Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 31
Ngưỡng cửa
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt
vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi
lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1 trong sách giáo khoa.
Học sinh khá, giỏi thuộc lòng một khổ thơ tùy chọn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Học sinh hát đầu giờ.
- Bài cũ: Giới thiệu chủ điểm “Gia đình”.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp.
- Nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
GV đọc mẫu bài văn: giọng đọc thiết tha, triều - Học sinh lắng nghe.
mến.
HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ + Nhóm (3 em)
khó hoặc dễ lẫn: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt + Cá nhân – đồng thanh
vòng, đi men, lúc nào. Khi luyện đọc kết hợp phân - Lớp nhận xét
tích tiếng để củng cố kiến thức đã học.
- Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: giáo viên chỉ bảng từng chữ - Học sinh đọc nối tiếp.
ở câu thứ nhất, cho học sinh đọc trơn. Tiếp tục với
các câu còn lại.
+ Cuối cùng cho học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
từng dòng thơ theo cách: 1 học sinh đầu bàn đọc
câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu
tiếp theo.
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.
- Học sinh đọc nối tiếp cả bài.
+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
- Thi đua đọc giữa các tổ.
+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
- Đọc đồng thanh.
b. Hoạt động 2: Ôn các vần ăc, ăt (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu
trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập1.
tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
- Tiếng trong bài có vần ăt: dắt.
Bài tập 2 (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm):
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
- Gợi ý:
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu
chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2
phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều
câu nhóm đó thắng.
+ Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
+ Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
+ Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
- 2 học sinh đọc lại bài , học sinh khác nhận
xét .
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 31
Ngưỡng cửa
(tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt
vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi
lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1 trong sách giáo khoa.
Học sinh khá, giỏi thuộc lòng một khổ thơ tùy chọn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ
Học sinh hát chuyển tiết.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi
trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả - 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
lời các câu hỏi:
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
+ Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường
và đi xa hơn nữa.
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giảng giải và
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
đọc diễn cảm.
- Cho học sinh xung phong luyện đọc học thuộc - Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ
lòng khổ thơ em thích.
thơ em thích.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
- Học sinh rèn đọc diễn cảm.
b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo chủ đề
của bài học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh viên.
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt
theo chủ đề luyện nói.
- Chẳng hạn:
+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến
trường.
+ Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
+ Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
- Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài
trên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét
phần luyện nói của học sinh .
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 31
Kể cho bé nghe
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ỉ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay
tròn, nấu cơm. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,
ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Học sinh hát đầu giờ.
- Bài cũ: Cho HS đọc bài “ngưỡng cửa” và trả lời - 2 em thực hiện.
câu hỏi: Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những
đâu?
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Kể cho bé nghe.
- Nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
GV đọc mẫu bài văn: Giọng đọc vui, tinh nghịch, - Học sinh lắng nghe.
nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn (câu 2, 4, …).
HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ
khó hoặc dễ lẫn: : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no,
quay tròn, nấu cơm. Khi luyện đọc kết hợp phân
tích tiếng để củng cố kiến thức đã học.
- Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: GV chỉ bảng từng chữ ở câu
thứ nhất, cho HS đọc trơn.
+ Tiếp tục với các câu còn lại.
+ Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng
dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất,
các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo
+ Nhóm (3 em)
+ Cá nhân – đồng thanh
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh đọc trơn, nối tiếp cả bài.
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.
+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
- Đọc nối tiếp theo nhóm 4.
- Các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
- Đọc đồng thanh.
b. Hoạt động 2: Ôn các vần ươc, ươt (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu
trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
Tìm tiếng trong bài có vần ươc: Vậy vần cần ôn là + nước
vần ươc, ươt
Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ươt hoặc ươc
- Mỗi nhóm 3 em, viết tiếng có vần ươc trong
vòng nửa phút.
- Nhóm nào viết được nhiều tiếng thì nhóm
đó thắng.
+ Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây + Vần ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, khóc
sướt mướt, ẩm ướt, …
đước, hài hước, tước vỏ, …
-
Chia nhóm thi viết tiếng có vần:
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 31
Kể cho bé nghe
(tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ỉ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay
tròn, nấu cơm. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,
ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ
Học sinh hát chuyển tiết.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi
trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay
việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế
tạo nên gọi là trâu sắt.
- Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các dòng thơ Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi đáp theo bài thơ:
- Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
- Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò … ó … o gọi
người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả lời : Con hổ.
- Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
- Học sinh lắng nghe GV nhận xét .
b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo chủ đề
của bài học.
* Cách tiến hành:
- Đề tài: hỏi- đáp những con vật em biết
- Cách tiến hành:
+ Một em nêu đặc điểm con vật
+ Một em nói tên con vật, đồ vật
- Nhìn tranh trong SGK phần tập nói, hỏi và trả lời
Từng nhóm hỏi nhau
- Gợi ý lời kể dựa theo tranh:
H: Con gì sáng sớm gáy ò…ó…o gọi người thức
dậy?
T: Con gà trống
H: Con gì là chúa rừng xanh
T: Con hổ
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 31
Hai chị em
(tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy
buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị. Ra quyết định. Phản hồi, lắng nghe tích cực. Tư duy
sáng tạo.
- Các phương pháp: Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Học sinh hát đầu giờ.
- Bài cũ: Cho HS đọc bài “Kể cho bé nghe” và trả - 3 em thực hiện.
lời câu hỏi: Con chó, cái cối có đặc điểm gì ngộ
nghĩnh?
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Hai chị em.
- Nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
GV đọc mẫu bài văn: Giọng cậu em khó chịu.
- Học sinh lắng nghe.
HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ + Nhóm (3 em)
khó hoặc dễ lẫn: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, + Cá nhân – đồng thanh
buồn. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng - Lớp nhận xét
cố kiến thức đã học.
- Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: giáo viên chỉ bảng từng chữ
ở câu thứ nhất, cho HS đọc trơn.
+ Tiếp tục với các câu còn lại
+ Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng
dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất,
các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.
+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh đọc trơn, nối tiếp cả bài.
- Đọc nối tiếp theo nhóm 4.
- Các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
- Đọc đồng thanh.
b. Hoạt động 2: Ôn các vần et, oet (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu
trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
Tìm tiếng trong bài có vần et: Vậy vần cần ôn là - hét.
vần et, oet
Thi tìm tiếng ngoài bài có vần et hoặc oet
- Mỗi nhóm 3 HS, viết tiếng có vần et, oet
- Chia nhóm thi viết tiếng có vần
+ Vần et: sấm sét, xét duyệt, nát bét, bánh tét, mũi trong vòng nửa phút. Nhóm nào viết được
nhiều tiếng thì nhóm đó thắng
tẹt, …
+ Vần oet: xoèn xoẹt, láo toét, đục khoét, nhão
nhoẹt, …
Điền miệng vần et, oet vào các câu trong SGK
+ Ngày Tết, ở miền Nam, nhà nào cũng có bánh tét.
+ Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 31
Hai chị em
(tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy
buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị. Ra quyết định. Phản hồi, lắng nghe tích cực. Tư duy
sáng tạo.
- Các phương pháp: Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ
Học sinh hát chuyển tiết.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi
trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
- Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- 2 Học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
+ Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
+ Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông
của em
- Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
- 2 Học sinh đọc.
+ Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô + Cậu hét: chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
nhỏ?
Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
- Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
- 2 Học sinh đọc.
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một + Vì không có người cùng chơi. Đó là hậu
mình?
quả của thói ích kỉ
- Đọc lại cả bài
- 2 Học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên - Học sinh lắng nghe.
ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm
b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo chủ đề
của bài học.
* Cách tiến hành:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò - Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
chơi gì ?
- Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh minh hoạ Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với
và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi anh (chị, em).
với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với
anh chị hoặc em của mình.
- Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 31 tiết 1
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước
đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng, đặt tính - Học sinh thực hiện.
rồi tính : 36 + 12; 87 - 65; 87 - 22
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luyện tập.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh có khả năng làm tính cộng trừ
trong phạm vi 100.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh nêu lại cách đặt tính và cách tính.
- Học sinh nêu lại cách đặt tính và cách
- Cho học sinh làm vào tập.
tính.
- Học sinh làm bài vào tập.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung
- 3 học sinh lên bảng sửa bài
Bài 2. Viết phép tính thích hợp:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập
- Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 2. - Quan sát.
