con đường lây bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, phiếu học nhóm.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Khởi động
Lớp hát tập thể
*Đánh giá: Quan sát,( nhận xét bằng lời)
-Học sinh hát sôi nổi, to, rõ ràng
- Gv giới thiệu bài, HS ghi tên vào vở.
- Hs nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Hoạt động 1 : Dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
- Quan sát hình 32 sgk và trả lời câu hỏi.
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.



+ Tác nhân của bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Chia sẻ cùng bạn bên cạnh
- Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả
*Đánh giá: Quan sát, (nhận xét bằng lời).
- Học sinh thảo luận sôi nổi.
- Học sinh trả lời chính xác, to, rõ ràng.
+ dấu hiêu: sốt, đau bụng, chán ăn.
+ Nguyên nhân do vi rút gây ra.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Quan sát sgk/33 chỉ và nêu nội dung của từng hình.
- Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình.
- Chia sẻ cùng bạn bên cạnh- Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả
*Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, (nhận xét bằng lời).
- Học sinh trả lời được, chính xác.
+ Các bạn trong tranh đang làm:uống sôi, ăn chin, rửa bát và rửa tay bằng xà phòng.
- Học sinh trả lời tự tin, mạnh dạn.
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân về cách phòng bệnh viêm gan A
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ 4, ngày 17 tháng 10 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu:

KT: So sánh hai số thập phân.
KN: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
* HS hoàn thành bài: 1, 2, 3, 4(a).
TĐ: Có ý thức: thận trọng, chính xác khi so sánh số thập phân.
NL: Tự học, tự phục vụ.
II / Chuẩn bị: Bảng nhóm
III / Hoạt động dạy – học:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
>; <: =
- Cá nhân làm vào vở:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 84,2 > 84,19 ;
47,5 = 47,500
6,843 <6, 85
90, 6 > 89,6)


* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân
tích.
+ Biết so sánh hai số thập phân.
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.

- Thống nhất kết quả.
( 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân
tích.
+ Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Yêu thích giải toán.
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
Bài tập 3,4(a): Tìm chữ số x
- Cá nhân làm bài vào nháp :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân
tích.
+ Biết tìm chữ số x thích hợp.
+ Yêu thích giải toán.
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và viết vào bảng, sau đó viết tên mọi người
trong gia đình theo thứ tự từ thấp đến cao.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tập đọc:
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I / Mục tiêu:
KT: Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động.
KN: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.(*Trả lời được câu hỏi: 1, 3,4;
học thuộc lòng những câu thơ em thích).
* HS HTT: trả lời được câu hỏi 2

Hiểu từ ngữ: Nguyên sơ, vạt nương, triền, sương giá.
TĐ: Chăm học, chăm lao động, yêu cảnh vật thiên nhiên….
NL: tự học, hợp tác.
II / Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi khổ 2 đọc diễn cảm.
III / Hoạt động dạy – học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động
- Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát một bài.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.


* Hình thành kiến thức mới:
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
- Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề nghị giải thích
rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
- Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
- Nghe cô giáo giới thiệu bài.
( Bức tranh vẽ thiên nhiên tươi đẹp, có ruộng bậc thang uốn lượn)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ Hiểu nội dung bức tranh
+ Mơ tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
2. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc tồn bài.
- Thảo luận nhóm đơi, chia đoạn. ( 3 đoạn)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình

- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng giúp nhau đọc.
( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ Đọc đúng: ngút ngát, Giáy, Dao.
+ Hiểu các từ ngữ: nguyên sơ, vạt nương, triền, sương giá.
+ Tích cực luyện đọc.
+ Tự học, hợp tác.
3. Tìm hiểu nội dung.
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình,
Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để
bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá
và bổ sung cho mình.
- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cơ giáo.
 Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộ.
+ Ý thức yêu thiên nhiên.
+ Tự học, hợp tác.
4. Luyện đọc diễn cảm:


- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như
thế nào?

- Nghe GV HD cách đọc bài.
- Nghe G đọc mẫu đoạn 2.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.(Học thuộc lịng)
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc).
- Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- KT : Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
- KN : Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
- TĐ : Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực.
- NL: Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị: bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.

- Cá nhân lập dàn ý vào giấy nháp
- Nhận xét – sữa chữa- bổ sung
- Ghi vào bảng phụ- sữa chữa.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
+ HS lập được dàn ý miêu tả cảnh đẹp ở địa phương
+ Yêu cảnh đẹp ở địa phương.
+ Tự học, hợp tác
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.
- Cá nhân tự đọc gợi ý 2 lần.
- Tự viết đoạn văn vào giấy nháp.
- Trao đổi.
- Nhóm trưởng gọi các thành viên trong nhóm đọc bài văn của mình.Cả nhóm lắng nghe – bổ
sung, sữa chữa.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
+ HS viết được đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương


+ Yêu cảnh đẹp ở địa phương.
+ Tự học, hợp tác
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Viết một đoạn thân bài hoàn chỉnh bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

