Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an theo Tuan Lop 1 Giao an Tuan 31 Lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196 KB, 23 trang )

Thứ hai ngày ... tháng ... năm 20...
Tập đọc

Ngưỡng cửa
I.

Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi
men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi
xa hơn nữa. Trả lời câu hỏi 1 (SGK).
* HS khá giỏi học thuộc 1 khổ thơ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ:Người bạn tốt
- Học sinh đọc bài SGK.
+ Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?
+ Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
- Nhận xét,.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Tìm tiếng khó đọc.
- Giáo viên gạch chân: ngưỡng cửa, nơi


này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
- Sửa phát âm.

b) Hoạt động 2: Ơn vần ăc – ăt.
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
- Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.
+ Cho học sinh xem tranh.
+ Mẹ dắt tay bé

Hoạt động của học sinh
- Hát.
- 2, 3 Học sinh đọc và trả lời.
- Nhận xét

- Học sinh dò bài.
- Học sinh nêu.
- Phân tích tiếng: ngưỡng, cửa, nơi,
này, quen, dắt, men, nào
- Học sinh luyện đọc từ ngữ (cá nhân,
lớp).
- Luyện đọc câu, từng em luyện đọc
nối tiếp nhau.
- Luyện đọc đoạn (mỗi HS 1 khổ thơ
nối tiếp).
- Luyện đọc cả bài (cá nhân, lớp).
- HS tìm.
- Học sinh đọc và phân tích tiếng
dắt.
- Học sinh xem tranh.



+ Bé lắc vòng
+ Bà cắt vải
+ Nhận xét – tuyên dương đội nói hay,
tốt.
4. Củng cố:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
- Nhận xét tiết học.

- Chia 2 đội:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có
vần ăc.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có
vần ăt.

TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3HS đọc bài.
- Nhận xét,.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
- Đọc khổ thơ 1.
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
- Đọc khổ thơ 2 và 3.

+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu?
 Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
- Đọc cả bài.
- Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt.
b)Hoạt động 2: Luyện nói.
- Cho học sinh xem tranh.
- Thảo luận.
+ Từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?
- Nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố:
- Đọc lại tồn bài.
- Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
5. Dặn dị:
- Đọc lại tồn bài.
- Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
- Nhận xét tiết học.
Toán

Luyện tập

Hoạt động của học sinh
- Hát.

- 2Học sinh đọc.
- HS nêu.
- 2Học sinh đọc.
- HS nêu.
- Học sinh đọc.
- HS phát biểu.

- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh xem tranh.
- Học sinh chia 2 đội để
thảo luận và nêu.
- Các nhóm hỏi nhau (1HS
hỏi, 1HS trả lời).
- Nhận xét.
- Học sinh đọc.


I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết quan hệ phép tính cộng và phép tính trừ.
* BT4 dành cho HS khá giỏi.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:
- Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Cho HS làm BT:

- Hát.
- 2HS làm trên bảng, lớp làm

bảng con.

90 – 45 =
75 + 30 =
- Nhận xét,.
- GV hỏi cho HS trả lời miệng:
40 + 50 =
30 + 65 =
90 – 20 =
80 – 30 =
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Học bài Luyện tập.
- Ghi bảng.
b) Hoạt động: Luyện tập.
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
34 + 42
76 – 42
52 + 47
42 + 34
76 – 34
47 + 52
- Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.

* Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK.
- Chọn số tương ứng điền vào phép tính đã cho.
- Nhận xét,.

* Bài 3: Yêu cầu gì?
30 + 6 ….6 + 30
+4

45 + 2 … 3 + 45

55 … 50

- Nhận xét.
- HS phát biểu cá nhân.

- Nhận xét.

* Đặt tính rồi tính.
- Học sinh tự làm bài.
- 6 em sửa ở bảng lớp (thi
đua theo hình thức tiếp
sức).
- Nhận xét, sửa chữa.
* Viết phép tính thích hợp.
- HS quan sát mơ hình SGK.
- Học sinh tự làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Điền dấu >, <, =
- Học sinh làm bài,


- Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính
trước rồi so sánh sau.

- Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo
nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
- Sửa chữa – nhận xét.
* Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s (theo mẫu):
- Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài ở bảng lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết
quả.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Làm lại các bài còn sai.
- Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
- Nhận xét tiết học.

