Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

KE HOACH BOI DUONG THUONG XUYEN CAP TRUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.28 KB, 9 trang )

PHÒNG GD&ĐT H. CAO LÃNH
TRƯỜNG TH PHƯƠNG TRÀ 1
Số: 174 / KH-TH P Tr 1.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phương Trà, ngày

tháng 10 năm 2018

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên cấp tiểu học
Năm học 2018 - 2019

Thực hiện công văn số 506/HD- PGDĐT, ngày 10/8/2018 của Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Cao Lãnh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn cấp tiểu học năm học 2018 - 2019 trong phạm vi huyện Cao Lãnh;
Căn cứ kế hoạch số 656/KH-PGDĐT ngày 23/10/2018 của Phòng Giáo
dục và Đào tạo Cao Lãnh về việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
cán bộ quản lý, giáo viên cấp tiểu học năm học 2018-2019 và các năm tiếp theo;
Trường Tiểu học Phương Trà 1 xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên cho CBQL và GV trong đơn vị với nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Giúp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ cho
CBQL và GV trong đơn vị để thực hiện mục tiêu của giáo dục tiểu học, đáp ứng
các yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học theo hướng đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo.
- Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống để nâng cao tinh thần
trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp.
- Nâng cao nhận thức, kỹ năng triển khai thực hiện các nội dung và nhiệm


vụ năm học 2018-2019 cho CBQL và GV.
- Kiểm tra việc áp dụng những kiến thức tự học bồi dưỡng của giáo viên
vào trong quá trình giảng dạy.
- Kịp thời nắm tình hình thực hiện công tác tự bồi dưỡng thường xuyên
của giáo viên tại đơn vị để có hướng dẫn cụ thể giúp đỡ giáo viên thực hiện tốt
kế hoạch BDTX của Phòng Giáo dục và Đào tạo, của nhà trường đạt hiệu quả
hơn trong thời gian tới.
II. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG, TÀI LIỆU ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ
1. Nội dung bắt buộc: Khoảng 60 tiết/năm học
1.1. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp
tiểu học áp dụng trong cả nước, bao gồm các nội dung về đường lối, chính sách
phát triển giáo dục và giáo dục tiểu học; yêu cầu về công tác quản lý giáo dục
tiểu học do Bộ GDĐT quy định theo từng năm học (sau đây gọi là Nội dung bồi
dưỡng 1); khoảng 30 tiết/năm học.


1.2. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển
giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của địa phương, bao gồm các nội dung về
phát triển giáo dục tiểu học của địa phương; về quản lý việc thực hiện chương
trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các chương
trình, dự án (nếu có) cụ thể theo năm học (sau đây gọi tắt là Nội dung bồi dưỡng
2); khoảng 30 tiết/năm học.
Bao gồm:
- Phương pháp và các kĩ thuật dạy học tích cực.
- Dạy học theo đối tượng, vùng miền, theo hướng phát triển năng lực cho từng
học sinh.
- Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp gắn liền thực tiễn với nội dung,
hình thức phong phú, đa dạng, thu hút được sự tham gia của học sinh, sự đồng
tình của phụ huynh học sinh, xã hội.
- Hướng dẫn tích hợp rèn kĩ năng sống cho học sinh trong các môn học.

- Xây dựng kế hoạch năm học của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.
- Phương pháp tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
- Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 và Thông
tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ GDĐT về việc
Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
- Phương pháp dạy học theo mô hình trường học mới.
- Bồi dưỡng năng lực cho giáo viên tiểu học.
- Một số nội dung đã tập huấn về chun mơn trong năm học 2018 - 2019.
Ngồi những nội dung nêu trên, CBQL có thể tự khai thác, sử dụng các tài
liệu phù hợp khác phục vụ cho việc bồi dưỡng; tổ chức bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng bằng nhiều hình thức khác nhau.
2. Nội dung tự chọn ( nội dung 3)
Căn cứ nhu cầu của cá nhân, nội dung kiến thức tự chọn được quy định tại
Điều 4 Chương II trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường
tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015
và mục 2 phần III của Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ
GDĐT; CBQL tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng. (sau đây gọi là Nội dung bồi
dưỡng 3); khoảng 60 tiết/năm học.
3. Tài liệu
Sử dụng tài liệu bồi dưỡng do các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi
dưỡng biên soạn hoặc có thể tự khai thác, sử dụng các tài liệu phù hợp khác.
III. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG, TÀI LIỆU ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
1. Nội dung bắt buộc: Khoảng 60 tiết/năm học


