Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 LỚP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.12 KB, 41 trang )

TUẦN 15
Ngày soạn: 10/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
SINH HOẠT DƯỚI CỜ

DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học
đường;
- Có thái độ khơng đồng tình với hành vi bạo lực học đường; Có ý thức giải quyết
mâu thuẫn theo hướng tích cực;
- Bước đầu biết cách giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực.
* HSHN: HS nhận biết được một số hình thức bạo lực học đượng để phòng tránh
cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ
Đối với GV
- Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Xây dựng kịch bản chương trình; tư vấn cho lớp trực tuần tổ chức hoạt động;
- Bảng, bút viết;
- Các tình huống bạo lực học đường đã xảy ra đối với HS của trường hoặc các tình
huống đã xảy ra ở trường khác để HS tập xử lí.
Đối với HS
- HS lớp trực tuần chuẩn bị nội dung vể các hình thức bạo lực học đường và tác hại
của bạo lực học đường;
- HS toàn trường nhớ lại, thu thập các hiện tượng bạo lực học đường đã xảy ra đối
với HS của trường để cùng tìm cách giải quyết tích cực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HSHN


A. KHỞI ĐỘNG 5P
-HS tham gia
-HS tham gia
- GV tổ chức cho hs xếp hàng theo
đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân
chia
B. KHÁM PHÁ KẾT NỐI
Hoạt động 1: Chào cờ
- GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, -HS thực hiện theo khẩu lệnh.
-HS thực
hát quốc ca đội ca và hô đáp khẩu
hiện
hiệu Đội
- Gv yêu cầu học sinh lớp trực tuần
nhận xét thi đua
-HS
- GV TPT mời đại diện BGH nhận
nghe
xét bổ sung và triển khai các công
việc tuần tới.


Hoạt động 2: Nhận biết các biểu
hiện bạo lực học đường và tác hại
của bạo lực học đường
- HS đại diện lớp trực tuần dẫn
chương trình nêu vấn đề: Bạo lực
học đường đang là một vấn nạn có
ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức
khoẻ của người bị bạo lực. Theo các

bạn:
1. Bạo lực học đường thường biểu
hiện dưới các hình thức nào?
2. Bạo lực học đường gây tác hại
như thê' nào đối với người bị bạo
lực, người chứng kiên?
3. Chúng ta có chấp nhận một mơi
trường nhà trường, hay lớp học xảy
ra những hiện tượng bạo lực không?
- Micro được thành viên của lớp trực
tuần chuyển đên chỗ những HS giơ
tay phát biểu.
- Khi đã hết ý kiên tham gia, người
dẫn chương trình tổng hợp ý kiến và
bổ sung thêm những nội dung đã
chuẩn bị vể các hình thức bạo lực
học đường, tác hại của nó. Do đó,
khơng thể để hiện tượng bạo lực học
đường xảy ra trong nhà trường và ở
từng lớp học.
Hoạt động 3: Giải quyết mâu
thuẫn tích cực để phịng, tránh
bạo lực học đường
- Lớp trực tuần tập hợp các tình
huống chứa đựng mâu thuẫn giữa
HS trong lớp, trong trường và lựa
chọn những tình huống điển hình
nhất để nêu ra cho các bạn tìm cách
giải quyêt tích cực, mang tính xây
dựng.

- Với từng tình huống đều khích lệ
các bạn trong trường đưa ra những
cách giải quyêt mà theo các bạn đó
là tích cực, mang tính xây dựng.

- HS lên báo cáo nhận xét thi đua -HS
tuần học vừa qua.
nghe

-HS lắng nghe.

- HS thực hiện.
-HS
nghe


- Đại diện lớp trực tuần tổng hợp các
cách giải quyết đã được đưa ra đối
với từng tình huống, phân tích ưu
điểm và hạn chê' của từng cách giải
quyêt để các bạn chọn ra những cách
giải quyêt phù hợp cho từng tình
huống.
-HS thực hiện
- Đại diện lớp trực tuần tiêp tục đặt
câu hỏi: Nêu một bên thiện chí muon
giải quyết mâu thuẫn một cách tích
cực, nhưng bên kia khơng hợp tác
thì chúng ta phải làm gì?
- Ghi nhận những ý kiên đúng của

các bạn và đưa ra thông điệp: Lúc đó
cần tìm kiêm sự giúp đỡ của thầy cơ, -HS nghe
BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ,...
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ 5P
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu
em thấy hiện tượng bạo lực học
đường, em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS chia sẻ thu hoạch của
bản thân sau hoạt động.