- Sửa bài ở bảng lớp.

- Nhận xét.
- HS khá giỏi làm và sửa bài.
- Nhận xét.
- HS chia 2 đội thi đua, đội
nào đúng sẽ thắng.
- Nhận xét

Thứ ba ngày ... tháng ... năm 20...
Toán

Đồng hồ – thời gian
I.


Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đồng hồ để bàn.
- Mơ hình đồng hồ.
2. Học sinh:
- Vở bài tập.
- Mơ hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bài
+ Tính theo cột dọc:
35 + 40, 98 – 45
- Nhận xét,.
- GV hỏi cho HS trả lời miệng:

Hoạt động của học sinh
- Hát.
- 2HS làm trên bảng, lớp làm
bảng con.
- Nhận xét.
- HS phát biểu cá nhân.


20 + 50 =
30 + 30 =

90 – 50 =
70 – 70 =
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài Đồng hồ – thời gian.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các
kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Cho học sinh quan sát đồng hồ.
- Trên mặt đồng hồ có những gì?
->Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ
giờ, kim dài chỉ phút.
- Quay kim chỉ giờ.
- Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
- Cho HS quan sát tranh SGK.
+ 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?
+ Hỏi tương tự với các tranh tiếp theo.
b) Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
- Cho học sinh làm vở bài tập.
- Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
- Viết số giờ vào chỗ chấm ở dưới?
- Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
- Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
5.
-

Nhận xét.

Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.
Chuẩn bị: Thực hành.
Nhận xét tiết học.

- Nhận xét.

- Học sinh quan sát.
- HS nêu.
- Học sinh đọc.
- Học sinh thực hành quay
kim ở các thời điểm khác
nhau.
- HS quan sát

- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Nhận xét
- Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
- Nhận xét.

Chính tả

Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu:


- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ của bài Ngưỡng cửa: 20

chữ trong 8 – 10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. BT2, 3 (SGK).
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Bảng phụ.
Học sinh:
- Vở viết.
- Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Thu chấm vở của các em viết lại bài.
- Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào
bảng con.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa.
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
“Nơi này đã đưa tôi
Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đường xa tắp
Vẫn đang chờ tôi đi”.
- Tìm từ khó viết.

- Cho học sinh viết vở.
- Giáo viên đọc thong thả.
- nhận xét.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập.
* BT2: Điền vần: ăt hay ăc

- Treo tranh SGK/ vở bài tập.
+ Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm
gì?
+ … bắt tay nhau.
+ … treo áo lên mắc.
- Nhận xét, tuyên dương.
* BT3: Điền chữ g hay gh.
Thực hiện tương tự.
- Nêu quy tắc viết gh.
- Thu chấm – nhận xét.
4. Củng cố:

Hoạt động của học sinh
- Hát.
- Học sinh viết.

- Học sinh đọc ở bảng phụ.

-

Học sinh nêu.
Phân tích tiếng khó
Học sinh viết bảng con.
Đọc lại đoạn chính tả
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.

- Học sinh quan sát.
- 2 em làm ở bảng lớp.
- Lớp làm vào vở.

- Học sinh nêu.


- Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
5. Dặn dị:
- Học thuộc quy tắc chính tả.
- Em nào cịn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết

TƠ CHỮ Q, R
I.

Mục tiêu:
- Tơ được các chữ hoa: Q, R
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước,
xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 – tập hai.(Mỗi từ ngữ
viết được ít nhất một lần).
* HS khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy
định trong vở Tập viết 1 – tập hai.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chữ hoa Q, R.
2. Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết: chải chuốt, thuộc bài.


Hoạt động của học sinh
- Hát.
- 2HS viết bảng lớp, lớp
viết bảng con.
- Nhận xét.

