Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.75 KB, 26 trang )

Tuần 26:
Thứ Hai, ngày 12 tháng 3 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 2:
Tập đọc
Tiết 51:
THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời
được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
* TH KNS: -Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phú. m
nhn trỏch nhim.
* TH Q&G: Quyền đợc giáo dục về các giá trị (Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con ngời trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ
gìn cuộc sống bình yªn)
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Ơn định tổ chức :
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tranh vẽ những gì ?
- Tranh vẽ về một nhóm người đang
cầm tay nhau có người đang nằm


xuống lấy thân mình để làm bờ chắn
lại dịng nước lũ ...
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Toàn bài - HS theo dõi bài trong sgk.
đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và gấp
gáp theo diến biến câu chuyện
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ….cá chim nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ...tâm chống giữ.
+ Đoạn 3 : Một tiếng...đê sống lại.
- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng
- GV gọi HS đọc nối tiếp và gọi HS đọc - HS đọc nối tiếp và đọc chú giải.
phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- HS thi đọc
- GV nhận xét
c. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
1


- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn Tiếp nối phát biểu:
bão biển miêu tả theo trình tự như thế - Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
nào?

trình tự: Biển đe doạ (đoạn 1) Biển tấn
công (đoạn 2) Người thắng biển
- Tìm những từ ngữ , hình ảnh trong (đoạn3)
đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão - Những từ ngữ , hình ảnh trong đoạn
biển?
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão
biển: gió bắt đầu mạnh - nước biển
càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con
đê mỏng manh như con Mập đớp con
- Ghi ý chính đoạn : Sự hung hãn thơ
cá Chim nhỏ bé.
bạo của cơn bão.
- HS nhắc lại
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả rất rõ nét, sinh
động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng
như khơng gì cản nổi: như một đàn cá
voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt
lớn nhất, vụt vào thân đê rào rà ; Cuộc
chiến cũng diễn ra rất dữ dội: Một bên
là biển là gió trong một cơn giận dữ
điên cuồng. Một bên là hàng ngàn
người,...với tinh thần quyết tâm chống
- Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện giữ...
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh - Tác giả sử dụng phương pháp so
của biển cả? Các biện pháp nghệ thuật sánh: như con mập đớp con cá chim,
này có tác dụng gì?
như một đàn cá voi lớn. Biện pháp

nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con
đê mỏng manh; biển, gió giận dữ, điên
cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
- Ghi bảng ý chính đoạn 2: Nói lên sự động gây ấn tượng mạnh mẽ.
tấn công của biển đối với con đê.
- 2 HS nhắc lại.
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lịng dũng cảm, sức mạnh - Hơn hai chục thanh niên, cả nam lẫn
và sự chiến thắng của con người trước nữ.......ngăng dòng nước mặn.
cơn bão biển?
- Họ ngụp xuống.....sống lại.
- Ghi bảng ý chính đoạn 3: Nội dung
đoạn 3 nói lên tinh thần và sức mạnh - 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại
của con người đã thắng biển
nội dung .
- Ghi nội dung chính của bài: Sức
mạnh và tinh thần của con người quả
cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ
thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai.
- Gọi HS nhắc lại.
d. Luyện đọc lai:
- 3 HS nhắc lại
2


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện

đọc.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
- Yêu cầu HS luyện đọc.
hướng dẫn của giáo viên.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu - HS luyện đọc theo cặp.
chuyện.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh.
- 3 HS thi đọc cả bài.
D. Củng cố – Dặn dị:
- Giáo viên tích hợp: Bài văn giúp em
hiểu điều gì?
- HS phát biểu
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
______________________________________________
Tiết 3:
Toán
Tiết 126:
LUYỆN TẬP
I.
MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài 1, bài 2.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách chia hai phân số?
- HS nêu cách chia hai phân số và lấy ví
- GV nhận xét.
dụ.
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu bài.
- Làm bài vào bảng con hoặc nháp.
a. Từng HS lên bảng chữa bài.
3 3 3 4 3 4 12 12 : 3 4
:   


