Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dia 7 tuan 11 tiet 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.47 KB, 3 trang )

Tuần 11
26/10/2018
Tiết 21

Ngày soạn:
Ngày dạy: 29 /10/2018

CHƯƠNG III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của hoang mạc.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc lạnh và hoang mạc nóng.
- Biết được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, so sánh biểu đồ khí hậu, phân tích ảnh địa lí.
3. Thái độ:
- Thấy được những khó khăn của thiên nhiên để có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Có ý thức chấp hành tốt pháp luật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video, clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ các mơi trường địa lí
2. Chuẩn bị của học sinh:
- sgk, dụng cụ học tập, sưu tầm hình ảnh hoang mạc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
7A3......................., 7A4............................, 7A5..........................., 7A6…….....................


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học:
Khởi đợng: Hoang mạc là mơi trường chiếm 1/3 diện tích đất nổi, song rất hoang vu và
khí hậu khắc nghiệt. Mơi trường hoang mạc khơng chỉ có ở đới nóng mà có ở tất cả các
đới khí hậu và là nơi dân cư sinh sống ít nhất. Tại sao vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu xem
nhé.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của mơi trường
hoang mạc .
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp
tác...
Bước 1:
HS quan sát H19.1 cho biết: Các hoang mạc
trên thế giới thường phân bố ở đâu?
(GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
Bước 2:
-Xác định một số hoang mạc nổi tiếng thế giới

Nội dung
1. Vị trí:

- Phần lớn các hoang mạc nằm dọc
theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục ÁÂu.


trên bản đồ?
- Học sinh chỉ bản đồ. GV chuẩn kiến thức.
- Gv giới thiệu về hoang mạc Xa ha ra.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của
mơi trường hoang mạc.
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; sử dụng biểu đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp
tác.
Bước 1:
Dựa vào H19.2 và H19.3 em hãy nêu đặc điểm
chung của khí hậu hoang mạc?
(GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
GV: Biên độ nhiệt ở hoang mạc rất lớn. Ban
ngày (giữa trưa) lên 400c, ban đêm hạ xuống 00c
Bước 2:
-Nguyên nhân hình thành hoang mạc?
-HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức.
Bước 3:
Hoạt động nhóm phiếu học tập.
Nhóm 1 - 3: Phân tích chế độ nhiệt - mưa H19.2
rút ra kết luận.
Nhóm 2 - 4: Phân tích chế độ nhiệt - mưa H19.3
rút ra kết luận.
- Dựa vào kết quả thảo luận nhóm trình bày sự
khác nhau giữa hoang mạc đới nóng và hoang
mạc đới ôn hòa?
(Giáo viên yêu cầu học sinh yếu dựa vào nội
dung thảo luận nhóm trình bày)
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thích nghi của thực
vật và động vật ở môi trường hoang mạc

* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp
tác.
Bước 1:
- Trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt , động,
thực vật sống ở đây như thế nào? Thích nghi
bằng cách nào?
(GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
Bước 2:
- HS trả lời, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
(... Lạc đà chịu khát giỏi 9 ngày, lạc đà chủ
nhân của hoang mạc ăn và uống rất nhiều, dự
trữ mỡ trong bứu, con người sống ở đây thường

2. Khí hậu.

- Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt.

- Nguyên nhân: nằm ở nơi có áp cao
thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,
ảnh hưởng của dòng biển lạnh…

* Sự khác nhau giữa hoang mạc đới
nóng, hoang mạc đới ơn hịa:
+ Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt
trong năm cao, có mùa đơng ấm, mùa
hạ rất nóng.
+ Hoang mạc đới ơn hịa: biên độ
nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ

khơng q nóng, mùa đơng rất lạnh.
3. Sự thích nghi của thực, động vật
với mơi trường.

- Thực vật, động vật thích nghi bằng
cách tự hạn chế sự mất nước, tăng
cường dự trữ nước và chất dinh
dưỡng trong cơ thể, rút ngắn chu kì
sinh trưởng (thân cây mọng nước, lá


mặc áo chồng trùm kín đầu.)

biến thành gai, lá bọc sáp, bộ rễ to và
dài, ĐV kiếm ăn ban đêm, có khả
năng chịu đói khát và đi xa tìm thức
ăn , nước uống …).

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
- Các hoang mạc thường phân bố chủ yếu ở đâu trên thế giới?
- Trình bày đặc điểm khí hậu của hoang mạc?
- Kể tên các thực vật - động vật sống chủ yếu ở HM? Giải thích tại sao nó lại sống được?
2. Hướng dẫn học tập:
Học và trả lời câu hỏi sgk. Xem trước bài 20.
V. PHỤ LỤC:
Hoang mạc đới nóng (190 B)
Nhiệt độ

Mùa

đơng

Mùa hạ

Biên độ
nhiệt

160c
400c
240c
Lượng mưa K mưa
Rất ít
Đặc điểm
- Biên độ nhiệt năm cao
khác nhau - Mùa đơng ấm, mùa hạ rất nóng
của KH
- Lượng mưa rất ít
0

Hoang mạc đới ơn hịa (430 B)
Mùa đông

Mùa hạ

Biên độ
nhiệt

- 280c
160c
440c

Rất nhỏ
125 mm
- Biên độ nhiệt năm rất cao
- Mùa hạ khơng nóng, mùa đơng rất
lạnh. Mưa ít, ổn định.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×