1.1. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học
cấp tiểu học áp dụng trong cả nước, bao gồm các nội dung bồi dưỡng về đường
lối, chính sách phát triển giáo dục tiểu học, chương trình, sách giáo khoa, kiến
thức các mơn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học do
Bộ GDĐT quy định theo từng năm học (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1);

khoảng 30 tiết/năm học.
1.2. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển
giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của mỗi địa phương, bao gồm các nội dung
về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương; thực hiện chương trình, sách
giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) cụ
thể theo từng năm học (sau đây gọi tắt là Nội dung bồi dưỡng 2); khoảng 30
tiết/năm học.
Bao gồm:
- Phương pháp và các kĩ thuật dạy học tích cực.
- Dạy học theo đối tượng, vùng miền, theo hướng phát triển năng lực cho
từng học sinh.
- Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp gắn liền thực tiễn với nội dung,
hình thức phong phú, đa dạng, thu hút được sự tham gia của học sinh, sự đồng
tình của phụ huynh học sinh, xã hội.
- Hướng dẫn tích hợp rèn kĩ năng sống cho học sinh trong các môn học.
- Xây dựng kế hoạch năm học của cá nhân.
- Phương pháp tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
- Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 và Thông
tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ GDĐT về việc
Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
- Phương pháp dạy học theo mơ hình trường học mới.
- Một số nội dung đã tập huấn về chuyên môn trong năm học 2018 - 2019.
Ngồi những nội dung nêu trên, GV có thể tự khai thác, sử dụng các tài
liệu phù hợp khác phục vụ cho việc bồi dưỡng; tự bồi dưỡng bằng nhiều hình
thức khác nhau.
2. Nội dung tự chọn( nội dung 3)
Căn cứ nhu cầu của cá nhân, nội dung kiến thức tự chọn được quy định tại
mục 2 phần III trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ
GDĐT; GV tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng (sau đây gọi là Nội dung bồi

dưỡng 3); khoảng 60 tiết/năm học.
3. Tài liệu
Sử dụng tài liệu bồi dưỡng do các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi
dưỡng biên soạn hoặc có thể tự khai thác, sử dụng các tài liệu phù hợp khác.


IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN
1. Đối tượng : Đối tượng là tất cả CBQL và GV trong đơn vị
2. Thời gian: Bắt đầu từ tháng 8/2018 đến cuối tháng 4/2019 là kết thúc
việc tự học bồi dưỡng thường xuyên của năm học.
V. HÌNH THỨC
1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các
sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên
trường hoặc cụm trường.
2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành,
hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng
thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học
tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi
về chun mơn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.
3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng
Internet).
4. Mỗi cán bộ, giáo viên tự lập kế hoạch bồi dưỡng của cá nhân qua thống
nhất trong tổ cuyên môn.
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế
hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại
khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại khơng hồn thành kế hoạch.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX

2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình
bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo
dục học sinh tại tổ bộ mơn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi
sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung
Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các
hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với
nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi
dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX


Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức
sau:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2
+ điểm trung bình của các mơ đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong
kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định
hiện hành.
3. Xếp loại kết quả BDTX
3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy
đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ
5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
- Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó khơng có
điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
- Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó khơng có

điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó khơng có điểm
thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là khơng hồn thành kế hoạch
BDTX của năm học.
3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ
để xem xét đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện
chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
4.1. Nhà trường tổ chức xếp loại BDTX dựa trên kết quả đánh giá các nội
dung BDTX của giáo viên.
4.2. Lập danh sách đề nghị công nhận kết quả bồi dưỡng thường xun
cho giáo viên trình Phịng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận kết quả
BDTX đối với giáo viên (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo
viên khơng hồn thành kế hoạch).
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng:
- Xây dựng Kế hoạch BDTX cho cán bộ, giáo viên của nhà trường và tổ
chức triển khai kế hoạch BDTX cho giáo viên. Phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng
của giáo viên. Nộp kế hoạch bồi dưỡng về Phòng GD&ĐT phê duyệt kế hoạch
bồi dưỡng của giáo viên;
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo
viên về phòng GD&ĐT theo quy định trước ngày 20/5/2019.


- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đới
vói tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác
bồi dưỡng.
2. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo, tổ CM và GV:
a) Ban chỉ đạo:

- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX, theo dõi và tổ chức bồi
dưỡng tập trung để giải quyết những vướng mắc hoặc hướng dẫn cách học cho
giáo viên.
- Tổ chức bồi dưỡng bằng thông qua các chuyên đề minh họa nhằm cụ
thể hóa nội dung bồi dưỡng.
- Xây dựng kế hoạch và nội dung các bài kiểm tra nhằm đánh giá kết quả
BDTX trong năm học.
- Lập danh sách, đề nghị cấp trên cấp giấy chứng nhận BDTX cho những
giáo viên hoàn thành.
b) Đối với Tổ chuyên môn:
- Tổ CM hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch BDTX và phê duyệt kế
hoạch BDTX của GV (KH của GV nêu ngắn gọn mục đích yêu cầu và đăng ký
những nội dung cụ thể của từng cá nhân và kế hoạch thời gian tự học).
c) Trách nhiệm của giáo viên:
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê
duyệt, trước ngày 30/10/2018; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX
của nhà trường.
- Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch
BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX
vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
VIII KẾ HOẠCH CỤ THỂ:
Nội dung bồi dưỡng

Đối
tượng
bồi
dưỡng

Thời
lượng và

hình
thức học

Đánh
giá
kết quả

Tất cả
Học tập
Nhà
1. Hướng dẫn thực hiện
trường
nhiệm vụ năm học 2018- CBQL GV trung 10
tiết; Tự học đánh
2019

5 tiết
Học tập
Nội dung 1 2. Những điểm nổi bật Tất cả
trong văn kiện Đại hội CBQL GV trung 10
tiết; Tự học
XII của Đảng. Nghị
5 tiết
quyết số 29, Chỉ thị 05

1. Thực hiện văn bản số 03
hợp nhất Thông tư

Tất cả


Học tập

giá
Nhà
trường
đánh
giá
Nhà

Thời
gian
Tháng 8,
9/ 2018

Số
lượng
học viên
19

Tháng 8,
9/ 2018
19

Tháng 10,

19


30/2014/ về đánh giá học CBQL GV trung 10
tiết;

sinh tiểu học và TT
Tự
học 5
22( theo hướng dẫn mới)

trường
đánh
giá

11/ 2018

Nhà
trường
đánh
giá

Tháng 10,
11/ 2018

tiết

2. - Nâng cao chất lượng
dạy học thông qua việc
Nội dung đổi mới phương pháp dạy
2
học và môn học theo tình
hình thực tế của địa
Tất cả
phương.
CBQL GV