-HS theo
dõi

TIẾT 1, 2: TIẾNG VIỆT
BÀI 74: OA, OE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có
các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oa, oe (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oa, oe.
Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oa, oe có trong bài học. Phát
triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên (các lồi hoa). Phát triển kỹ năng quan sát,
nhận biết các chi tiết trong tranh về các loài hoa.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các lồi hoa trong tranh minh hoạ, từ đó yêu hơn thiên
nhiên và cuộc sống.
* HSHN: - Giúp hs nhận biết được vần oa, oe
II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1
Hoạt động GV

Hoạt động HS

HSHN


A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
* KHỞI ĐỘNG 5P
- Ổn định học sinh
- Yêu cầu HS đọc: ươn, ương, lượn, lươn, rướn,
sườn, vượn, hướng, phượng, sương, tưởng, khu
vườn, hạt sương, con đường.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SHS/159
- Yêu cầu HS viết: khu vườn, con đường.
- Nhận xét, tuyên dương.

* Nhận biết: 8p
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và
trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong
tranh?
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc
từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì
dừng lại để HS đọc theo.
Các loài hoa đua nhau/ khoe sắc.
- GV và HS lặp lại cầu nhận biết một

số lần.
- GV gìới thiệu: Trong câu vừa đọc,
có các tiếng hoa, khoe. Các tiếng này
đều chứa vần oa, oe (được tô màu
đỏ). Hôm nay chúng ta học vần oa,
oe.
- GV viết tên bài lên bảng: bài 74:
oa, oe
- GV chỉ và giới thiệu vần oa, oe.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
MỚI
1. Đọc âm, tiếng, từ ngữ. 15p
a. Đọc vần oa, oe
* Vần oa
- Giới thiệu vần oa
- Đánh vần
+ GV đánh vần mẫu: o-a-oa.
+ Yêu cầu HS đánh vần.
- Đọc trơn vần
+ GV đọc trơn mẫu: oa
+ Yêu cầu HS đọc trơn
- Ghép chữ cái tạo vần:
+ Yêu cầu HS gài vần oa

- 3 HS đọc, đồng thanh.

-HS nghe

- 1 HS đọc
- HS viết bảng con.


- Một số (2-3) HS trả lời
+ Em thấy hoa cúc, hoa
hồng .....

-HS
quan sát

- HS đọc theo.

- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài học.

- 5-6 HS nối tiếp nhau đánh vần. Lớp đánh
vần đồng thanh.
- 5-6 HS nối tiếp nhau đọc trơn. Lớp đọc
trơn đồng thanh.

- HS gài vần oa.
- Nhận xét
- HS so sánh.

- HS đọc.

Đọc
bài
dưới
sự
hướng dẫn
của gv



* Vần oe : tương tự vần oa
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so
sánh các vần oa, oe để tìm ra điểm
giống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm giống và khác
nhau giữa các vần.
- Yêu cầu đọc đồng thanh 2 vần 1
lần
b. Đọc tiếng
* Hướng dẫn đọc tiếng mẫu
- GV giới thiệu mơ hình tiếng mẫu
(trong SHS): có vần oa, muốn có
tiếng “hoa”ta làm như thế nào?.
- GV yêu cầu HS đánh vần tiếng
“hoa”.
- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng
“hoa”.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng
“hoa”
* Đọc tiếng trong SHS:
- GV đưa các tiếng ở nhóm thứ
nhất: hịa, loa, tỏa, xóa
- u cầu HS tìm điểm giống nhau
giữa các vần.
- Yêu cầu HS đánh vần tiếng.
- Yêu cầu HS đọc trơn tiếng.
* Tương tự các tiếng nhóm vần thứ
hai: khỏe, loe, lóe, xịe.

- Đọc tất cả các tiếng.
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS gài các tiếng có
chứa vần oa, oe.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích
tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng
thanh những tiếng mới ghép được.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. Đọc từ ngữ
* Hướng dẫn đọc từ “đoá hoa”.
- GV giới thiệu tranh và hỏi: con
thấy gì trong tranh?

- HS: thêm âm h trước vần oa.

- 4-5 HS đánh vần, đồng thanh.

Đọc
bài
dưới
sự
hướng dẫn
của gv

- 4-5 HS đọc trơn tiếng hoa.
- HS phân tích.

- HS quan sát.
- HS : đều có vần oa

- HS đánh vần (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh).

- 2-3 HS, đồng thanh.

-HS đánh
vần tiếng

- HS tự tạo tiếng và gài.
- HS thực hiện.
-HS đọc

-HS trả lời: đóa hoa
- HS lắng nghe.
- HS tìm: hoa.
- Lớp phân tích, đánh vần.
- HS đọc cá nhân 3 – 4 lượt.

