Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

KN kiem soat cam xuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.04 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN KHỐI 6 – TUẦN 14
KỸ NĂNG KIỂM SOÁT CẢM XÚC
I. Mục tiêu bài giảng.
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Về kiến thức:
+ HS nêu được khái niệm cảm xúc.
+ Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực.
- Về kỹ năng:
+ Nhận biết được một số cảm xúc dựa vào biểu hiện của lời nói, khn mặt, ngơn ngữ cơ thể.
- Về thái độ:
+ Học sinh có thái độ tơn trọng cảm xúc của người khác.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- Luật chơi: Đi tìm báu vật.
- Hình ảnh về cảm xúc.
- Phiếu màu, băng dính, kéo.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Giáo viên kiểm tra sỹ số, ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Hãy nêu các yêu cầu của một mục tiêu?


- Em hãy chia sẻ về mục tiêu học tập của em trong năm học này?
3. Nội dung bài học mới:
Nội dung hoạt động
HĐ1: Định hướng bài mới

Hoạt động của GV và HS
- GV tổ chức trị chơi: Đi tìm báu vật

Kết quả cần đạt


- HS ôn lại kiến thức và chuẩn

- Thời gian: 10 phút.

- Luật chơi:

bị tâm thế vào bài học mới.

- Phương pháp: Tổ chức trò + GV mời 1 người chơi đứng lên bục giảng, quay mặt vào
chơi

bảng. GV sẽ lấy 1 cây bút và đi xuống dưới lớp, đưa cây bút

- Chuẩn bị: Phim, câu hỏi.

cho một HS bất kỳ.
+ Sau đó, GV có tín hiệu “bắt đầu” thì người chơi quay mặt
trở lại.
+ Tất cả lớp vỗ tay theo nguyên tắc: Người chơi đi càng gần
người cầm bút (báu vật) thì càng vỗ tay to và ngược lại, người
chơi càng đi xa người cầm bút thì lớp vỗ tay nhỏ.
+ Nhiệm vụ của người chơi: Dựa vào tiếng vỗ tay để tìm ra
được người đang cầm bút. Nếu tìm đúng thì thắng cuộc, nếu
tìm sai hoặc khơng tìm ra thì thua cuộc.
+ Lưu ý: Cả lớp chỉ vỗ tay, khơng được nói hay có bất kỳ ám
hiệu nào để “phím” cho người chơi.
- Sau 3 HS chơi, GV phỏng vấn người chơi:
+ Em cảm thấy thế nào khi em thắng cuộc/thua cuộc?



Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS
+ Cảm nhận (vui, buồn…) của em được gọi là gì? (cảm xúc).

Kết quả cần đạt

 GV dẫn nhập vào bài: Mỗi chúng ta đều có những cảm xúc
khác nhau. Có những cảm xúc tích cực và có cả những cảm
xúc tiêu cực. Làm thế nào để kiểm soát được cảm xúc của
mình? Đó là chủ đề của bài ngày hơm nay.
GV ghi tên bài lên bảng: Kỹ năng kiểm soát cảm xúc.
HĐ2: Tìm hiểu về khái niệm - GV hỏi: Cảm xúc là gì?

+ HS nêu được khái niệm cảm

cảm xúc

- HS thảo luận cặp đôi rồi phát biểu.

xúc.

- Thời gian: 10 phút

- GV ghi vắn tắt câu trả lời của HS lên bảng rồi chốt:

- Nội dung trọng tâm: Cảm Cảm xúc là cảm nhận của mỗi người trước sự vật, hiện
xúc là gì?

tượng hoặc chính mình.


- Phương pháp và KTDH: - GV nhấn mạnh từ “cảm nhận” để HS hiểu: cảm xúc là cảm
Thảo luận cặp đôi, hỏi đáp.

nhận về mặt tâm lý nên nó khác với “cảm giác” về thể chất

- Hình thức tổ chức: Cả lớp

(đau, nhức, nhột...)

- Chuẩn bị: Các tình huống
HĐ3: Lấy ý kiến bằng phiếu - GV phát phiếu màu cho HS (1 tờ A4 có thể cắt làm 4 phiếu + Phân biệt được cảm xúc tích
màu

màu) và yêu cầu HS:

- Thời gian: 30 phút

+ Hãy ghi vào phiếu màu các từ chỉ cảm xúc.

- Nội dung trọng tâm: Phân + Mỗi phiếu màu chỉ ghi 1 đáp án.
biệt các loại cảm xúc

- Sau 3 phút, GV mời HS lên bảng dán phiếu màu; sau đó mời

cực và cảm xúc tiêu cực.


Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS

- Phương pháp và KTDH: lấy 1 HS khác đọc nội dung ở các phiếu màu.
ý kiến bằng phiếu màu, hỏi - GV chốt các từ chỉ cảm xúc là: Lo lắng, vui, buồn, tức
đáp, thuyết trình, trao đổi giận, vui vẻ, thất vọng, tuyệt vọng, hối tiếc, hối hận, hạnh
nhanh.

phúc, phấn khích, ngạc nhiên, ốn giận, nghi ngờ, sợ hãi,

- Hình thức tổ chức: Cả lớp

nhục nhã, ghen tuông, hiếu thắng, vui sướng trên nỗi đau

- Chuẩn bị: Giấy màu, băng của người khác, bất an, đam mê, hài lòng, sung sướng…
dính.