 .
5 4 5 3 5 3 15 15 : 3 5

Có thể trình bày ngắn gọn nhý sau:
3 3 3 4 3 4 4
:   
 .
5 4 5 3 5 3 5

- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:


( Phần còn lại làm tương tự)
- HS đọc yêu cầu bài:
- Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp
kiểm tra. 2 HS lên bảng chữa bài.
a)
1
5
3

3
x
5

4

x= 7

1

b) 8 : x =


4

3

x= 7 : 5
1
:

8

x=

1
5

- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
20
5
D. Củng cố- Dặn dò:
x = 21
x= 8
- Gọi HS nêu lại cách chia 2 phân số
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học và chuẩn bị bài mới.
________________________________________________

Thứ Ba, ngày 13 tháng 3 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1:
Toán
Tiết 127:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Ơn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm ta bài cũ:
- Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập 4.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
Giải :
- Độ dài cạnh đáy của hình bình
hành là :
2
3

3
4

:

8

= 9 (m)
8

Đáp số : 9
(m)
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
- Lắng nghe .
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay ta sẽ tiếp tục củng cố về

phép chia phân số
b. Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
- Giáo viên nhận xét học sinh.
thầm. HS tự thực hiện vào vở. 4 HS
lên làm bài vào phiếu nhóm.
2

4

10

5

a) 7 : 5 = 28
3

9

= 14

12

1

b) 8 : 4 = 72 = 6
8


c) 21
4

4

56

: 7 = 84

2

= 3


5

15

40

1

d) 8 : 8 = 120 = 3
Bài 2:
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- GV hướng dẫn, làm mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài

1

3

- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS chú ý.
- HS tự làm bài vào vở 3 HS lên làm
bài trên bảng
5

3x7

21

a) 3 : 7 =
= 5
5
- Phần b, c làm tương tự

- Giáo viên nhận xét , chữa bài cho học
sinh .
D. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn chia hai phân số của một số ta
làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
____________________________________________
Tiết 3:
Chính tả ( Nghe – viết )
Tiết 26:
THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV son.
* TH KNS: Giáo dục học sinh lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự
nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con ngêi.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Ơn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc bài: Thắng biển
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đoạn này nói lên điều gì?
- Đoạn văn nói về sự hung hãn dữ dội
của biển cả, tinh thần dũng cảm chống
lại sóng, gió của con người.
* Hướng dẫn HS viết từ khó
- u cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn - Các từ: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điền
khi viết chính tả và luyện viết.
cuồng,...
* Nghe viết chính tả
- GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết - Nghe và viết bài vào vở .
vào vở đoạn trích trong bài "Thắng biển"

* Sốt lỗi và viết nhận xét
5


- GV cho HS đổi vở soát lỗi

- Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra nháp.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4
HS.

- HS đọc thành tiếng. Lớp theo dõi
SGK.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là l/ n cần
chọn để điền là:
a) nhìn lại; lung linh; trong nắng; lũ
lũ; lượn lên; lượn xuống.
khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh
nến; lóng lánh
+ Thứ tự các từ có vần viết với ên /
ênh là cần điền là :

b) lung linh, giữ gìn, bĩnh tĩnh, nhường
nhịn, rung rinh , thầm kín , lặng thinh ,
học sinh, gia đình, thơng minh.

- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và chữa bi tng
HS.
* TH KNS: Giáo dục học sinh lòng dũng
cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự
nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo
vệ cuộc sống con ngời.
D. Cng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________
Tiết 4:
Luyện từ và câu
Tiết 5:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu
kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được
(BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:

- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
6


- Bài học hơm nay các em sẽ được tìm
hiểu về ý nghĩa , loại từ của chủ ngữ
,vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? và đặt
câu kể có dạng ai là gì ?
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và
trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đơi.
+ Sau đó chỉ ra tác dụng của từng câu kể
Ai là gì ?
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên.
- Có tác dụng câu giới thiệu .
+ Cả hai ông đều không phải là người
Hà Nội.
- Có tác dụng nêu nhận định .
+ Ông Năm là dân cư ngụ của làng này.
- Có tác dụng giới thiệu .