- HS đọc cá nhân 3 – 4 lượt
- HS đọc.
- HS đọc đồng thanh.

-HS nghe


- GV giới thiệu từ “đoá hoa”.
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có vần
vừa học ?
– GV u cầu HS phân tích và đánh
vần tiếng “hoa”.

- Yêu cầu HS đọc trơn từ “đoá hoa”.
* Tương tự đối với váy xoè, chích
choè.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp,
mỗi HS đọc một từ ngữ.
- Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó
cả lớp đọc đồng thanh toàn bài một
lần.
3. Viết bảng 12p
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oa, oe và hướng dẫn
HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết.
- Chú ý độ cao; điểm đặt bút, dừng bút; cách nối
nét.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oa, oe ,
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV đưa chữ mẫu: hoa, choè.
- GV viết mẫu và nêu cách viết (chữ cỡ vừa và nhỏ).
- GV yêu cầu HS viết bảng con: đóa hoa, chích chịe
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn,
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS,
tuyên dương.
* VẬN DỤNG: Hs tìm tiếng

Hoạt động GV
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

* Khởi động 5p
Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học.
2. Thực hành – luyện tập
a. Viết vở 10p

- HS lắng nghe và quan sát.
- HS lắng nghe.

-HS viết
bảng

-HS viết bảng con.
- HS đọc
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS thực hiện.
Tiết 2
Hoạt động HS
- HS thực hiện

HSHN
- HS tham
gia

- HS đọc âm, đánh vần tiếng,
đọc trơn.

- HS viết


-HS viết vở


- GV yêu cầu HS mở vở Tập viết 1, tập- - HS đọc đố hoa, chích ch.
một/ 47 - 48.
- GV đưa chữ mẫu lên bảng: đoá hoa, + 2 dịng li và 1 dịng li.
chích ch.
+ Các con chữ này có độ cao bao - HS lắng nghe
nhiêu?
- GV lưu ý HS viết hai chữ (chữ cỡ vừa - HS lắng nghe
và chữ cỡ nhỏ)
- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và
điểm dừng bút, cách nối nét giữa các - HS viết vào vở.
con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV quan sát và hỗ trợ cho những HS
gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa
đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
b. Đọc đoạn 10p
- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu: “Tết đến, hoa đào
khoe sắc hồng tươi, hoa mai vàng nở rộ. Hè sang, hoa
phượng bừng lửa đỏ, cháy rực cả góc trời. Cuối thu,
hương hoa sữa nồng nàn, ngát thơm từng góc phố. Cuối
đông, hoa cải trải thảm vàng rực rỡ bên sông. Những sắc
hoa, hương hoa làm đẹp thêm cho cuộc sống”.
- Giảng từ:
+ nồng nàn: đậm màu một cách dễ chịu.
+ rực rỡ: có màu sắc tươi sáng đẹp đẽ và nổi bật hẳn

lên, làm cho ai cũng phải chú ý.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oa, oe.
- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng vừa tìm được.
- Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có
vần oa, oe trong đoạn văn một số lần.
- Đoạn văn có mấy câu?
- HDHS đọc: “Tết đến,/ hoa đào khoe sắc hồng tươi,/
hoa mai vàng nở rộ.// Hè sang,/ hoa phượng bừng lửa
đỏ,/ cháy rực cả góc trời.// Cuối thu,/ hương hoa sữa
nồng nàn,/ ngát thơm từng góc phố.// Cuối đơng,/ hoa
cải trải thảm vàng rực rỡ bên sông.// Những sắc hoa,/
hương hoa làm đẹp thêm cho cuộc sống.//”.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng cầu.
- Yêu cầu HS đọc cả đoạn.
- GV yêu cầu quan sát tranh và trả lời cầu hỏi về nội
dung đoạn văn:
+ Hoa nào nở vào dịp Tết?
+ Mùa hè có hoa gì?
+ Hoa cải thường nở vào mùa nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- HS đọc thầm

- HS tìm: hoa, khoe
- Một số (4 – 5) HS đọc.
- HS đồng thanh.

+5 câu.

-HS ôn lại

vần, tiếng


- 5 HS đọc.
- 2-3 HS đọc, đồng thanh.
- HS trả lời.

c. Nói theo tranh 5p
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Em hãy cho biết tên của các lồi hoa trong tranh?
+ Em thích lồi hoa nào nhất? Vì sao?
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm đơi và chia sẻ với
bạn về một số lồi hoa.
- GV: Em cần chăm sóc và bảo vệ hoa...

-HS quan sát

- HS quan sát tranh và trả lời.
+ ..hoa đào, hoa lan, hoa súng,
hoa hồng, hoa cúc, hoa
phượng,..
+ .....