- GV mời các HS lấy giấy nháp, tự chia các từ chỉ cảm xúc
trên bảng thành 2 cột: cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực.
Sau 3 phút, GV mời 1 số HS bất kỳ lên di chuyển các thể màu
vào 2 cột ở trên bảng: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực.
- GV hỏi: Cảm xúc tích cực là gì? Cảm xúc tiêu cực là gì?
- Sau khi HS trả lời, GV chốt:
+ Cảm xúc tích cực: Là cảm xúc đem đến sự an tồn, vui vẻ.
+ Cảm xúc tiêu cực: Là cảm xúc mang đến sự bất an, buồn
phiền.
- Trao đổi nhanh: GV đưa ra 2 câu hỏi để HS thảo luận nhanh
theo bàn:
1. Có cảm xúc sai hay cảm xúc đúng khơng? Tại sao?
2. Tại sao chúng ta phải tìm hiểu về cảm xúc tích cực và cảm

Kết quả cần đạt



Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

xúc tiêu cực.
- Hết 3 phút, GV mời một số HS trả lời.
- GV chốt:
1. Cảm xúc là hoàn tồn tự nhiên, khi chúng ta gặp chuyện vui
thì chúng ta cảm thấy hạnh phúc, khi chúng ta gặp chuyện
không hay thì chúng ta cảm thấy buồn. Vì vậy, khơng có cảm
xúc đúng, khơng có cảm xúc sai mà cảm xúc là hồn tồn
tự nhiên.
2. Chúng ta cần tìm hiểu về cảm xúc tích cực và cảm xúc
HĐ4: Nhận biết cảm xúc

tiêu cực để chúng ta biết kiểm soát cảm xúc phù hợp.
- GV đưa ra một số hình ảnh và hỏi HS:

+ Nhận biết được một số cảm

- Thời gian: 30 phút

Hình ảnh này thể hiện cảm xúc gì?

xúc dựa vào biểu hiện của lời

- Nội dung trọng tâm: Nhận


nói, khn mặt, ngơn ngữ cơ

biết cảm xúc dựa trên các

thể.

biểu hiện.
- Phương pháp và KTDH:
trực quan hình ảnh, hỏi đáp.
- Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Chuẩn bị: hình ảnh.

- HS trả lời.
- GV hỏi: Tại sao các em lại nhận ra cảm xúc đó?
(Gợi ý: Sự biểu cảm của khuôn mặt).


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi với người ngồi bên cạnh:
Hãy nêu các biểu hiện khi: vui, buồn, tức giận, lo lắng, sợ
hãi và lấy ví dụ một tình huống thể hiện cảm xúc đó.
(Gợi ý: + Khi vui chúng ta thường mở miệng cười, mặt rạng
rỡ; Em cảm thấy vui khi em được điểm 10;
+ Khi buồn thì mặt ủ rũ, mắt cụp xuống hoặc đờ đẫn. Khi An
đánh rơi mất điện thoại thì An buồn.
Tương tự, GV chốt kiến thức với HS các cảm xúc còn lại).

- GV mở rộng: Các biểu hiện các em vừa nêu là biểu hiện
thường thấy. Tuy nhiên, ở một số tình huống cụ thể thì
chúng ta nhận biết cảm xúc dựa vào hồn cảnh, cịn biểu
hiện bên ngồi chưa chắc đã thể hiện cảm xúc đúng. Ví dụ:
Cơ gái đi lấy chồng, trong ngày cưới cơ gái khóc. Hoạt động
khóc của cơ gái chưa chắc đã là buồn đau, mà đó là sự
hạnh phúc...
- GV hỏi: Chúng ta tìm hiểu về biểu hiện cảm xúc để làm
gì?
(Gợi ý: Tìm hiểu về biểu hiện cảm xúc để chúng ta biết tôn

Kết quả cần đạt


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS
trọng, cảm thông với cảm xúc của người khác; chúng ta biết

Kết quả cần đạt

có những hành động phù hợp trong từng hoàn cảnh cụ thể).
- HS trả lời.
- GV chốt:
+ Cảm xúc được thể hiện ra bên ngồi như lời nói, khuôn
mặt, ngôn ngữ cơ thể.
+ Đôi khi, biểu hiện bên ngồi chưa thể chính xác thì
chúng ta sẽ dựa vào hồn cảnh cụ thể.
+ Chúng ta tìm hiểu cảm xúc của người khác để có sự tơn
trọng, cảm thơng với cảm xúc của người khác.

4. Tổng kết buổi học (4 phút)
- Giáo viên giải đáp thắc của học sinh.
- Tổng kết: Hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về các loại cảm xúc, các biểu hiện của cảm xúc và phân biệt cảm xúc. Đây
là kiến thức quan trọng để sang năm lên lớp 7, các em sẽ học tiếp về các bước kiềm chế cảm xúc của bản thân.

5. Bài tập về nhà (1 phút)
- Hãy vẽ một biểu tượng cảm xúc mà mình mong muốn có (VD: mặt cười) sau đó về treo tại góc học tập của em. Hàng
ngày, mỗi khi nhìn thấy biểu tượng đó, các em coi đó là mục tiêu cảm xúc hàng ngày mà mình cố gắng đạt được.


- Buổi sau chúng ta sẽ học về Kỹ năng phịng chống tác hại của các chất kích thích, gây nghiện. Về nhà, các em tìm
hiểu cho thầy/cơ các chất kích thích, gây nghiện là gì? Tại sao chúng ta cần phòng tránh tác hại của chúng.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
GIÁO VIÊN
NCS. ThS. Nguyễn Văn Vệ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×