+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chú cơng nhân.
- Có tác dụng nêu nhận định .

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài chì vào SGK.
+ Nguyễn Tri Phương / là người…
cho bạn.
CN
VN
Cả hai ông / đều khơng phải là ….
CN
VN
+ Ơng Năm / là dân cư ngụ của làng này
CN
VN
+ Cần trục /là cánh tay kì diệu của các..
CN
VN
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Gợi ý HS: Mỗi em cần tưởng tưởng
về tình huống mình cùng các bạn đến
nhà Hà chơi lần đầu. Gặp bố mẹ Hà,
trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và
các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó

giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong
nhóm (chú ý dùng kiểu câu Ai là gì?)
- Cần giới thiệu thật tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
7


- GV khuyến khích HS đặt đoạn văn . - Tiếp nối nhau đọc bài làm.
- Gọi HS đọc bài làm .
- Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà,
bố mẹ Hà mở cửa để đón chúng tơi.
Chúng tơi lễ phép chào hai bác. Thay
mặt cả lớp, tơi nói với hai bác.
+ Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.
D. Củng cố – Dặn dò:
- Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành?. Vị ngữ do từ loại
nào tạo thành?. Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1:
Đạo đức
Tiết 26:
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.
MỤC TIÊU
- Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng .
II. CHUẨN BỊ
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
- Giữ gìn….cơng trình cơng cộng .
- Kiểm tra 2 HS.
C. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐYC của bài.
b. HĐ1: Xử lý thơng tin; tìm hiểu về hoạt - Thảo luận nhóm 4.
động nhân đạo.
* Mục tiêu: Học sinh nêu được những khó
khăn thiệt hại của chiến tranh gây ra.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh
- Quan sát tranh ,đọc thơng tin
- Em suy nghĩ gì về những khó khăn thiệt hại tr37-38 dựa vào hiểu biết của mình
do chiến tranh,thiên tai gây ra?
trả lời
- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận:
- Lớp nhận xét, bổ sung

Gợi ý HS rút ra bài học:
8


- Vì sao ta phải biết giúp đỡ những người
gặp khó khăn,hoạn nạn ?
- GV liên hệ ở lớp việc làm của HS thể hiện
việc giúp đỡ những người gặp khó khăn,
hoạn nạn?
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. HĐ2: HS luyện tập
Bài tập 1/tr38:
- GV nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.

- GV nhận xét kết luận
Bài tập 3 tr/39
- GV nêu yêu cầu
- Lần lượt nêu các ý kiến

- HS trả lời
- 1 HS đọc ghi nhớ
- 3-4 HS nêu những việc mình đã
làm.
- Lớp nhận xét

- HS đọc đề nêu u cầu
- HS hoạt động nhóm đơi nêu ra
những việc làm đúng sai và trả lời
vì sao?

- Các nhóm trình bày
- Lớp trao đổi ,nhận xét
- HS hoạt động cá nhân dùng thẻ
đúng sai để bày tỏ ý kiến của mình
và bày tỏ ý kiến của mình.

- GV nhận xét kết luận
D. Củng cố- Dặn dị:
- Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân
đạo?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Tiết 2:
Tốn tăng cường
Tiết 21:
ƠN: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS chưa hoàn thành thực hiện được phép nhân và chia phân số ở BT1.
- HS hoàn thành và hồn thành tốt biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân
phân số bài 2 và bài 3.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Ơn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ :
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế - 1HS lên bảng nêu và thực hiện ý a. Cả

nào?
lớp làm vào bảng con ý b
2 4 8
a¿ x = ;
5 7 35

- GV nhận xét.
C. Bài mới:
a. Giơi thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
9

5 9 45
b¿ x =
7 7 49


b. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS nêu cách làm và làm bài vào
vở. 2 HS làm phiếu

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- Nêu cách làm và làm bài vào vở.
a¿

4 2 8
x = ;
7 5 35


6
5

x4=

24
5
7 4 7 7 49
b¿ : = x =
;
8 7 8 4 32
5
5 7 5 1 5
:7= : = x =
6
6 1 6 7 42

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng.
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có
4

2

chiều dài 5 m chiều rộng 3 m . Tính
chu vi mảnh đất đó?
- Gọi HS đọc đề bài .
- Đề bài cho biết gì ?
- u cầu ta tìm gì?