- Yêu cầu học sinh đại diện của 2 đội lên bảng ghi - Thực hiện theo yêu cầu.
các phép tính thích hợp vào ô trống
- Học sinh viết 4 phép tính thích hợp vào
42 + 34 = 76
bảng con. 2 học sinh lên bảng
34 + 42 = 76
- Cả lớp sửa bài nhận biết về tính chất giao
76- 34 = 42
hoán trong phép tính cộng và quan hệ giữa
76 – 42 = 34
phép cộng và phép trừ
- Giáo viên sửa bài chung
b. Hoạt động 2: So sánh (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết so sánh các số.
* Cách tiến hành:
Bài 3. Điền < > = vào chỗ nhiều chấm:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Hỏi học sinh nêu cách thực hiện phép tính so sánh
- Tìm kết quả của phép tính vế trái và vế
phải. Lấy kết quả của 2 phép tính so sánh
với nhau
- Cho học sinh thực hiện phép tính vào Sách giáo - Học sinh tự làm bài vàp Sách giáo khoa
khoa bằng bút chì
bằng bút chì mờ.
- 3 học sinh lên bảng chữa bài
Bài 4 (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm):
- Đúng ghi Đ sai ghi S:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Cho học sinh thi đua chơi tiếp sức, mỗi đội 4 xếp - Mỗi đội cử 4 em lên tham gia chơi
hàng 1, em nào làm xong thì em tiếp theo lên làm
tiếp bài nhận xét nối phép tính với số đúng hay sai để
ghi Đ hay S vào vòng tròn ở dưới. Đội nào làm đúng,
nhanh hơn thì thắng cuộc.
- Nhận xét tuyên dương học sinh làm bài tốt
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 31 tiết 2
Đồng Hồ - Thời Gian
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Làm quen với mặt đồng hồ.
2. Kĩ năng: Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. Thực hiện tốt các bài
tập trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng, đặt tính - Học sinh thực hiện.
rồi tính : 15 + 2; 6 + 12; 21 + 22
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Đồng hồ - Thời gian.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu đồng hồ (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu các số trên mặt đồng hồ,
vị trí các kim chỉ giờ trên mặt đồng hồ.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu - Học sinh quan sát nhận xét nêu được:
trên mặt đồng hồ có gì?
- Giáo viên kết luận mặt đồng hồ có 12 số, có kim - Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều nhau,
ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay có 1 kim ngắn và 1 kim dài
được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn
- Giới thiệu kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng - Học sinh quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ
vào số nào đó. Ví dụ chỉ số 9 tức là đồng hồ lúc đó đúng.
chỉ 9 giờ
- Giáo viên quay kim ngắn cho chỉ vào các số khác
nhau (theo đồng hồ Sách giáo khoa) để học sinh
nhận biết giờ trên đồng hồ
- Hỏi: Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ - Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
số mấy
- Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì?
- Bé đang ngủ
- Hình 2: đồng hồ chỉ mấy giờ? bé đang làm gì?
- Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là 6
giờ. Bé tập thể dục
- Hình 3: đồng hồ chỉ mấy giờ? bé đang làm gì?
- Đồng hồ chỉ 7 giờ. Bé đi học.
- Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn chỉ - Vài học sinh lặp lại.
đúng vị trí số 12
b. Hoạt động 2: Thực hành (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết đọc giờ trên mặt
đồng hồ.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cho lần lượt từng em đứng lên nói giờ đúng trên - Học sinh quan sát kim trên từng mặt đồng
từng mặt đồng hồ trong bài tập và nêu việc làm của hồ và nêu được. Ví dụ:
em trong giờ đó
* Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 là 8
giờ. Vào lúc 8 giờ sáng em đang học ở lớp.
- Cho học sinh nêu hết giờ trên 10 mặt đồng hồ
c. Hoạt động 3: Trò chơi (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố đọc giờ đúng
trên mặt đồng hồ.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo 2 mặt đồng hồ trên bảng
- Mỗi học sinh có 1 đồng hồ mô hình
- Giáo viên yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ chỉ - Học sinh tham gia chơi cả lớp
vào giờ nào thì học sinh làm theo, 2 em trên bảng
quay nhanh kim chỉ số giờ yêu cầu của giáo viên. Ai
chỉ nhanh, đúng là thắng cuộc.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 31 tiết 3
Thực Hành
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc giờ đúng.