-HS nghe

C. Vận dụng 5p
- HS tìm và đặt câu.
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oa,
-HS theo dõi

oe và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi - Lắng nghe.
và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần oa, oe và
khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở
nhà.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BÀI 13. GIỮ GÌN TÀI SẢN CỦA TRƯỜNG, LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những việc cẩn làm để giữ gìn tài sản của trường, lớp và hiểu ý nghĩa
của việc làm đó.
- Thực hiện đúng việc giữ gìn tài sản của trường, lớp.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ gin tài sản của trường, lớp.
* HSHN: hs biết cần làm gì để giữ gìn tài sản của trường, lớp. Thực hiện đúng việc
giữ gìn tài sản của trường, lớp.
II. CHUẨN BỊ
1. SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
2. Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Em yêu trường
em” - sáng tác: Hoàng Vân),... gắn với bài học “Giữ gìn tài sản của trường, lớp”;


3. Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV


Hoạt động HS

HSHN

(3’)A. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS hát bài “Em yêu trường
em”.

-

GV đặt câu hỏi:

+ Trong bài hát có nhắc tới những gì?
+ Bài hát nói về điều gì?
Kết luận: Chúng ta đang học dưới mái trường
thân u có thầy cơ, bè bạn, bàn ghế,sách vở,...
Để thể hiện tình yêu với mái trường, chúng ta
phải cùng nhau giữ gìn tàisản của trường, lớp.
10’) B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1 Tìm hiểu vì sao phải giữ gìn tài
sản của trường, lớp
- GV treo tranh ở mục Khám phá lên bảng để
HS quan sát (hoặc HS quan sáttranh trong SGK).
- GV nêu yêu cầu:
+ Em hãy nhận xét về hành vi của các bạn trong
tranh.

- HS hát

- HS trả lời


- HS lắng nghe

-HS nghe

- HS quan sát tranh

-

-

GV hướng dẫn HS quan sát các bức
tranh nhỏ trong mục Khám phá (SGK)
và thựchiện theo yêu cầu: Em hãy kể
tên các tài sản của nhà trường. Để giữ
gìn các tài sảnđó, em cần làm gì?

HS quan
sát

- HS kể và trả lời

+ Vì sao em cẩn giữ gìn tài sản của trường, lớp?
- HS quan sát, lắng nghe, thảo luận cặp đôi, trả
lời từng câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có
câu trả lời tốt.
Kết luận:
Hoạt động 2: Khám phá những việc cần làm

để giữ gìn tài sản của trường, lớp

-HS thực
hiện

-hs nghe
- HS lắng nghe, bổ sung ý
kiến cho bạn vừa trình bày.
-HS lắng nghe

- HS quan sát tranh

-HS quan sát

Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi
những em có câu trả lời đúng.

Kết luận:
(15’)C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Em chọn việc làm đúng
- GV treo tranh lên bảng giao nhiệm vụ cho các
nhóm: Hãy quan sát bốn bức tranh trong mục
Luyện tập (SGK), sau đó thảoluận, lựa chọn việc
làm đúng.

- HS lắng nghe.

-HS chia sẻ N2
-HS chia sẻ trước lớp


-HS nghe


- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng trả
lời
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm có câu
trả lời đúng.
Kết luận:
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

-

GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với
bạn những việc em đã làm để giữ gìn
tài sản của trường, lớp.

-HS lắng nghe
-HS chia sẻ

-HS trình bày nội dung của
mình

GV mời một số em chia sẻ trước lớp
HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã
biết giữ gìn tài sản của trường, lớp.

-HS lắng nghe


Kết luận:
(5’)D. VẬN DỤNG
Hoạt động 1:Xử lí tình huống

-

GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS
quan sát tranh, thảo luận và đưa ra
phương án xử lí trong tình huống: Em
sẽ làm gì khi thấy một bạn đang hái
hoa trong vườn hoa của nhà trường?
Kết luận:.
Hoạt động 2 Em cùng bạn nhác nhau giữ gìn
tài sản của trường; lớp
-GV cho N2 nhắc lại cách giữ tài sản chung của
trường lớp
Kết luận:
(2’)E. CỦNG CỐ DẶN DỊ
Thơng điệp:
GV chiếu/viết thơng điệp lên bảng
- Hệ thống bài.
- NX tiết học.

-HS nghe

-HS quan sát tranh
- HS thảo luận N2 và trình
bày kết quả trước lớp

-HS nghe


-HS lắng nghe

- HS nhắc lại.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TỐN

EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết số thứ
tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ trong phạm
vi 10
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.