- Nhận xét, tun dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Học bài: Tô chữ hoa: Q, R.
- Ghi bảng tựa bài: “Tô chữ hoa: Q, R”
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
* Chữ hoa Q:
- Cho HS xem mẫu chữ hoa Q.
- GV nêu (vừa nói vừa chỉ vào từng nét cho HS thấy):
Chữ hoa Q gồm 1 nét cong kín và nét lượn ngang ở dưới - HS quan saùt
thân chữ.
- GV nêu quy trình tơ chữ hoa Q: Tơ nét 1 giống chữ
- HS quan sát
O, nét lượn ngang tơ theo chiều mũi tên.
* Chữ hoa R:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa R.
- GV nêu: Chữ hoa R gồm 2nét ( nét 1 tô giống như
nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên nối liền nét móc
- HS quan sát
lên tạo vịng xoắn ở giữa thân chữ.
- GV nêu quy trình tơ chữ hoa R: Đặt bút đường ngang
6 và đường dọc 5, 3 tô nét 1 nhấc tay lên tô nét 2 theo
chiều mũi tên.



c) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng
dụng.
- Cho HS quan sát mẫu chữ các vần: ăt, ăc, ươt, ươc;
từ ứng dụng: màu sắc, dòng nước, xanh mướt, dìu dắt.
- Cho HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách
giữa các chữ(tiếng), cách đặt dấu thanh, nối nét.
- Nhận xét.
d) Hoạt động 3: HS viết vở.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Thu 6 – 7 vở chấm.
- Nhận xét vở bài chấm.
4. Củng cố:
- Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Thi đua tìm tiếng có vần ươt viết vào bảng con.
- Nhận xét.
5.Tổng kết:
- Về nhà viết vở tập viết phần B.
- Chuẩn bị: Tô chữ hoa S, T.
- Nhận xét tiết học.

- HS quan sát và lắng
nghe.

- HS quan sát, đọc các vần
và từ ứng dụng
- Nhận xét độ cao, khoảng
cách,…
- Học sinh viết bảng con
từ ứng dụng.

- Nhận xét
- HS tập tô và viết vào vở
tập viết.

- Học sinh cả tổ thi đua.
Tổ nào có nhiều bạn ghi
đúng và đẹp nhất sẽ
thắng.
Thứ tư ngày ... tháng ... năm 20...
Tập đọc

Kể cho bé nghe
I.

Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay
trịn,nấu cơm . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời
câu hỏi 2 (SGK).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.


III.

Hoạt động dạy và học:


TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
+ Con trâu sắt trong bài là con gì?
 Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng

Hoạt động của học sinh
- Hát.
Hoạt động lớp.

- 1Học sinh đọc.
- HS nêu.


sắt nên gọi là con trâu sắt.
- Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
b)Hoạt động 2: Luyện nói.
- Nêu nội dung luyện nói.
- Giáo viên treo tranh.
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Con gì sáng sớm gáy ị ó o gọi mọi người thức
giấc?

- Nhận xét – tuyên dương đội có nhiều bạn nói
tốt.
4. Củng cố:
- Thi đọc trơn cả bài.
- Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt?
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Đọc lại cả bài.
- Chuẩn bị bài: Hai chị em.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên - xã hội

- Học sinh thi đọc:
+ Con gì hay kêu ầm ĩ?
+ Con vịt bầu.
- Hỏi đáp về những con
vật mà em thích.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Con gà trống.
- Cho học sinh lên thi đua
nói:
+ 1 em hỏi.
+ 1 em trả lời.
- Học sinh thi đua đọc.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.

Thực hành: Quan sát bầu trời
I.


Mục tiêu:
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời
nắng, mưa.
* HS khá, giỏi: Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào những buổi sáng, trưa,
tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, những ngày mưa bão lớn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:
- Giấy màu.
- Bút chì.
III. Hoạt động dạy và học:
1.
2.
3.
-

Ổn định:
Bài cũ:
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành: Quan sát bầu trời.

- Hát.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.



a) Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
 Mục đích: Học sinh quan sát, nhận xét, sử dụng từ
ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám
mây.
 Cách tiến hành:
- Quan sát bầu trời (tranh vẽ SGK):
+ Em thấy bầu trời nhiều mây hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì?
- Quan sát mọi vật xung quanh khơ hay ướt:
+ Em có trơng thấy ánh nắng vàng hay giọt nước
khơng?
- Nói lại những điều mình quan sát:
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì về
thời tiết hôm nay?
+ Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay sắp
mưa?
- Nhận xét, tuyên dương.
 Kết luận: Quan sát mây và có 1 số dấu hiệu khác
cho ta biết về thời tiết ngày hơm đó như thế nào?
b) Hoạt động 2: Nói vềõ bầu trời và cảnh vật xung
quanh.
 Mục đích: Học sinh biết dùng kết quả quan sát để
nói vềõ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
 Cách tiến hành:
- Em hãy mô tả lại bầu trời và cảnh vật mà các em
vừa quan sát được.
- Nhận xét, khen HS có mơ tả tương đối tốt.
4. Củng cố:
- Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng.
- Nhận xét đội hát tốt.