2. Kĩ năng: Biết vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Thực hiện tốt các bài tập
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc số giờ đúng
trên mặt đồng hồ của giáo viên treo trên bảng; 3 em
lên chỉnh kim đồng hồ chỉ 8 giờ, 11 giờ, 3 giờ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Thực hành.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hành theo mẫu (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết xem giờ đúng trên
đồng hồ theo mẫu.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Viết (theo mẫu):
- Cho học sinh đọc mẫu kim ngắn chỉ số 3 kim dài
chỉ số 12 là 3 giờ đúng
- Giáo viên nhận xét sửa sai chung
Bài 2. Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ:
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.
- Học sinh thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh tự quan sát các hình vẽ tiếp theo
và làm bài vào phiếu bài tập (trong tập)
- 4 học sinh lên bảng sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh nêu mẫu
- Học sinh tự vẽ kim ngắn thêm vào mặt
đồng hồ chỉ số giờ đã cho
- 4 em học sinh lên bảng vẽ hình trên bảng
- Giáo viên sửa sai chung
b. Hoạt động 2: Thực hành nối tranh (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết xem giờ đúng trên
đồng hồ bằng việc nối tranh vẽ với đồng hồ.
* Cách tiến hành:
Bài 3. Nối tranh với đồng hồ thích hợp
+ Buổi sáng: Học ở trường lúc 10 giờ
+ Buổi trưa: ăn cơm lúc 11 giờ
+ Buổi chiều: học nhóm lúc 3 giờ
+ Buổi tối: nghỉ ở nhà lúc 8 giờ
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4. Toán văn:
- Hướng dẫn học sinh phán đoán được vị trí hợp lý
của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó
mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu
đi từ lúc 6 giờ sáng ( Hoặc 7 giờ sáng ) tương tự khi
về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng
hoặc 3 giờ chiều
- Học sinh có thể nêu các giờ khác nhau nhưng học
sinh cần nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim
ngắn trên mặt đồng hồ
- Giáo viên quan sát, nhận xét tuyên dương học sinh
làm bài và lý giải tốt.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh đọc bài toán: Bạn An đi từ thành
phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp
vào mỗi đồng hồ.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt
động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương
ứng.
- Học sinh tự làm bài vào sách Giáo khoa
bằng bút chì mờ.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 31 tiết 4
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết xem giờ đúng.
2. Kĩ năng: Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu
nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức,
kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc số giờ trên mặt - Học sinh thực hiện.
đồng hồ giáo viên treo trên bảng: 7 giờ, 12 giờ, 6
giờ; 3 học sinh lên bảng vẽ thêm kim ngắn vào đồng
hồ để có: 5 giờ, 9 giờ, 1 giờ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luyện tập.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện Bài tập 1; 2 (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt Bài tập 1; 2.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu bài ghi đầu bài
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa.
Bài 1. Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh tự làm bài vào Sách Giáo khoa
- 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Giáo viên hỏi lại học sinh cách xem giờ đúng trên
mặt đồng hồ
- Nhận xét sửa bài
Bài 2. Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ - Học sinh nêu yêu cầu bài
chỉ các giờ đã cho:
- Học sinh sử dụng đồng hồ mô hình trong
bộ thực hành học sinh.
- Học sinh lần lượt quay kim chỉ
a) 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ
- Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài làm của học sinh b) 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 10 giờ, 12 giờ
tuyên dương học sinh làm nhanh, đúng.
b. Hoạt động 2: Thực hiện Bài tập 3 (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt Bài tập 3.
* Cách tiến hành:
Bài 3. Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo
mẫu):
- Giáo viên treo bảng mẫu lên bảng
- Học sinh đọc mẫu
- Học sinh tự làm bài bằng bút chì mờ
- 1 em lên bảng nối đúng:
+ Em đi học lúc 7 giờ (nối với đồng hồ chỉ
7 giờ)
+ Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ (nối
với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ)
+ Em học buổi chiều lúc 2 giờ (nối với mặt
đồng hồ chỉ 2 giờ).
+ Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ (nối với
mặt đồng hồ chỉ 5 giờ).
+ Em đi ngủ lúc 9 giờ (nối với mặt đồng hồ
- Giáo viên nhận xét sửa sai chung
chỉ 9 giờ).
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Kể chuyện tuần 31
Dê con nghe lời mẹ
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu
Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
Riêng học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
* Lưu ý: Đối với bài Kể chuyện: chưa yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện; chưa yêu cầu phân vai
tập kể lại câu chuyện - theo chương trình giảm tải của Bộ.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. Ra quyết định. Tư duy phê phán.
