Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Bai 10 Dac trung vat li cua am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.5 KB, 12 trang )

Chủ đề:

SÓNG ÂM


ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
II. Những đặc trưng vật
lí của âm:
1. Tần số âm:

II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
- Nhạc âm là những âm có một tần số xác định
- Tạp âm là những âm khơng có một tần số xác định

1. Tần số âm
- Tần số âm là một đặc trưng vật lí quan
trọng nhất của âm.


II. Những đặc trưng vật lí
của âm:

1. Tần số âm
2. Cường độ âm và
mức cường độ âm:

2. Cường độ âm và mức cường độ âm.
a. Cường độ âm
- Định nghĩa: Cường độ âm là năng lượng của sóng
âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vng góc
với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.


- Kí hiệu: I
- Biểu thức:

E

I 

S .t
S

Trong đó: I là cường độ âm tại 1 điểm (W/m2 )
E: Là năng lượng ( J )
S: Là diện tích (m2 )


ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
II. Những đặc trưng vật
lí của âm:
1. Tần số âm:
2. Cường độ âm và mức
cường độ âm:
3. Âm cơ bản và họa
âm

b. Mức cường độ âm
Lấy làm chuẩn cường độ I0 của âm rất nhỏ
mà tai vừa đủ nghe được. Ta có bảng sau:
Cường độ I

I0


10 I0

100 I0

1000I0

I/I0

1

10

100

1000

lgI/I0

0

1

2

3


II.ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
2. Cường độ âm và mức cường độ âm

b. Mức cường độ âm:

I
Đại lượng: L lg
I0

Trong đó: L: Là mức cường độ âm (B)(ben)
I: Là cường độ âm tại một điểm (W/m2 )( Oát trên mét
vng) :
I0=10-12 (W/m2 ): Cường độ âm chuẩn. Có f = 1000 Hz.
Thực tế:

1
1dB 
B Nên
10

L (dB ) 10 lg

I
I0


TIẾT 17: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ SINH LÍ CỦA ÂM
II. Những đặc trưng vật lí của
âm:

3. Âm cơ bản và họa âm

1. Tần số âm:


- Nhạc cụ phát ra âm có tần số là (f0) được gọi là âm cơ bản
hay họa âm thứ nhất.

2. Cường độ âm và mức cường
độ âm:

- Đồng thời cũng phát ra một loạt âm có tần số 2f0 , 3f0 ,
4f0 .........những âm có tần số như vậy lần lượt được gọi là họa
âm thứ 2, họa âm thứ 3, họa âm thứ 4.........

3. Âm cơ bản và họa âm

- Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm nói trên.


3. Âm cơ bản và họa âm
Tập hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một
nhạc âm ta được đồ thị dao động của nhạc âm đó.
Vậy đặc trưng vật lí thứ 3 của âm là đồ thị
dao động của âm


Đồ thị dao động âm

x

x
t0


0
Âm thoa
x

t
Sáo

0

t
Kèn săcxô


II. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
1. Độ cao
- Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
- Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao và ngược
lại.

2. Độ to

- Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng
vật lí mức cường độ âm

3.Âm sắc
- Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác
nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.


Đồ thị dao động âm


x

x
t0

0
Âm thoa
x

t
Sáo

0

t
Kèn săcxô


II. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
1. Độ cao
- Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số
âm.
- Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao và
ngược lại.

2. Độ to

- Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền
với đặc trưng vật lí mức cường độ âm


3.Âm sắc
- Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các
nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao
động âm.


n

h
t
ó
c
i ao ?

l
i ưt

đ nh
n
rê trai
t
o
a
S

p






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×