5. Dặn dò:
- Khen các em hoạt động tốt, động viên các em khác
cố gắng hơn.
- Chuẩn bị bài: Gió.
- Nhận xét tiết học.

- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận
những điều mình
quan sát được theo
hệ thống câu hỏi
giáo viên nêu.
- Học sinh làm việc
theo nhóm 4 – 6 em.
- Đại diện nhóm lên
nêu.
- Nhận xét.

- HS mô tả cá nhân.
- Nhận xét.
- Học sinh hát.

Thủ công

CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Biết cách kẻ ,cắt , dán hình tam giác .
- Kẻ, cắt , dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối
phẳng.
* Với HS khéo tay:

+ Kẻ, cắt , dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
+ Có thể kẻ, cắt, dán hình tam giác có kích thước khác.
II. Chuẩn bị :


Giáo viên : Mẫu các nan giấy và hình hàng rào
Học sinh : bút chì, giấy, thước .
Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định
2.Bài cũ : Cắt dán hàng rào đơn giản
- Nêu cách làm nan giấy?
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bài
b/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét
- GV hướng dẫn HS cách dán hàng rào ở tiết 1 : - -HS đã kẻ và cắt được các nan đúng theo y/ cầu ( 4
nan đứng, 2 nan ngang )
- GV hướng dẫn cách dán theo trình tự sau :
+Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy )
+ Dán 4 nan đứng : cách nhau 1 ô
+ Dán 2 nan ngang
+ Nan ngang thứ 1 cách đường chuẩn 1 ô
+ Nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 1 ô
c/ Hoạt động 2 : Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hiện theo các bước
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng
Dán 4 nan ngang

- GV khuyến khích HS khá giỏi có thể dùng bút màu
trang trí cảnh vât trong vườn sau hàng rào
- Gv quan sát và theo dõi giúp đỡ Hs yếu hoàn thành
4. Củng cố
GV chấm 1 số bài, sản phẩm của HS.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò :
- Chuẩn bị giấy màu, bút thước để tiết sau học : Cắt
dán và trang trí ngôi nhà
- Gv nhận xét tiết học

Hoạt động của sinh viên.
- Hát.

- Hs nhắc

- HS quan sát kĩ mẫu

- HS thực hành trên giấy có
kẻ ơ

Thứ năm ngày ... tháng ... năm 20...
Đạo đức

Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con
người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.



- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi cơng cộng
khác; biết nhắc nhỡ bạn bè cùng thực hiện.
* HS khá, giỏi: Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với mơi trường
sống.
* Mục tiêu GDMT: HS có thái độ u q, gìn giữ các lồi hoa và cây cối, cảnh vật
thiên nhiên.
* HS khá, giỏi: Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây
và hoa nơi cơng cộng.
- Kĩ năng tư duy phê phán, những hành vi phá hại .cây và hoa nơi công cộng.
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm
- Đọng nảo.
- Xử lý tình huống
IV. Chuẩn bị: VBT ĐẠO ĐỨC
V. Hoạt động dạy và học:
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nêu lợi ích của việc trồng cây và hoa?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công
cộng (tiết 2).
a) Hoạt động 1: Bài tập 3.

- Cho học sinh làm bài tập 3.
+ Tranh nào vẽ hành động đúng nối với khuôn mặt
cười.
+ Tranh nào vẽ hành động sai nối với khuôn mặt
nhăn nhó.
- Thực hiện sữa từng tranh.

- Hát.
- HS phát biểu
- Nhận xét.

- Từng học sinh độc lập
làm bài.

- Học sinh trình bày kết
quả trước lớp.
- Lớp tranh luận , bổ sung.

 Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3,
4 vì các việc này đã góp phần cho mơi trường
tốt hơn. Khn mặt nhăn nhó nối với các tranh
5, 6.
b) Hoạt động 3: Bài tập 4.
- HS phát biểu cá nhân về
- Nêu yêu cầu: Đánh dấu + vào ơ
trước cách ứng
cách ứng xử mình chọn.
xử em sẽ chon khi thấy bạn hái hoa, phá cây ở nơi công
cộng.
- Nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, tuyên dương.
-> Kết luận: Khi thấy bạn hái hoa, phá cây nơi công


cộng chúng ta khuyên ngăn bạn hoặc mách người
lớn nếu không ngăn được bạn.
c) Hát bài: Ra chơi vườn hoa.
* Hướng dẫn HS học câu thơ dưới bài.
4. Củng cố:
- Hỏi lại tựa bài.
- Khi thấy bạn hái hoa, phá cây ta làm như thế nào?
- Bảo vệ hoa và cây có lợi ích gì?
- Nhận xét, tun dương.
5. Dặn dò:
- Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây
nơi công cộng.
- Nhận xét tiết học.

- HS hát tập thể
- HS đọc câu thơ cuối bài
- Nhắc tựa bài
- HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung.

Toán

Thực hành
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng giờ, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
- Mơ hình đồng hồ.
2. Học sinh:
- Vở bài tập.
- Mơ hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
- Vì sao con biết?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Học bài: Thực hành.
- Ghi bảng.
b)Hoạt động: Luyện tập.
*Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho HS xem mẫu trong SGK:
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Kim ngắn chỉ số mấy?
- Kim dài chỉ số mấy?

Hoạt động của học sinh
- Hát.
- HS quan sát và đọc giờ.
- Nhận xét

* Viết vào chỗ chấm theo
mẫu.

- HS nêu
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.


- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Yêu cầu gì?
- Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số
giờ người ta cho.
- Bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.
* Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Lúc bạn học ở trường là mấy giờ?
- Lúc ăn cơm là mấy giờ?

* Vẽ thêm kim ngắn để đồng
hồ chỉ giờ đúng.
- Học sinh thực hành vẽ.
- Đổi vở để kiểm tra nhau.
* Nối tranh với đồng hồ thích
hợp.
- HS nêu.
- Học sinh nối giờ vào
tranh cho thích hợp.

- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4:
- HS làm bài và sửa.
Tương tự bài 2.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn HS phán đoán để vẽ giờ thích hợp .

- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- Học sinh thi đua chơi.
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
- Đội nào có nhiều em nói
- Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ
giờ đúng nhất sẽ thắng.
và ngược lại.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Tập xem giờ.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả

Kể cho bé nghe
I.

Mục tiêu:
- Nghe – viết 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong 15 phút.
- Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống. BT2, 3 (SGK).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Vở viết.
- Bảng con.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Chấm vở các em viết sai nhiều.
- Viết: buổi đầu tiên, con đường.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Treo bảng phụ.
Hay nói ầm ĩ
Là con vịt bầu
Hay nói đâu đâu
Là con chó vện.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Aên no quay trịn
Là cối xay lúa.
- Tìm tiếng khó viết.

- Giáo viên đọc thong thả.
- Thu chấm. Nhận xét vở bài chấm.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2: Điền vần ươt hoặc ươt.
+ Treo tranh BT2.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?

- Nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: Điền chữ ng hay ngh
Thực hiện tương tự.
+ Nêu quy tắc viết ngh.
- Thu chấm.
4. Củng cố:
- Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
5. Dặn dị:
- Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
- Học thuộc quy tắc viết ngh.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.

- Hát.
- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh đọc đoạn viết.

-

Học sinh nêu.
Phân tích tiếng
Viết bảng con.
Đọc lại đoạn viết
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.

- Quan sát tranh.
- Học sinh lên bảng điền.
- Lớp làm vào vở.

- Học sinh nêu.

Kể chuyện

Dê con vâng lời mẹ
I.