- Phát triển năng lực toán học, năng lực tư duy và lập luận tốn học. Có khả năng
cộng tác, chia sẻ với bạn.
* HSHN: HS nhận biết, đọc, viết số 9. Lấy được nhóm đồ vật có số lượng là 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh như trong bài học
- Một số tình huống thực tế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động dạy
A. Hoạt động mở đầu
* khởi động:5p
- GV tổ chức cho HS chơi “Đố bạn” để
ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép
cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10.
- Gọi vài nhóm chơi trước lớp
- Nhận xét
B. Hoạt động thực hành, luyện tập 20
Bài 4. Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn
thành các phép tính ở ngơi nhà thứ nhất
Kết quả:
4+ 1 = 5
5–1= 4
1+4 = 5
5–4= 1
- Yêu cầu HS quan sát ngơi nhà thứ
nhất, hỏi:
+ Trên mái nhà có mấy số? Đó là
những số nào?
+ Ngơi nhà có 4 tầng, mỗi tầng tương
ứng với 1 phép tính, em hãy quan sát và
cho biết, 4 phép tính có quan hệ gì?
+ GV chốt: Vậy từ 3 số 5, 1, 4 ta lập
được 4 phép tính tương ứng thích hợp.
- GV yêu cầu làm tương tự các phần
còn lại.
- GV nhận xét HS làm bài và chốt kết

quả đúng.
Bài 5. Viết phép tính thích hợp với
mỗi tranh vẽ

Hoạt động học

HSHN

- Chơi theo cặp:
HS 1: Đố bạn 3 + 5 , 6 – 2..
-HS theo
HS 2: Trả lời
dõi
- Vài nhóm tham gia chơi trước
lớp, nhóm khác nhận xét, góp ý
- Lắng nghe

-HS đếm
- 1 HS nêu yêu cầu
số lượng
- HS nhẩm và trả lời kết quả các nhóm
phép tính
đồ vật có
số lượng
là 9.
- Quan sát tranh và trả lời:
-HS lấy số
+ Trên mái nhà có 4 số. Đó là 9 trong bộ
những số: 5, 1, 4
đồ dùng.

+ HS trả lời theo ý của mình

- Lắng nghe
- HS dựa vào số đã cho lựa chọn -HS đọc,
phép tính thích hợp.
viết số 9


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi, quan - Nêu u cầu
sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra - Quan sát tranh vẽ.
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng - Thảo luận nhóm đơi nêu tình
huống xảy ra trong tranh cho bạn
nghe, và đọc phép tính tương
- Tổ chức chia sẻ kết quả trước lớp
ứng.
a) Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 - 4 nhóm HS đứng nêu tình
bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang huống và phép tính
chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn - HS khác nêu câu hỏi cho nhóm -HS viết
đang chơi?
trình bày.
các số từ
Phép tính: 2 + 3 + 4 = 9
1 đến 9 và
b) Tổ chim có 8 con chim, có 2 con
ngược lại
chim đang bay đi, sau đó có tiếp 3 con
chim bay đi. Hỏi cịn lại mấy con
chim?
Phép tính: 8 – 2 – 3 = 3

- GV nhận xét, chốt phép tính đúng
- Lắng nghe, trình bày vào VBT
a) 2 + 3 + 4 = 9
b) 8 – 2 – 3 = 3
C. Hoạt động vận dụng.7p
- HS lắng nghe và vận dụng
- GV khuyến khích cho HS liên hệ tìm
tình huống thực tế liên quan đến phép
cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 để hơm
-HS nghe
sau chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét, góp ý
* Củng cố, dặn dò.3p
- HS lắng nghe
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT

BÀI 75: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách đọc các vần ươc, ươt, ươp, ươn, ương, oa, oe; cách đọc các tiếng,

từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươc, uơt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe; hiểu và trả lời
được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát
triển kĩ năng nghe và nói qua hoạt động nghe kể câu chuyện Chuyện của mây, trả
lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện.
- HS yêu thích mơn học.
* HSHN: HS ơn lại các âm, tiếng đã học: a, b,c, o, ô, ơ, c, d, đ. Đánh vần, đọc trơn
một số tiếng chứa âm đã học
II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1
Hoạt động GV
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
KHỞI ĐỘNG 5P
- Ổn định học sinh
- Yêu cầu HS đọc: oa, oe, hoa, hịa,
loa, tỏa, xóa, khỏe, loe, lóe, xịe, đóa
hoa, váy xịe, chích chịe.
- u cầu HS đọc đoạn văn trong
SHS/161
- Yêu cầu HS viết: oa, oe, đóa hoa,
chích chịe.
- Nhận xét, tun dương.
- GV giới thiệu bài 75: Ôn tập và kể
chuyện.
- GV viết tên bài lên bảng.