- Các phương pháp: Động não, tưởng tượng. Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, các tranh phóng to ở sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Gọi học sinh lên kể lại từng đoạn của tiết
trước, bài “Sói và Sóc”.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Dê con nghe lời mẹ.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện (6 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe giọng kể phù hợp.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- 4 em lên kể, mỗi em 1 đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại tựa bài.
- Kể với giọng thật diễn cảm:
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
+ Kể lần 1: để học sinh biết câu chuyện.
+ Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ.
- Chú ý kĩ thuật kể:
+ Đoạn mở đầu, giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
+ Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa chân
thật.
+ Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm.
Giọng ồm ồm.
+ Đoạn cuối kể giọng vui vẻ, đầm ấm.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn
câu chuyện theo tranh (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể được từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
* Cách tiến hành:
- Tranh 1: GV hỏi
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Cho các tổ thi kể.
- Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:
+ Dê mẹ dặn dò đàn dê con.
+ Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào?
Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
- Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1.
c. Hoạt động 3: Rút ra nghĩa câu chuyện (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh rút ra được bài học từ
nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi:
+ Các em có biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ
đi không?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc
+ Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc
mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi.
+ Truyện khuyên ta phải biết vâng lời người
lớn.
mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Về kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 31 tiết 1
Tập chép
Ngưỡng cửa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng
cửa: 20chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng vần ăt, ắc; chữ g, gh vào chỗ trống ở bài tập 2, bài tập 3 trong sách
giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Bài cũ:
+ Chấm một số vở của học sinh về viết lại.
- Một số em được gọi nộp vở cho giáo viên.
+ Cho học sinh viết bảng con một số từ.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: tập chép Ngưỡng cửa.
- Nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh chép đúng bài chính tả.
* Cách tiến hành:
- Gíao viên viết bảng đoạn chính tả cần chép.
- Học sinh quan sát và 2 em đọc thành tiếng
đoạn chính tả.
- Gíao viên chỉ cho học sinh đọc những tiếng các - Học sinh tự nhẩm và viết vào bảng các từ
em dễ viết sai: buổi, tiên, đường, tắp, …
đó.
- Tập chép
- HS chép vào vở.
+ Giáo viên hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô.
+ Chữ đầu đoạn: Đếm vào 3 ô.
+ Sau dấu chấm phải viết hoa.
- Chữa bài:
- Dùng bút chì chữa bài.
+ Giáo viên chỉ từng chữ trên bảng.
+ Rà soát lại.
+ Đánh vần những tiếng khó.
+ Ghi số lỗi ra đầu vở.
+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
+ Học sinh ghi lỗi ra lề. Đổi vở kiểm tra.
- Thu bài, chấm 1 số vở của học sinh.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập
theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng.
* Cách tiến hành:
Bài 2. Điền vần ăt hay ăc ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Đọc yêu cầu đề bài
- Mỗi từ có một chỗ trống phải điền ăt hoặc ăc vào - Lắng nghe.
từ mới hoàn chỉnh.
- Cho học sinh làm bài vào tập.
- Học sinh làm bài vào tập.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- 2 học sinh sửa bài, miỗi em 1 câu.
- Giáo viên chốt lại trên bảng.
- Cả lớp sửa bài, nếu sai.
Họ b... tay chào nhau.
Bé treo áo lên m... .
Bài 3. Điền chữ g hay gh ?
- Giáo viên tổ chức thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Giáo viên chốt lại trên bảng.
Đã hết giờ học, Ngân ...ấp truyện, ...i lại tên
- Học sinh thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Sửa bài nếu sai.
truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ...ế ngay ngắn, trả
tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay
sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chép lại những chữ viết sai, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 31 tiết 2
Nghe - viết
Kể cho bé nghe
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác 8 dòng dầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 –
15 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống ở bài tập 2 và bài tập 3
trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ:
+ Chấm một số vở của học sinh về viết lại.
+ Cho học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: nghe - viết Kể cho bé nghe.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng bài chính tả.
* Cách tiến hành:
- Học sinh hát đầu giờ.
- Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã
biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo
viên hướng dẫn lại.
- Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học
sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại
những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học
sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính
tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi. Hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu, chấm một số bài của các em.
- Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả (10 phút)
- Một số em được gọi nộp vở cho giáo viên.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại tựa bài.
- Học sinh tiến hành viết chính tả theo giáo
viên đọc.
- Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở
và sữa lỗi cho nhau.