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm
như thế nào?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học
sinh làm tốt.

- HS thực hiện vào vở. 1HS làm phiếu.
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật là :
4

2

44

( 5 + 3 ) x 2 = 15

2

Bài 3: May 1 chiếc túi hết 3 m vải.
Hỏi may 3 chiếc túi như thế hết bao
nhiêu mét vài?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đề bài cho biết gì?
- Yêu cầu ta tìm gì?
- Chia 3 tổ làm bài vào bảng nhóm

Đáp số :

44

m
15

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời
- Tính số mét vải để may 3 chiếc túi.
Bài giải:
+ May 3 chiếc túi hết số m vải là:
2
x3 =
3

6
9

(m)

6
D.Củng cố - Dặn dò:
Đáp số : 9 m
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
________________________________________________

Thứ Tư, ngày 14 tháng 3 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1:
Tiết 52:

(m)


Tập đọc
GA-VRƠT NGỒI CHIÊN LŨY
10


I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân
vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Ơn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bức tranh vẽ hình ảnh một cậu bé
đang cúi lom khom nhặt những viên
đạn bỏ vào giỏ để giúp nghĩa quân
dưới khói lửa và bom đạn chiến tranh
b. Luyện đọc:
- GV chú ý cách đọc: Đọc diễn cảm cả
bài nhập vai đọc với giọng của từng
nhân vật trong truyện
- HS chia đoạn.

- Gọi HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Ăng-giôn-ra…chết gần
chiến luỹ
+ Đoạn 2: Cậu làm trị gì … đến Ga vrốt
+ Đoạn 3: Ngoài... một cách thật ghê
rợn
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng - HS đọc nối tiếp và luyện phát âm
đúng các tên riêng nước ngoài có trong
khổ thơ của bài.
bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và đọc
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK
phần chú giải trong SGK.
- Luyện đọc theo nhóm 3
- YC HS luyện đọc theo cặp .
- Thi đọc giữa các nhóm
c. Tìm hiểu bài:
- 2 HS đọc cả bài
- Gọi HS đọc toàn bài
- Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? - HS đọc thành tiếng đoạn 1. Cả lớp
đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi.
+ Ga - vrốt nghe Ăng - giôn - ra thông
báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra
ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa quân
tiếp tục chiến đấu
- Ghi ý chính đoạn 1: Cho biết tinh - 2 HS nhắc lại
thần gan dạ dũng cảm của Ga - vrốt
- Ga - vrốt không sợ nguy hiểm ra
11



- Những chi tiết nào thể hiện lịng dũng ngồi chiến luỹ nhặt đạn cho các chiến
cảm của Ga - vrốt ?
sĩ nghĩa quân dưới làn mưa đạn của
địch.
- Cuốc - phây - rắc thét giục cậu quay
vào chiến luỹ nhưng Ga - vrốt vẫn nán
lại để nhặt đạn
- Ga - vrốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn
giặc chơi trò ú tim với cái chết ...
- 2 HS nhắc lại
- Ghi ý chính của đoạn 2: Sự gan dạ của
Ga - vrốt ngồi chiến luỹ .
- Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn
- Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một lúc hiện trong làn khói đạn như thiên
thiên thần?
thần .
- Vì đạn giặc đuổi theo Ga - vrốt
- Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ nhưng chú đã nhanh hơn cả đạn, chú
gì về nhân vật này?
như chơi trị ú tim với cái chết.
- Vì hình ảnh của Ga - vrốt bất chấp
nguy hiểm, len lỏi giữa chiến trường
để nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình
ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên
thần, đạn giặc đã khơng đụng tới chú
được.
+ Tiếp nối nhau phát biểu theo suy
nghĩ:

- 2 HS nhắc lại.
- Ghi ý chính của bài: Ca ngợi tinh thần
dũng cảm, gan dạ của chú bé Ga - vrốt
không sợ nguy hiểm đã ra chiến luỹ
nhặt đạn cho nghĩa quân chiến đấu
d. Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo kiểu
phân vai theo nhân vật trong truyện
( Người dẫn chuyện, Ga - vrốt, Ăng giôn - ra, Cuốc - phây - rắc.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng
nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo
dõi để tìm ra cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài
thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài thơ .
- Nhận xét và tuyên dương từng HS .
D. Củng cố – Dặn dò:
- Bài văn này cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
12

- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo hình
thức phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã
hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Tiếp nối thi đọc từng đoạn theo hình
thức phân vai.



- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm
đoạn 2.
_________________________________________
Tiết 2:
Toán
Tiết 128:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
- Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Ơn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập 4.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4
Giải :
- Độ dài cạnh đáy của hình bình hành
là :
2
5


- Nhận xét đánh giá.
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
củng cố về phép chia phân số.
b. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Nhắc HS tính rồi rút gọn kết quả

:

2
5

10

= 10 = 1 (m)
Đáp số : 1 m

- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự thực hiện vào vở.
5

4

5


1

1

7

35

a. 9 : 7 = 9 x 4 = 36
b.
- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học
sinh.
Bài 2:
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình.
bày theo kiểu viết gọn
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài

1
5

3

3

: 3 = 5 x 1 = 5

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở.

- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em
một phép tính)
a)
b)

13

5
5
:
3
=
=
7
7x3
1
1
1
: 5 = 2 x 5 = 10
2

5
21


- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học
sinh.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS trao đổi và tìm ra lời

giải.
- Cho HS nêu yêu cầu và các công thức
liên quan.
- GV cho HS làm bài vào vở

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc.
- HS đọc u cầu và tìm cách giải theo
nhóm 2.
- Tính chiều rộng.
- Tính chu vi.
- Tính diện tích
- HS làm bài vào vở. 2 HS làm phiếu
nhóm
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh vườn là:
3
60 x =36
5

(m)

Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36 ) x 2 = 192 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 (m ❑2 )
Đáp số: 192m; 2160 m ❑2
D. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm
như thế nào?
- Muốn nhân một hiệu với một số ta làm

như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà
học bài và làm bài.
____________________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1:
Tập làm văn
Tiết 51:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả
cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho
bài văn tả một cây mà em thích.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và
không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Ơn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:

- Hát

14


a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu

- Lắng nghe.

- Gọi HS trình bày.

- GV sửa lỗi nhận xét chung và tuyên
dương những HS làm bài tốt.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây như : na, ổi, mít, cau, si , tre,…
- Yêu cầu trao đổi
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét chung về các câu trả lời
của HS.
Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây như : na, ổi, mít, cau, tre,…
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu
tả ( là cây gì ) sau đó trả lời các câu hỏi
sách giáo khoa, sắp xếp ý lại để hình
thành một đoạn kết bài.
- Gọi HS trình bày .

15


- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và
thực hiện tìm đoạn văn kết bài về 2
đoạn kết tả cây bàng và tả cây
phượng.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a) Đoạn kết là đoạn: Rồi đây, đến
ngày xa mái trường thân yêu , em sẽ
mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ
ấu bên gốc bàng thân thuộc của em.
+ Có thể dùng các câu này làm đoạn
kết bài được. Vì nói lên được tình
cảm của người tả đối với cây.
b) Đoạn kết là đoạn: Em rất thích cây
phượng vì phượng chẳng những cho
chúng em bóng mát để vui chơi mà
cịn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường
em.
+ Có thể dùng các câu này làm đoạn
kết bài được. Vì nói lên được ích lợi
của cây và tình cảm của người tả đối
với cây.

- HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng
bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu
tả cây gì.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

- HS đọc thànhtiếng. 2 HS ngồi cùng

bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu
tả cây gì.