HĐNGLL:
EM LÀ BÔNG HỒNG NHỎ CỦA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- KT: Nêu được điểm mạnh, điểm còn hạn chế của bản thân trong việc tham gia các hoạt động
của địa phương. Hiểu được mỗi người là thành viên của quê hương, cộng đờng vì vậy cần tích
cực tham gia các hoạt động xây dựng nếp sống văn minh. Tham gia hoạt động sẽ giúp em phát

huy điểm mạnh của bản thân, khắc phục điểm cịn hạn chế để ngày càng hồn thiện bản thân.
- KN: Tự nhận thức bản thân: Xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế, khả năng tham gia các
hoạt động của địa phương của bản thân.
- TĐ: Đảm nhận trách nhiệm: Tham gia hoạt động vừa sức tại địa phương. Tích cực hưởng
ứng và tham gia vào các hoạt động của quê hương/địa phương. Yêu quý quê hương mình.
- NL: Tự học, hợp tác.
II. Đồ dùng:
Sách Sống đẹp.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
Việc 1: Ban văn nghệ điều hành cho các bạn hát bài hát khởi động: Quê hương tươi
đẹp.
Việc 2: - GV giới thiệu bài.
- HS ghi đề bài vào vở.
- GV giới thiệu mục tiêu bài. Yêu cầu HS nhắc lại.
Việc 3: CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình
về mục tiêu.
2. Hoạt động thực hành
HĐ 1: Hồn thiện bơng hoa của em.
Việc 1: Đọc phần 1 (5/Sống đẹp), xác định u cầu.
Việc 2: Tự vẽ khn mặt mình vào nhị hoa, viết thơng tin vào các chỗ trống để
hồn thiện bông hoa giới thiệu bản thân
Việc 1: Giới thiệu bản thân bằng bơng hoa vừa hồn thiện cho nhau nghe.
Việc 2: Chia sẽ thêm về những thông tin viết trong các cánh hoa cho nhau nghe.
Việc 1: CTHĐTQ mời một số bạn lên tự giới thiệu về bản thân bằng bơng hoa vừa
hồn thiện.
Việc 2: Các bạn dưới lớp có thể hỏi thêm về thơng tin ở những cánh hoa để bạn trả lời.
Việc 3: GV nhận xét, chốt lại.
*Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi

- Giới thiệu về bản thân mình.


- Trình bày mạch lạc, rõ ràng.
HĐ 2: Vượt qua chính mình.
Việc 1: Trao đổi với nhau về những thói quen tốt (chưa tốt) của bản thân, giúp nhau
chỉ ra tác dụng (tác hại) của những thói quen đó và thảo luận để tìm biện pháp phát huy (khắc
phục).
Việc 2: Hồn thành vào vở rời đổi vở cho nhau xem để nhận xét.
Việc 1: NT hướng dẫn cho các bạn trình bày trong nhóm.
Việc 2: HS nhận xét, góp ý, bổ sung cho nhau và báo cáo với GV.
* Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi
- HS trình bày được những thoia quen tốt và chưa tốt của bản thân.
- Trình bày mạch lạc, rõ ràng.
B. Hoạt động ứng dụng: - HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày, chia sẻ
nội dung bài học với người thân, bạn bè.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

BUỔI CHIỀU
Chính tả ( Nghe- viết ):
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I- Mục tiêu :
KT :Nghe viết đúng bài chính tả : Kì diệu rừng xanh , trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
KN : Tìm được các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn ( BT2 ); Tìm được các tiếng có vần
un thích hợp để điền vào ô trống ( BT3 ).
TĐ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương
NL : Tự học, tự phục vụ
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học.
- Giáo viên giới thiệu bài viết và mục tiêu cơ bản của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- Sự có mặt của mng thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
- Chia sẻ câu trả lời với bạn bên cạnh.
- Trao đổi trong nhóm để chốt lại kết quả.
2.Viết từ khó.
- Cá nhân đọc thầm bài và tìm các từ viết khó, hay sai ở trong bài.
( VD: chuyển động, len lách, gọn ghẽ,...)
- Viết các từ đó ra nháp và trao đổi cách viết với bạn bên cạnh.
- Kiểm tra trong nhóm, phân tích các từ bạn viết sai (nếu có), yêu cầu bạn viết lại cho đúng.
3. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài- dị bài.
- Nhóm 2 đổi vở, dò bài lẫn nhau.


* Đánh giá: Quan sát, viết- ghi chép ngắn, viết nhận xét.
+ HS nghe-viết đúng bài chính tả: Kỳ diệu rừng xanh; Trình bày đúng hình thức văn
xi.
+ Nắn nót cẩn thận khi viết.
+ Tự học .
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 2,3 : HS làm bài vào vở
- Cá nhân đọc bài và làm vào vở.
- Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh.
- Thảo luận trong nhóm, thống nhất kết quả.
Bài 4: HS làm miệng.

