Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Ngu van 9 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.62 KB, 15 trang )

Ngày soạn: 15/11/2018
Tuần 12
Tiết 56
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
(Nguyễn Khoa Điềm)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Phát biểu được những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và
hồn cảnh ra đời của bài thơ; tình cảm bà mẹ Tà - ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu
quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng; nghệ thuật ẩn dụ, phóng
đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha trìu
mến.
b. Kĩ năng: Liệt kê được các yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian
trong bài thơ; trình bày được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của
bà mẹ, tác giả; cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
c. Thái độ: Đồng tình, yêu quê hương đất nước, kính yêu những người hết lịng vì
sự nghiệp giải phóng dân tộc.
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giao tiếp,
tự học, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, SGV, CKTKN...
2. Học sinh: Đọc kĩ bài thơ và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài(khởi động)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài( Cv 1479- pgd)(5 phút)
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được nội dung, nghệ


thuật chính của bài thơ “Bếp lửa”.
- Kĩ năng: Liệt kê được nội dung bài thơ, giá
trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ: “Bếp
lửa”, phân tích được một số hình ảnh tiêu
biểu.
- Thái độ: Hợp tác, tích cực trong học tập.
- Năng lực: Tự học.
2. Các bước tiến hành:
* PP- KTDH: Vấn đáp.
GV: Nêu câu hỏi: Hãy đọc thuộc lòng bài
thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt? Nêu nội dung,
nghệ thuật chính của bài thơ?
HS: Trình bày cá nhân
GV: Nhận xét, cho điểm, chuyển ý
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ
ra đời giữa những năm tháng quyết liệt của
LỚN TRÊN LƯNG MẸ


của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
trên cả hai miền Nam - Bắc. Thời kì này,
cuộc sống của cán bộ, nhân dân ta trên các
chiến khu rất gian nan thiếu thốn. Cán bộ
nhân dân vừa bám rẫy, bám đất tăng gia sản
xuất vừa vừa sẳn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ
Quốc. Nội dung bài như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu ngay sau đây.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung (12 phút)
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được những nét cơ
bản về tác giả, tác phẩm.
- Kĩ năng: Liệt kê được những nét chính về
I. Tìm hiểu chung:
tác giả, tác phẩm, đọc bài thơ, tìm hiểu chú
thích, chia bố cục bài thơ.
- Thái độ: Hợp tác, tích cực trong tìm hiểu,
xây dựng bài.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
2. Các bước tiến hành
* PP- KTDH: Giao nhiệm vụ, hoạt động cá
1. Tác giả:
nhân, hoạt động cặp đôi.
- Quê ở Thừa Thiên – Huế.
GV: Giao nhiệm vụ cho HS
- Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc
HS: Đọc chú thích * SGK, trả lời các nội
kháng chiến chống Mĩ.
dung sau:
2. Tác phẩm:
H: Nêu những nét cơ bản về tác giả? Tác
Bài thơ viết 1971 khi tác giả đang công
phẩm?
tác ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên.
H: Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Thể loại? 3. Đọc, tìm hiểu bố cục:
Đọc bài thơ, chia bố cục?
a. Đọc:

HS:Trao đổi cặp đơi, trình bày, bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung
b. Bố cục: 3 phần (mỗi phần gồm 2 khổ
3. Chốt kiến thức:
thơ)
- Tác giả, quê ở Thừa Thiên – Huế; Là nhà
thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ.
- Bài thơ viết 1971 khi tác giả đang công tác
ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên.
- Bố cục: 3 phần (mỗi phần gồm 2 khổ thơ).
- Cần chú ý hợp tác, tìm hiểu, trình bày được
nội dung giáo viên yêu cầu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu nội dung và nghệ thuật chính (25 phút)
1. Mục tiêu:
II. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
- Kiến thức: Nêu lên được nội dung và nghệ chính:
thuật chính của bài thơ.
- Kĩ năng: Tìm hiểu, thu thập, trình bày đúng
được nội dung và nghệ thuật chính của văn


bản.
- Thái độ: Đồng tình, trân trọng những người
mẹ cách mạng.
- Năng lực: Hợp tác, giao tiếp.
2. Các bước tiến hành:
* PP- KTDH: giao nhiệm vụ, hoạt động cá
nhân, hoạt động cặp đôi.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản

Đọc đúng nhịp, giọng nhẹ nhàng, chú ý nhấn
giọng ở các lời ru...
HS: Đọc cá nhân, các em khác nhận xét, bổ
sung.
GV: Giao nhiệm vụ cho HS.
H: Tìm hiểu nội dung của tồn bài thơ, nêu
tóm tắt những nội dung chính? Nhận xét về
giọng điệu, lời thơ, ngôn ngữ thơ?
H: Từ đó em hiểu gì về tấm lịng người mẹ
kháng chiến?
HS: trao đổi cặp đơi, trình bày, nhận xét, bổ
sung.
GV nhận xét, chốt ý.
3. Chốt kiến thức:
- ND: Thể hiện lòng yêu thương con, thương
bộ đội, nhân dân và khát vọng giải phóng
dân tộc, thống nhất đất nước.
- NT: Giọng điệu ngọt ngào trìu mến như
một lời ru, nhiều hình ảnh so sánh liên tưởng
độc đáo.
- Lưu ý: Cần chú ý các điệp từ, điệp ngữ, âm
điệu của lời ru, nội dung từng lời ru để hiểu
cho đúng.

1. Đọc văn bản

2. Nội dung:
- Hình ảnh bà mẹ Tà ơi - một người
mẹ dân tộc gầy guộc, mong manh
nhưng lại có một sức mạnh phi

thường.
- Thể hiện lòng yêu thương con, thương
bộ đội, nhân dân và khát vọng giải
phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
3. Nghệ thuật: Giọng điệu ngọt ngào
trìu mến như một lời ru, nhiều hình ảnh
so sánh liên tưởng

3. Hoạt động luyện tập (củng cố)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động củng cố (3 phút)
1.Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được kiến thức bài
học.
- Kĩ năng: Đọc diễn cảm được bài thơ.
- Thái độ: Tuân thủ quy định trong học tập.
- Năng lực: Giao tiếp, tự học.
2. Các bước tiến hành:
* PP- KTDH: Vấn đáp, giao nhiệm vụ.
GV: Giao nhiệm vụ cho HS
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Tìm thêm, đọc một bài (đoạn) thơ có cùng
chủ đề.
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài

Nội dung


thơ?
- Qua đó em hiểu gì về tình cảm của người

mẹ đối với con cái, quê hương, đất nước?
HS: Thực hiện, nhận xét, bổ sung
3. Chốt kiến thức:
- Bài thơ với giai điệu là lời hát ru, được
thốt lên bởi một người mẹ dân tộc miền núi.
Từ đó càng thấm thía hơn tấm lịng u
thương con của mẹ: u con gắn liền với
yêu quê hương đất nước, ước mơ nước nhà
độc lập, được thấy bác Hồ.
- Các em càng trân trân trọng biết ơn những
người mẹ, những người chiến sĩ, biết ơn
Bác,
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Ánh trăng” của Nguyễn
Duy.
4. Hoạt động vận dụng( nếu có)
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng( nếu có)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn : 15/11/2018
Tuần 12
Tiết 57
Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
a. Kiến thức: Nhận biết được kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình
của người lính; sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam

hiện đại; ngơn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.
b. Kĩ năng: Đọc - hiểu được văn bản thơ được sáng tác năm 1975; vận dụng kiến
thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận
một văn bản trữ tình hiện đại.
c. Thái độ: Đồng tình với đạo lí Uống nước nhớ nguồn, sống thủy chung là truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Lồng ghép: BVMT…
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giao tiếp,
tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, SGV, TLTK về tác giả.
2. Học sinh: Đọc kĩ bài thơ, soạn kĩ phần đã hướng dẫn ở tiết trước.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài(khởi động)