Mục tiêu:


-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu Sói.
Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
* HS khá, giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
- Lắng nghe tích cực.
- Xác định giá trị
- Tư duy phê phán
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
- Đọng nảo, tưởng tượng
- Trải nghiệm đặt câu hỏi thảo luận nhóm.
IVChuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
V. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


- Hát.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- 3 học sinh lên ø kể.
- Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc.
- Nhận xét.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài ( khám phá)
- Phát biểu
- Lồi dê ăn gì ? Sói ăn gì ?
- Em có thể diễn tả khi sói gặp dê con con sẽ làm gì ?
- Nhận xét, kết luận và giới thiêu: Kể cho các con
nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.
a) Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Học sinh nghe.
- Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
1) Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi
cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ
cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
2) Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê
mẹ hát và gõ cửa. Dê con khơng mở cửa vì
khơng giống giọng mẹ.
3) Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở
cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó
Dê mẹ khen các con khơn ngoan và biết vâng
lời.

b) Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn.
- Tranh 1:
- HS nêu


+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
=>Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra
sau đó?
=>Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
c) Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.

- Nhận xét – tuyên dương.
d) Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Các con có biết vì sao Dê con khơng mắc mưu
Sói?
- Câu chuyện khun chúng ta điều gì?
 Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
4. Củng cố:
- Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao?
- Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao?
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.
- Nhận xét tiết học

- 1HS lên kể lại truyện ở
tranh 1.

- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lên sắm vai và
thi đua kể:
+ Người dẫn chuyện.
+ Dê mẹ.
+ Sói.
+ Dê con.
- Nhận xét.
- HS phát biểu
- Học sinh kể lại.

Thứ sáu ngày ... tháng ... năm 20...
Tập đọc

I.

Hai chị em

Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước
đầu biết nghỉ hơi ở có dấu câu.
- Hiểu nội dung: Cậu em không cho em chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì
khơng có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
- Bộ học vần tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học:



Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kể cho bé nghe
- Học sinh đọc bài trong SGK.
+ Con trâu sắt trong bài là gì?
+ Con thích con vật gì nhất?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: Hai chị em.
a) Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Tìm tiếng khó đọc trong bài.

Hoạt động của học sinh
- Hát.
- Học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét

 Giáo viên gạch chân: vui vẻ, một lát, dây cót,
hét lên, buồn.

-

- Nhận xét –sửa sai.
b) Hoạt động 2: Ơn vần et – oet.
- Tìm tiếng trong bài có vần et.
- Tìm tiếng ngồi bài có vần et – oet.

- Điền vần: et – oet:
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học sinh điền vào chỗ chấm vần et hay
oet.
+ Nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
- Nhận xét tiết học.

-

Học sinh nghe.
Học sinh tìm.
Học sinh nêu.
Phân tích tiếng in đậm
SGK.
Học sinh luyện đọc từ
(cá nhân, lớp).
Học sinh luyện đọc câu
(mỗi câu 2HS đọc, tổ).
Học sinh luyện đọc đoạn
(nối tiếp nhau).
Luyện đọc bài (cá nhân,
lớp).
Học sinh tìm.
Phân tích tiếng hét.
Chia 2 đội tìm và nêu.

Đọc tiếng tìm được.

- Học sinh quan sát.
- HS làm bài và sửa.
- Nhận xét, sửa chữa.

- HS đọc bài

TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:

Hoạt động của học sinh
- Hát.


2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc lại bài.
- Nhận xét,
3.Bài mới:
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
- Cho học sinh đọc đoạn 1.
- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
- Đọc đoạn 2.
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ơ tơ nhỏ?
- Đọc đoạn 3.
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
- Đọc cả bài.
- Bài văn khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét – cho điểm.
b) Hoạt động 2: Luyện nói.
- Giáo viên cho HS xem tranh SGK.
- Các em đang chơi những trị chơi gì?
- Cho học sinh thảo luận với nhau.

3.
4.
-

- Em chơi trò chơi gì với anh (chị) của em?
- Nhận xét – cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Hồ Gươm.
Nhận xét tiết học.
Toán

- 2HS đọc.
- Nhận xét.

-

- 2 học sinh đọc.
- HS phát biểu.
- Đồng thanh
- HS nêu.

- Học sinh quan sát tranh.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo
luận với nhau.
- Học sinh nêu.
- Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc
trơn.

Luyện tập
I.

1 học sinh đọc.
HS nêu
2 học sinh đọc.
HS nêu.

Mục tiêu:
- Biết xem giờ đúng.
- Xác định và quay kim đồng hồđúng vị trí tương ứng với giờ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm sinh hoạt hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:



×