Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 31 Hoa 8 Tiet 60

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.96 KB, 2 trang )

Tuần : 30
Tiết : 60

Ngày soạn: 30/03/2019
Ngày dạy: 02/04/2019

CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
Bài 40 : DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm về dung mơi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hồ, dung dịch chưa bão hồ.
- Biện pháp làm q trình hồ tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
2. Kĩ năng:
- Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước.
- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung mơi, dung dịch bão hồ với dung
dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm về dung dịch.
- Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua
mơn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Hóa chất: đường, nước, muối ăn, xăng, dầu ăn.
- Dung cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
8A1
8A4
8A2
8A5
8A3
8A6
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Đưa mẫu vật là chai nước khoáng. Đặt vấn đề: Tại sao lại gọi là nước khoáng?
Dẫn dắt và vào bài: Vậy, dung dịch ,chất tan ,dung mơi là gì?
b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về dung dịch, dung mơi, chất tan(15’).
-GV: Yêu cầu HS tiến hành thí -HS: Tiến hành thí nghiệm theo I. DUNG MƠI, CHẤT
nghiệm 1: Hịa tan đường vào và nêu hiện tượng: Đường tan TAN, DUNG DỊCH
nước. Nêu hiện tượng xảy ra.
hết vào nước.
- Dung môi là chất có
- GV giới thiệu: Khi đường tan vào - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
khả năng hòa tan chất
nước tạo dung dịch nước đường;

khác tạo thành dung
nước là dung môi; đường là chất
dịch.
tan.
- Chất tan là chất bị dung


- GV: Yêu cầu HS tiếp tục thực -HS: Tiến hành thí nghiệm 2 và mơi hịa tan.
hiện thí nghiệm 2 và nhận xét hiện nêu hiện tượng:
- Dung dịch là hỗn hợp
tượng xảy ra?
+Dầu ăn tan trong xăng.
đồng nhất giữa chất tan
+Dầu ăn không tan trong nước.
và dung môi.
- GV: Thông báo chất tan, dung - HS: Theo dõi và ghi nhớ.
môi, dung dịch trong TN trên.
-GV hỏi: Nước có phải là dung mơi -HS: Suy luận và trả lời.
của tất cả các chất không?
- GV: Yêu cầu HS nêu các kết luận -HS: Dựa vào 2 thí nghiệm để
có được qua 2 thí nghiệm.
kết luận..
- GV: u cầu HS lấy thêm một số -HS: Lấy 1 vài ví dụ về dung
ví dụ về dung dịch trong thực tế.
dịch trong thực tế.
Hoạt động 2. Tìm hiểu dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa(13’).
- GV: Tiếp tục yêu cầu HS làm thí - HS: Tiến hành thí nghiệm II. DUNG DỊCH CHƯA
nghiệm hòa tan đường vào nước theo nhóm:
BÃO HỊA, DUNG DỊCH
theo các bước sau và nhận xét hiện

BÃO HỊA
tượng xảy ra:
- Dung dịch chưa bão hịa là
+ Bước 1: Cho tiếp 1 muỗng đường + Đường tan hết.
dung dịch có khả năng hịa
vào sản phẩm thí nghiệm 1 và
tan thêm chất tan.
khuấy.
- Dung dịch bão hòa là
+ Bước 2: Cho từ từ và liên tục + Đường khơng tan hết.
dung dịch khơng thể hịa tan
đường vào sản phẩm bước 1 và
thêm chất tan.
khuấy.
- GV: Thông báo: Sản phẩm ở bước - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
1 được gọi là dung dịch chưa bão
hòa; ở bước 2 gọi là dung dịch bão
hòa.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập hình - HS: Theo dõi câu hỏi và trả
thành các khái niệm.
lời.
Hoạt động 3. Tìm hiểu phương pháp hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn(10’).
- GV: Chiếu thí nghiệm mơ phỏng. - HS: Theo dõi thí nghiệm mô III. Làm thế nào để quá
- HS: Cho HS thảo luận nhóm trong phỏng.
trình hịa tan chất rắn
3’ và yêu cầu HS chọn các phương - HS: Thảo luận nhóm 3 phút trong nước xảy ra nhanh
pháp hịa tan chất rắn trong nước và các nhóm đưa ra các đáp hơn?
nhanh hơn. Giải thích?
án của nhóm mình.
+ Khuấy dung dịch.

- GV: Điều chỉnh, so sánh đáp án - HS: So sánh đáp án của + Đun nóng dung dịch.
chuẩn. Giải thích thêm về các nhóm với đáp án chuẩn của + Nghiền nhỏ chất rắn.
phương pháp.
GV và ghi vở.
->Kết hợp đồng thời 3 biện
pháp trên để giúp chất rắn
hòa tan nhanh ở trong chất
lỏng.
4. Củng cố(5’): (Phụ đạo học sinh yếu kém)
- GV: Củng cố kiến thức bằng cách tổ chức trị chơi ơ chữ.
5. Nhận xét - Dặn dò (1’):
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 3, 4 SGK/138.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài tiếp theo: “ Độ tan của một chất trong nước”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×