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài( CV 1479- pgd) (5 phút)
1. Mục tiêu:
- Kiến thức:Trình bày được nội dung và
nghệ thuật của bài thơ. Tạo tâm thế đón
nhận bài học mới.
- Kĩ năng: Liệt kê được nội dung và nghệ
thuật của bài thơ “Khúc hát…..mẹ”. Nêu
cảm nhận của bản thân về hình ảnh người
mẹ trong bài thơ.
- Thái độ: Tuân thủ quy định học tập.
- Năng lực: Tự học.
2. Các bước tiến hành:

* PP- KTDH: Vấn đáp.
GV nêu câu hỏi: Đọc thuộc bài thơ “Khúc
hát ru…. Mẹ”. Nêu những nội dung và nghệ
thuật chính cua bài thơ? Em cảm nhận thế
nào về hình ảnh người mẹ kháng chiến?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, cho điểm.
Dẫn vào bài mới:
ÁNH TRĂNG
Ánh trăng trong thơ Nguyễn Duy là tiếng
lịng, là sự suy ngẫm. Nhà thơ đứng giữa
hơm nay mà nhìn lại thời đã qua và từ tâm
trạng riêng, tiếng thơ ông như một lời cảnh
tỉnh, lời nhắc nhở mỗi con người về lẽ sống
chung thủy với chính mình
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung (13 phút)
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được nội dung cơ bản
về tác giả, tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung:
- Kĩ năng: Liệt kê được những nét cơ bản
về tác giả và văn bản.
- Thái độ: Tuân thủ quy định trong học tập.
- Năng lực: Giao tiếp, tự học.
2. Các bước tiến hành:
1. Tác giả:
* PP- KTDH: Nêu vấn đề, giao nhiệm vụ.

- Nguyễn Duy Nhuệ, quê Thanh Hóa.
GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc chú thích * - Nhà thơ – chiến sĩ.
tìm hiểu và trả lời các vấn đề sau:
- Nhiều tác phẩm giải nhất thi thơ báo
H: Nêu những nét chính về tác giả? Hoàn văn nghệ.
cảnh ra đời bài thơ? Thể thơ?
2. Tác phẩm:
Viết năm 1978, tại thành phố Hồ Chí
H: Đọc bài thơ và chia bố cục.
Minh.
HS: Suy nghĩ, tìm hiểu và trình bày cá nhân, 3. Bố cục: 3 phần
bổ sung.


GV nhận xét, chốt ý.
3. Chốt kiến thức:
- Nguyễn Duy Nhuệ, q Thanh Hóa; Nhà
thơ - chiến sĩ. Ơng có nhiều tác phẩm giải
nhất thi thơ báo văn nghệ; Tác phẩm viết
năm 1978, tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Bố cục: 3 phần theo trình tự sự việc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản (23 phút)
1. Mục tiêu :
II. Phân tích
- Kiến thức: Tìm hiểu được nội dung bài
thơ.
- Kĩ năng: Thực hiện được việc tìm hiểu và
rút ra được nguyên nhân vì sao trăng “Hóa
thành người dưng”. Từ đó hiểu sâu sắc hơn
điều tác giả muốn gửi gắm.