- Tiếp nối trình bày và nhận xét bài
của bạn.
+ Cây xoài chẳng những cho nhiều


quả thơm ngon và bổ dưỡng mà còn
là một chiếc dù khổng lồ che mát cả
khoảng sân rộng nhà em, là nơi mà
chiều chiều bọn trẻ chúng em thường
ríu rít chơi đùa nơi đó.
+ Em rất thích cây mít rai nhà em vì
nó đã cho em nhiều quả ngọt, thơm và
là cây đã gắn bó với tuổi thơ của em.
- GV sửa lỗi nhận xét chung
Bài 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- HS đọc thành tiếng.
- GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
- Quan sát tranh minh hoạ.
cây theo yêu cầu đề tài như: cây tre, cây
bàng…
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và
tả( là cây gì trong số 3 cây đã cho) sau đó chọn đề bài miêu tả cây gì.
viết thành một đoạn kết bài theo kiểu mở
rộng.
- Gọi HS trình bày.
- Nhiều hs trình bày.

- GV sửa lỗi nhận xét chung.
- HS lắng nghe.
D. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết
theo hai cách mở rộng cho bài văn : Tả
cây cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn
quả mà em yêu thích
______________________________________
Tiết 2:
Âm nhạc
Tiết 26:
HỌC HÁT BÀI: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
Nhạc và lời: Phạm Tuyên
I. MỤC TIÊU
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài chú voi con ở Bản Đơn, thể hiện
đúng những chỗ có luyến trong bài.
- Hát kết hợp gõ đệm theo TT lời ca, biết thể hiện sắc thái của bài.
- Qua bài hát gáo dục các em tình yêu thiên nhiên và yêu những con vật xung
quanh mình.
II. CHUẨN BỊ
- Thanh phách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Ơn định tổ chức:
- HS hát
B. Kiểm ta bài c:
C. Bi mi:

a. Gii thiu bi:
b. Hoạt động 1: Hc hát bài:
16


Chú voi con ở Bản Đôn
- Dùng tranh minh hoạ giới thiệu, ghi đầu
bài.
- GV hướng dẫn HS hát và cho HS nghe
băng mẫu.
- Cho HS nhận xét giai điệu bài hát.
- Cho HS khởi động giọng.

- Quan s¸t, nghe.
- Nghe.

- Nhận xét.
- Lớp khởi động giọng theo mẫu âm
La.
- Chia câu hát, cho HS đọc lời ca theo TT - Cá nhân đọc, cả lớp đọc
- Cho HS hát theo từng câu hát, hướng dẫn - Nghe.
HS hát nối tiếp.
- Hướng dẫn HS hát đúng chỗ có luyến, - Tập hát theo HD.
những chỗ ngân dài và chỗ quay lại.
- HS hát cả bài, GV nghe và sửa sai.
- Cho HS hát dướii nhiều hình thức:
c. Hoạt động 2 : Hát kết hợp với gõ đệm
- GV hát và làm mẫu cho HS quan sát
- HS quan sát
- Hướng dẫn HS hát gõ đệm theo TT lời

- Tập hát và gõ đệm theo HD.
ca:
Chú voi con ở Bản Đôn chưa có ngà.
*
* * * * *
* * *..
- GV cho hát và kết hợp gõ đệm theo tổ
- Cho các nhóm thực hiện, GV nhận xét, - Hát + gõ đệm
- Nhóm thực hiện
tun dương.
D. Củng cố- Dặn dị:
- Nhận xét giờ học:
- Nhắc HS về học thuộc lời bài hát, tập vận
động phụ họa cho bài hát.
___________________________________________________
Tiết 2:
Tiếng việt tăng cường
Tiết 21:
ÔN: MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Luyện cho học sinh cách vận dụng viết được 2 kiểu mở bài khi làm bài văn
miêu tả cây cối.
+ HS chưa hoàn thành viết được 1 kiểu mở bài trực tiếp.
+ HS hoàn thành và hoàn thành tốt viết được 2 kiểu mở bài.
II. CHUẨN BỊ
- Ảnh chụp các cây xanh, cây hoa để quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Ơn định tổ chức:

- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
17


- GV kết luận:
- Cách 1: mở bài trực tiếp
- Cách 2: mở bài gián tiếp

- Nghe, mở sách.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Tìm sự khác nhau trong cách mở
bài của 2 đoạn văn
- Nêu ý kiến