- Cá nhân đọc yêu cầu bài và tự trả lời.
- Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh .
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các bài tập trong bài.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ Tìm được tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn.
+ Tìm được vần un thích hợp vào mỗi chỗ trống.
+ Yêu thích Tiếng Việt.
+ Tự học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Viết lại những từ còn sai ở trong bài.
- Chia sẻ với người thân về các lồi chim ở BT4.
- Tìm hiểu thêm về một số loài chim khác.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I- Mục tiêu:
KT- KN: Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả khơng gian, tả sơng
nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
TĐ: GD học sinh có thái độ yêu thiên nhiên.
NL: tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức các nhóm nêu nối tiếp các cảnh thiên nhiên đẹp.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu cơ bản của bài học.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Dòng nào nêu đúng nghĩa từ thiên nhiên?

- Mỗi bạn tự khoanh vào chữ cái trước dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên
nhiên( sử dụng từ điển).
- Chia sẻ với bạn bên cạnh. GV đến từng nhóm tương tác với HS.
- Thống nhất ý kiến trong nhóm.
- Một số HS chia sẻ trước lớp. Nhận xét kết luận ý đúng:


( b, Tất cả những gì khơng do con người tạo ra.)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ HS nêu được ý nghĩa từ thiên nhiên.
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
Bài 2: Tìm trong thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
- Mỗi bạn tự làm bài vào vở nháp.
- Chia sẻ, trao đổi trong nhóm.
- Một số nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV giao thêm cho HS có năng lực: Nêu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
(a: Thác, ghềnh - b: Gió, bão - c: Nước, đá - d: Đất)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ HS tìm được trong thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong
thiên nhiên.
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
Bài 3: Tìm từ ngữ miêu tả khơng gian. Đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c.
- Cá nhân ghi những từ vừa tìm được, đặt câu vào vở.
- GV giao thêm cho HS có năng lực: Đặt câu với từ tìm được ở ý d.
- Nối tiếp nhau mỗi bạn nêu một từ. Cả nhóm lập danh sách các từ tìm được vào bảng nhóm.
- Cá nhân nêu câu vừa đặt trong nhóm. Cả nhóm nhận xét, sửa sai.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Chơi trị chơi “xì điện” : nêu
câu đã đặt.

* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ HS tìm được những từ ngữ miêu tả không gian
+ Đặt câu với từ ngữ tìm được.
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
Bài 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ tìm được.
- Cá nhân ghi những từ vừa tìm được, đặt câu vào vở nháp
- Chia sẻ, chữa bài trong nhóm.
- Tổ chức cho 3 nhóm lên thi viết nhanh trên bảng lớp. Ban học tập nhận xét, tuyên dương.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ HS tìm được những từ ngữ miêu tả sóng nước.
+ Đặt câu với từ ngữ tìm được.
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Biết vận dụng các từ ngữ ở bài 3 và bài 4 vào viết
văn tả cảnh.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Luyện toán:
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu:
- So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.


* HS hoàn thành bài: 1, 2, 3, 4(a).
II / Chuẩn bị: Bảng nhóm
III / Hoạt động dạy – học:
Bài tập 1:

>; <: =
- Cá nhân làm vào vở:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 84,2 > 84,19 ;
47,5 = 47,500
6,843 <6, 85
90, 6 > 89,6)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân
tích.
+ Biết so sánh hai số thập phân.
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân
tích.
+ Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Yêu thích giải toán.
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
Bài tập 3,4(a): Tìm chữ số x
- Cá nhân làm bài vào nháp :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân
tích.
+ Biết tìm chữ số x thích hợp.

+ Yêu thích giải toán.
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Viết tên mọi người trong gia đình theo thứ tự từ thấp đến cao.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ 5, ngày 18 tháng 10 năm 2018
Toán
:
I. Mục tiêu:
KT : Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
KN : HS hoàn thành bài : BT 1,2,3
TĐ: GDHS tính toán cẩn thận.
NL: Tự học, hợp tác
III. Chuẩn bị : Bảng phụ

LUYỆN TẬP CHUNG


III. Hoạt động học:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
a) 7,5 ;
b) 36,2 ;

Đọc các số thập phân sau đây :

28,416 ;
201,05 ;
9,001 ;
84,302 ;

0,187
0,010

- Cá nhân làm miệng:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
A) 7,5 ; bảy phẩy năm ; 28,416 : hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu
b) 36,2 : ba mươi sáu phẩy hai ;
9,001 : chín phẩy khơng trăm linh một
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
+ HS đọc được các số thập phân.
+ Tự học
Bài tập 2: Viết số thập phân
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả
( 5,7 ; 32,85 ; 0,01 ; 0,304)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
+ HS viết được các số thập phân.
+ Tự học
Bài tập 3: Viết các số theeo thứ tự từ bé đến lớn :
42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả

( 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
+ HS xếp được các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Tự học
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
1. Em biết gì về số thập phân?
2. Lấy ví dụ về viết phân số thập phân thành số thập phân?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
KT: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
KN: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời
kể của bạn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×