- Thái độ: Biết trân trọng q khứ, sống có
tình nghĩa.
- Năng lực: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết 1. Vầng trăng tình nghĩa
VĐ và sáng tạo.
- Bằng mạch văn tự sự, cách kể tự nhiên:
2. Các bước tiến hành:
+ Hồi nhỏ (tuổi thơ)
* PP- KTDH: Giao nhiệm vụ, hoạt động + Hồi chiến tranh (lính)
nhóm.
->Trăng thành tri kỉ.
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Con người với thiên nhiên hòa hợp làm
+ Đọc 2 khổ thơ, cho biết giọng điệu, lời thơ một, trong sáng đẹp đẽ lạ thường.
có gì đặc biệt?
- Trăng: hình ảnh thiên nhiên trong trẻo
+ Hình ảnh trăng và con người trong 2 khổ tươi mát.
thơ có mối quan hệ như thế nào?
- Con người gần gũi với trăng => hình
HS: Thảo luận nhóm nhỏ, 3 phút, các nhóm ảnh đất nước bình dị hiền hịa.
trình bày, bổ sung
GV: Kết luận và giáo dục BVMT: Giáo dục
cho học sinh tình yêu thiên nhiên và bảo vệ
thiên nhiên, mơi trường. Trăng chính là
hình ảnh thiên nhiên trong trẻo tươi mát.
Con người gần gũi với trăng => hình ảnh
đất nước bình dị hiền hịa.
2. Trăng hóa thành người dưng
GV: Giao nhiệm vụ cho HS
+ Đọc khổ thơ tiếp theo. Trả lời cá nhân các
câu hỏi sau:

- Ánh điện cửa gương: Cuộc sống hiện
H: Tác giả lí giải vì sao trăng thành người
đại, vịng xốy cơng việc con người
dưng? Em thấy lí do đó có gần gũi với thực khơng có điều kiện mở rộng hồn mình
tế khơng? Có phải chuyện của tác giả
với thiên nhiên -> trăng trở thành người
khơng?
dưng.
H: Qua đó tác giả muốn nói gì? Em có bao - Lý giải bằng lí do thực tế. Trăng lướt
giờ xem một điều gì dó như “người dưng” nhanh như cuộc sống hiện đại gấp gáp
chưa ?
hối hả khơng có điều kiện để con người
HS: Trao đổi cặp đơi, trình bày, bổ sung
nhớ về quá khứ.
GV: Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối và


trả lời các câu hỏi.
H: Nguyên cớ nào tác giả gặp lại và nhận ra
trăng ? Khi nhận ra trăng, thái độ tác giả như
thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?
H: Thái độ của trăng đối với người như thế
nào? Em hiểu gì về điều đó?
HS: Trình bày cá nhân, học sinh khác nhận
xét .
3. Chốt kiến thức:
- ND: Con người gần gũi với trăng => hình
ảnh đất nước bình dị hiền hịa. Cuộc sống
hiện đại bủa vây con người khơng có điều

kiện mở rộng hồn mình với thiên nhiên ->
trăn trở thành người dưng.
NT: Mạch thơ như một dòng tự sự, tự kể
chuyện, tác giả lý giải bằng lí do thực tế.
Trăng lướt nhanh như cuộc sống hiện đại
gấp gáp hối hả khơng có điều kiện để con
người nhớ về quá khứ.
- Giáo dục, nhắc nhở: Đâu đó trong chúng ta
cũng đã từng xem một người thân, một vật
kỉ niệm là “Người dưng”…Nhưng “
trăng”...vẫn vẹn nguyên tình nghĩa khiến
chúng ta giật mình nhìn lại, tự ân hận, sửa
chữa những lỗi lầm.

3. Trăng nhắc nhở tình nghĩa
Hồn cảnh :
+ “Thình lình đèn điện tắt”
+ Vội bật tung cửa sổ.
+ Nhìn thấy ánh trăng -> vui sướng ngỡ
ngàng.
- Cảm xúc rưng rưng: như rừng, bể,
sông, đồng
- So sánh -> gợi nhớ những kỉ niệm thời
thơ ấu đẹp đẽ và chiến tranh gian khổ.
- Hình ảnh liên tưởng, ẩn dụ “Trăng cứ
tròn vành vạnh” -> biểu tượng cho quá
khứ tình nghĩa và cịn là vẻ đẹp bình dị
vĩnh hằng, quá khứ đẹp đẽ không phai
mờ.
+ Ánh trăng im phăng phắc: nhắc nhở

nhà thơ không nên quên quá khứ.
* Tổng kết( Ghi nhớ SGK)