Bài 2: Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu
tả cây ăn quả mà em thích theo kiểu mở bài
trực tiếp và mở bài kiểu gián tiếp.
- GV nêu yêu cầu
- HS đọc thầm yêu cầu
- Bài yêu cầu viết mở bài gì?
- Mở bài trực tiếp và mở bài gián
tiếp.
- Em chọn tả cây gì trong 3 đề bài?
- HS nêu ý kiến

- HS viết mở bài vào nháp
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Lần lượt đọc
- GV nhận xét
- GV đọc 1 số mở bài gián tiếp cho HS
- HS lắng nghe
nghe.
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
- HS viết bài vào vở.
- GV thu vở viết nhận xét.
D. Củng cố - Dặn dị:
- Có mấy kiểu mở bài trong bài văn miêu
- Có 2 kiểu: Mở bài trực tiếp
tả cây cối.
Mở bài gián tiếp.
- Dặn học sinh ôn kĩ bài, chuẩn bị tiết sau.
_______________________________________________

Thứ Năm, ngày 15 tháng 3 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1:
Toán
Tiết 129:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b)
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐYC của tiết học
- HS lắng nghe
b. Luyện tập chung.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS nêu cách làm
- HS nêu cách làm
- HS thực hiện theo nhóm 2
- HS làm theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên bảng trình
18


bày.

2 4 10 12 22
a¿ + = + = .
3 5 15 15 15

(Bài còn lại làm tương tự)
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi cách
làm bài.

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS làm bảng con

- HS đọc yêu cầu
- HS lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất.
- HS thực hiện vào bảng con
a¿

23 11 69 55 14
− = − = .
5
3 15 15 15

- Phần b làm tương tự.
Bài 3: Tính
- GV tổ chức HS làm bài vào nháp

- Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở
2 bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi
chéo nháp kiểm tra.

3 5 3 ×5 15
4
4 ×13 52
a. × =
= ; b . ×13=
= .
4 6 4 ×6 24

5
5
5

Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở.

- HS đọc yêu cầu cảu bài
- HS làm vào vở

8 1 8 3 24
3
3
3
a ¿ : = × = ; b . :2=
= .
5 3 5 1 5
7
7 × 2 14

- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
D. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách nhân và chia hai phân số?
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
____________________________________
Tiết 4:
Tập làm văn
Tiết 52:

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài
cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
* TH KNS: HS thể hiện hiểu biết, yêu thích các lồi cây có ích trong cuộc
sống qua thực hiện đề bài.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A.Ơn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
19


- Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập - Lắng nghe .
viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây
cối.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Dùng thước gạch chân những từ ngữ - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài.
quan trọng (trong đề bài đã viết trên Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn
bảng phụ)
quả , cây hoa ) mà em yêu thích .
* TH KNS: HS thể hiện hiểu biết về
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba

môi trường thiên nhiên, yêu thích các
loại cây trên , một cây mà em đã thực
lồi cây có ích trong cuộc sống qua
sự quan sát, có tình cảm đối với cây
thực hiện đề bài : Tả một cây có bóng
đó.
mát (hay cây ăn quả, cây hoa) mà em
thích…
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại - Quan sát tranh .
cây lên bảng
- Gọi HS phát biểu về cây mình tả.
- Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình
- Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi định tả
viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc - HS tiếp nối đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4
chặt chẽ, khơng bỏ sót chi tiết.
trong sách giáo khoa.
- u cầu HS viết bài vào vở
- Thực hiện viết bài văn vào vở.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, - Tiếp nối nhau đọc bài văn.
diễn đạt
- Nhận xét và tuyên dương bài viết tốt.
D. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Gọi HS đọc lại các gọi ý trong SGK.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
_____________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1:
Luyện từ và câu
Tiết 52:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ
cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp
với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số tàhnh ngữ nói về lịng dũng cảm
và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II. CHUẨN BỊ:
- 5, 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng (từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa) để HS các nhóm
làm BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A.Ơn định tổ chức:
- Hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×