B. Hình thành kiến thức mới
1. Đọc âm, tiếng, từ ngữ 10p
a. Đọc tiếng:
- HS đọc trơn các tiếng trong SHS (cá nhân, nhóm).
Lớp đọc đồng thanh.
- GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần
được học trong tuần: được, mượt, cườm, mướp,
rướn, thưởng, lóa, xoè.
b. Đọc từ ngữ:
- HS đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng
thanh.
- GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ;

Hoạt động HS

HSHN
-HS theo dõi

- 3 HS đọc, đồng thanh.

- 1 HS đọc
- HS viết bảng con.

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

-HS đọc (cá nhân, đồng thanh)

-HS đọc (cá nhân, đồng thanh)

HS ôn

lại các
âm, tiếng
đã học:
a, b,c, o,
ô, ơ, c, d,
đ.


2. Đọc đoạn 10p
- GV yêu cầu HS đọc thành 2 đoạn ứng với mỗi khổ.
Khổ thơ 1:
Mặt trời tỉnh giấc
Hai má ửng hồng
Tung đám mây bông
Vươn vai thức dậy.
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả khổ thơ, tìm tiếng có
chứa các vấn đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ (theo
cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng
thanh theo GV.
Khổ thơ 2:
- Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc:
+ Bài thơ nói đến ai/ cái gì?

- HS đọc

- HS đọc thầm.HS tìm
+ Vươn

- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc

-HS
đọc
tiếng: ca, cà,
cá, cô, cổ,
cỗ, bơ, bở,…

+ Mặt trời và cơ gió làm gì?

+ Thời gian được nói đến trong bài thơ là khi nào?
Vì sao em biết?

+ Bài thơ nói đến mặt trời, cơ
gió,
+ Mặt trời tỉnh giấc tung đám
mây bông vươn vai thức dậy, cơ
gió thi chạy mang cả hương hoa
ùa vào lớp học.
+ Thời gian được nói đến trong
bài là buối sáng sớm.
3. Viết 10p
- GV yêu cầu HS mở vở Tập viết 1, tập một, trang
48.
- GV đưa câu mẫu:“Khắp vườn, hoa toả hương
ngào ngạt”.
+ Các chữ trong câu có độ cao bao nhiêu? Chữ nào
được viết hoa?


-

GV lưu ý :Chữ cái đầu câu cần phải viết hoa.

GV HD HS điểm đặt bút và dừng bút, cách nối
nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn
khi viết, nhắc nhở HS tư thế ngôi hoặc cầm bút.
- GV nhận xét và sửa bài một số HS.

- HS đọc câu.
- HS : chữ cỡ nhỏ trên một dòng kẻ, chữ K đầu
câu được viết hoa.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở.

-HS viết các
âm: a, b,c,


Tiết 2
Hoạt động GV
1. Khởi động 5p
* Cho ban văn nghệ điều khiển
thư giãn
- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa

học.

Hoạt động HS
HS thực hiện

HSHN
-HS theo dõi

- HS đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.

2. Kể chuyện
a. Văn bản 2p
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi. 10p

CHUYỆN CỦA MÂY
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu
hỏi.
Đoạn 1: Từ đầu đến có ích cho đời.
GV hỏi HS:
1. Vì sao mây buồn?
2. Mây bay đi gặp chị gió để làm gì?
3. Vì sao mây muốn đi làm mưa?
Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khoác áo
xám đến cây cỏ thoả thuê.
- GV giải thích nghĩa của từ thoả
th: rất sung sướng, hài lịng vì
được như ước muốn.
- GV hỏi HS:
4. Mưa xuống, con người và cây cỏ

như thế nào?
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.
- GV hỏi HS:
5. Nước biển thành mây như thế nào?
- GV chốt lại:
+ Mỗi người đều có thể góp sức
mình làm những việc có ích cho đời.
Mây biến thành mưa cho vạn vật
sinh sôi.
+ Ý nghĩa thực tế: Quá trình mây
biến thành mưa rồi trở lại thành mây
là một hiện tượng thời tiết.
- GV cho HS thảo luận, trao đổi
nhóm đơi để tìm ra câu trả lời phù
hợp với nội dung từng đoạn của câu
chuyện được kể.
c. HS kể chuyện. 15p

-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe

HS nghe

-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời

-Hs trả lời
-Hs trả lời
-HS viết

các chữ
ghi âm a,
b,c, o, ô,
ơ, c, d, đ.