- Dạy học theo đối tượng
vùng miền.
- Tổ chức các hoạt động
ngoài giờ lên lớp.
- Phương pháp, kĩ thuật
dạy học tích cực.
- Tích hợp rèn kĩ năng
sống cho học sinh trong
các môn học.
a+ Đối với CBQL:
Mô đun TH 6: Năng lực CBQL
quản lý đội ngũ cán bộ,
giáo viên, nhân viên theo
yêu cầu đổi mới giáo dục
đối với cấp tiểu học
Nội dung 1. Sử dụng đội ngũ cán
3
bộ, giáo viên, nhân viên
theo yêu cầu phát triển
năng lực
2. Quản lý hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ,
giáo viên, nhân viên theo
yêu cầu đổi mới giáo dục
3. Tổ chức đánh giá cán
bộ, giáo viên, nhân viên
theo quy định
+ Đối với giáo viên:
GVTH
Mô đun TH 35: Giáo

viên chủ nhiệm trong các
hoạt động ở trường tiểu
học.
b-+ Đối với CBQL:
Mô đun TH 10: Năng
lực quản lý chương trình CBQL

Học tập
trung 10
tiết; Tự học
5 tiết

19

2

Thực hành
5 tiết;
Tự học 10
tiết.

Nhà
Tháng
trường 12/ 2018
đánh
giá

17

2



dạy học cả ngày theo yêu
cầu đổi mới giáo dục đối
với cấp tiểu học
1. Tổ chức xây dựng
chương trình dạy học cả
ngày theo yêu cầu đổi
mới giáo dục
2. Quản lý chương trình
dạy học cả ngày trong
nhà trường
+ Đối với giáo viên:
Mơ đun TH 36: Kỹ
năng giải quyết các tình
huống sư phạm trong
công tác giáo dục học
sinh của người giáo viên
chủ nhiệm
c+ Đối với CBQL:
Mô đun TH 12: Năng
lực quản lý hoạt động
dạy và học đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục đối
với cấp tiểu học
1. Những vấn đề cơ bản
của tổ chức dạy học theo
yêu cầu đổi mới giáo dục
2. Quản lý hoạt động dạy
của giáo viên đáp ứng

yêu cầu đổi mới giáo dục
3. Quản lý hoạt động học
của học sinh theo yêu
cầu đổi mới giáo dục
+ Đối với giáo viên:
Mô đun TH 43: Giáo dục
bảo vệ môi trường qua các
môn học ở tiểu học
d+ Đối với CBQL:
Mô đun TH 20: Năng
lực quản lý hoạt động
trải nghiệm sáng tạo theo
yêu cầu đổi mới giáo dục
đối với cấp tiểu học

Thực hành
3 tiết;
Tự học 12
tiết.

Nhà
Tháng
trường 01/ 2019
đánh
giá

GVTH

17


CBQL

2

Thực hành Nhà
10 tiết;
trường
Tự học 5
đánh giá
tiết.

Tháng
02/ 2019

GVTH

17

CBQL

2


1. Những vấn đề cơ bản
về hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ở trường tiểu
học
2. Tổ chức thực hiện các
hoạt động trải nghiệm
sáng tạo

3. Quản lý các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo theo
yêu cầu đổi mới giáo dục
+ Đối với giáo viên:
Mô đun TH 44: Thực
hành Giáo dục bảo vệ môi
trường qua các môn học ở
tiểu học

Thực hành
12 tiết;
Tự học 3
tiết.

Nhà Tháng
trường 3+4/ 2019
đánh
giá

GVTH

17

IX. KINH PHÍ
Lãnh đạo nhà trường, các tổ chun mơn lập dự trù kinh phí chi cho các
hoạt động bồi dưỡng thường xuyên theo chế độ hiện hành.
Trên đây là kế hoạch tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên của
trường Tiểu học Phương Trà 1 trong năm học 2018 - 2019. Trong quá trình chỉ
đạo và thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các tổ trưởng
chuyên môn và giáo viên phản ánh về ban giám hiệu để chỉ đạo kịp thời./.

Nơi nhận:
- Chi bộ trường (để biết);
- Ban chỉ đạo (thực hiện);
- CĐCS (phối hợp);
- Tổ trưởng, GV ( thực hiện);
- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

Trần An Duẩn



×