- GV cho HS thảo luận nhóm 4, yêu cầu kể lại từng - HS kể chuyện trong nhóm.
đoạn theo gợi ý của tranh hoặc đóng vai kể
chuyện.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên kể chuyện từng đoạn.
- HS kể chuyện theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu một số HS kể toàn bộ cầu chuyện.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS kể lại câu chuyện.

C. Vận dụng 5p
-HS lắng nghe
- Về nhà kể cho ông bà, bố mẹ nghe.
-HS nghe
- GV nhận xét chung gìờ học, khen
ngợi và động viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành
giao tiếp ở nhà; kể cho người thân
trong gia đình hoặc bạn bè câu
chuyện
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................

TỐN

EM VUI HỌC TỐN
I. U CẦU CẦN ĐẠT:

- Hát và vận động theo nhịp, chơi trị chơi thơng qua đó củng cố kĩ năng cộng, trừ
các số trong phạm vi 10.
- Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa của phép cộng, phép trừ
Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn
với các hoạt động tạo hình
- Phát triển năng lực tốn học. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
* HSHN: HS ôn các số từ 1 đến 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài hát.
- Bút màu, giấy vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HSHN
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 12P
HĐ 1: Cùng hát và giơ ngón tay
biểu diễn phép tính
a) Hát và vận động theo nhịp
- Lắng nghe
-HS tham
- GV nêu yêu cầu
- HS hát: Một với một là hai thì gia
- GV mở máy, yêu cầu HS hát theo HS giơ 2 ngón tay (mỗi bàn tay



và vận động theo nhịp của bài hát
“Tập đếm”
b) Giơ ngón tay để biểu diễn phép
cộng, phép trừ
- GV nêu u cầu
- Hướng dẫn thực hiện theo nhóm
đơi (2 bạn ngồi cạnh nhau): 1 bạn
đọc phép tính, bạn kia giơ ngón tay
biểu diễn phép tính vừa đọc và
ngược lại.
- Gọi vài nhóm lên biểu diễn trước
lớp
- GV theo dõi, giúp đỡ
B. HĐ 2: Cùng nhau tạo hình 5p
- GV nêu yêu cầu
- GV chia nhóm
- Yêu cầu các nhóm: Cùng nắm tay
nhau tạo thành hình vng hình trịn,
hình chữ nhật, hình tam giác.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ thay
đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng
tạo.
- Gọi 2 nhóm lên biểu diễn đồng thời
trước lớp
- Nhận xét chung
C. HĐ 3: Vẽ tranh rồi viết phép
cộng, phép trừ thích hợp 15p
- GV nêu yêu cầu
- HS thực hiện theo nhóm 6: Vẽ
tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ

rồi viết phép tính thích hợp với mỗi
tình huống.
- Đến các nhóm quan sát, khuyến
khích HS sáng tạo theo cách của các
em.
- Yêu cầu trưng bày các sản phẩm

giơ 1 ngón)

- HS lắng nghe
- HS thực hiện
.

- 2-3 nhóm biểu diễn, lớp nhận
xét, góp ý

- Lắng nghe yêu cầu
- Ngồi theo nhóm 4
- Thực hiện

-HS
sử
dụng đồ
dùng để
ghép các
- Suy nghĩ sáng tạo nhiều cách số từ 1
khác nhau
đến 9
-HS đọc
- 2 nhóm lên bảng biểu diễn,

các số
các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe

- Lắng nghe yêu cầu
- Ngồi theo nhóm 6 bạn nghe
-HS viết
yêu cầu, thảo luận ý tưởng,
các số từ
phân công bạn vẽ
1 đến 9 và
ngược lại
- Vẽ theo cách sáng tạo


của nhóm, cử đại diện nhóm trình
bày ý tưởng.
- Nhận xét, tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò. 5p
- GV mời HS chia sẻ
+ Qua bài học hơm nay em có cảm
xúc gì?
+ Tiết học hơm nay em thích hoạt
động nào?
+ Hoạt động nào em còn lúng túng,
nếu làm lại em sẽ làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- Dặn dị HS về hồn thành bài kiểm
tra trong VBT, chuẩn bị bài sau.


- Trưng bày cử đại diện nhóm
trình bày ý tưởng.
- HS giơ tay phát biểu
- Tun dương
- Lắng nghe, thực hiện

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/12/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT NÂNG CAO: ƯƠN, ƯƠNG VÀ OA, OE (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc và viết đúng độ cao, khoảng cách, đều nét các vần ươn, ương, oa, oe và các
tiếng, từ ngữ có các vần ươn, ương, oa, oe cỡ chữ vừa và cỡ chữ nhỏ.
- Nối tranh có tiếng chứa vần ươn, ương, oa, oe; Nhìn tranh điền được vần ươn,
ương, oa, oe; Sắp xếp từ ngữ, nối các vế thành câu và viết lại câu (nếu cịn thời
gian).
- HS u thích mơn học, chăm chỉ luyện viết.
* HSHN: HS đọc, viết được âm g, h, hè, hổ, gà
II. CHUẨN BỊ

- GV: Vở tập viết.
- HS: Vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động GV

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Hoạt động HS

HSHN


* KHỞI ĐỘNG 5P
- Ổn định
- Lớp trưởng điều khiển trị chơi
“Truyền điện”: Nói tiếng có chứa vần ươn, ương
hoặc oa, oe.
- GV sửa phát âm, nhận xét.
B. THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP
1. Luyện tập 10p

- GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết 1
tập 1.
- Yêu cầu HS đọc nội dung luyện
viết.
- GV viết mẫu chữ “khu vườn”; vừa
viết vừa hướng dẫn điểm đặt bút,
dừng bút.
- Yêu cầu HS viết từng dòng vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
- GV chấm bài, nhận xét.
- GV hướng dẫn tương tự với từ “con
đường”.
- GV hướng dẫn viết từ “đóa hoa”,
“chích chịe” (nếu cịn thời gian).

Chú ý: Khoảng cách giữa 2 chữ là 1
con chữ o
Hoạt động 2: Làm bài tập 10p
* GV yêu cầu HS mở VBTTV/64
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT1/64
- GV đưa tranh lên màn hình và hỏi HS: Đây là cái gì?
Bạn đang làm gì?
- Tranh nào có tiếng chứa vần ươn (vần ương)? Các
con hãy làm bài tập nào.
- GV yêu cầu HS nối tranh thích hợp với từ ngữ có
tiếng chứa vần ươn, ương.
- Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm của mình
- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét chung.
* GV yêu cầu HS mở vở BTTV/65
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT2/65
- GV chỉ vào hình vẽ đầu tiên và hỏi: Đây là cái gì? Con
gì?
+ Vậy các con điền vần gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi: Quan sát 2 tranh
cịn lại, chọn vần oa hoặc oe để điền vào chỗ ... (2’)
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu HS điền vào vở
- Gv chấm bài, nhận xét.
* GV yêu cầu HS làm miệng BT3/65 (nếu còn thời

- HS tham gia trò chơi.

- HS thực hiện.


-HS theo dõi

-HS
g, h,

đọc

- HS đọc (cá nhân, lớp).
- HS lắng nghe và quan
sát.
- HS viết bài.

- HS mở vở BTTV.
- Nối tranh thích hợp với từ có tiếng chứa
vần ươn, ương.
- HS quan sát tranh và trả lời: bức tượng,
con lươn, đường phố, vươn vai.

HS làm bài vào vở BTTV.
- 1 HS: vần ươn: con lươn, vươn vai; vần
ương: bức tượng, đường phố.
- 1-2HS.

- HS mở vở BTTV.
- Điền oa hoặc oe.
- HS: oa (toa tàu)
- HS quan sát, thảo luận và chọn oa hoặc oe.
- HS trả lời cá nhân: chích chịe, cái loa.
- HS làm bài.


-HS đoc
hè, hổ, gà


gian).
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT3/65
- GV hỏi : Cột A có mấy vế câu và cột B có mấy vế câu?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và nêu miệng kết quả.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS nêu yêu cầu BT3/65.
- HS trả lời.

-HS viết
g, h, hè,
hổ, gà

- HS thảo luận, trao đổi nhóm đơi.
- HS trả lời.

C. CỦNG CỐ 5P
- Nhận xét tiết học.
-HS nghe
- Dặn HS về nhà làm những bài tập
còn lại trong VBTTV/64, 65
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
BÀI 76: OAN, OĂN, OAT, OĂT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu,
đoạn có các vần oan, oăn, oat, oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến
nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có
vần oan, oăn, oat, oăt. Phát triển ngơn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị được
gợi ý trong tranh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oan, oăn,
oat, oăt trong bài học.
- HS u thích mơn học.
* HSHN: HS đọc, viết được các âm o, a, n, ă, t
II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1
Hoạt động GV
A. ÔN VÀ KHỞI ĐỘNG 5P
- Ổn định học sinh
- Yêu cầu HS đọc: ước, lướt, gươm, ướp, lượn,
hương, hoa, loe
- Yêu cầu HS đọc bài thơ trong SHS/162
- Yêu cầu HS viết: lướt sóng, mèo mướp
- Nhận xét, tuyên dương.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

MỚI
1. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các

Hoạt động HS

HSHN

- 3 HS đọc, đồng thanh.
-HS nghe
- 1 HS đọc
- HS viết bảng con.

-HS



×