3. Hoạt động luyện tập (củng cố)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động củng cố (4 phút)
1. Mục tiêu :
- Kiến thức: Tóm tắt được kiến thức cơ bản
vừa học.
- Kĩ năng: Liệt kê được nội dung, ý nghĩa và
nghệ thuật chính của bài thơ.
- Thái độ: Đồng tình, trân trọng quá khứ, giữ
gìn mối quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
- Năng lực: Giao tiếp, tự học.
2. Các bước tiến hành:
* PP- KTDH: Vấn đáp.
GV nêu câu hỏi: Hãy nêu nội dung và nghệ
thuật chính của bài thơ? Qua bài thơ tác giả
muốn nhắn nhủ điều gì? Em rút ra bài học gì
cho bản thân đối với vấn dề ân nghĩa ? Bài
thơ này hay ở điểm nào?
HS: Trả lời cá nhân.

Nội dung cần đạt


GV chốt ý.
3. Chốt kiến thức:
Tác giả mượn lời tự sự của bản thân để nói

lên thái độ sống của con người trong cuộc
sống. Từ đó, nhắc nhở con người hãy biết
trân trọng q khứ, vì có trân trọng q khứ
thì mới sống tốt ở hiện tại và tương lai.
* Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ, ghi nhớ
được nội dung nghệ thuật của bài thơ.
- Làm bài tập ở phần luyện tập ở SGK trang
157. Chuẩn bị bài tiếp theo.
4. Hoạt động vận dụng ( nếu có)
5. Hoạt động tìm tị, mở rộng ( nếu có)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn : 15/11/2018
Tuần 12
Tiết 58, 59
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
a. Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm của đoạn văn tự sự. Các yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự.
b. Kĩ năng: Viết được đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên
90 chữ; phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.
c.Thái dộ: Hợp tác, xây dựng đoạn văn đúng đặc điểm như hướng dẫn của giáo
viên.
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giao tiếp,
tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: nghiên cứu kĩ bài trong SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động dẫn dắt vào bài (2 phút)
1. Mục tiêu :
- Kiến thức: Trình bày được kiến thức cũ về
văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Kĩ năng: Liệt kê được kiến thức bài cũ về
văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.


- Thái độ: Tuân thủ quy định học tập.
- Năng lực Tự học.
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ
2. Các bước tiến hành:
SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ
* PP- KTDH: Vấn đáp.
LUẬN
GV nêu câu hỏi: Ở tiết TLV trước chúng ta đã
được học nội dung gì? Vai trị của nó?
HS trả lời -> GV dẫn dắt vào bài mới
Ở bài trước chúng ta tìm hiểu yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự. Hôm nay chúng ta luyện
tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận.
2. Hoạt động hình thành kiến thức

3. Hoạt động luyện tập( củng cố)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ơn tập tìm hiểu yếu tố nghị luận ...( 35 phút)
1. Mục tiêu :
I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị
- Kiến thức: Phân tích được bài tập để ơn lại lí luận trong đoạn văn:
thuyết.
- Kĩ năng: Liệt kê được kiến thức phần lí
thuyết. Dựa vào lí thuyết, vận dụng tìm hiểu
các yếu tố nghị luận có trong phần trích....
- Thái độ: Tuân thủ quy định trong học tập.
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
1. Đọc đoạn văn: SGK
2. Các bước tiến hành:
a. Các câu có yếu tố nghị luận:
* PP- KTDH: Nêu vấn đề, giao nhiệm vụ,
- “Những … trong lịng người”
hoạt động cặp đơi.
- Vậy chúng ta hãy học cách viết những
- GV nêu yêu cầu.
đau buồn.......lên đá”
H: Nhắc lại nghị luận là gì? Trong văn tự sự,
nghị luận thường được thể hiện ở đâu? Bằng b. Vai trị:
những hình thức gì?
- Yếu tố nghị luận câu1: mang dáng
- HS trình bày.
dấp của một triết lí về “cái giới hạn và
HS: Đọc đoạn văn “Lỗi lầm và sự biết ơn”, cái trường tồn” trong đời sống tinh thần

trả lời các câu hỏi.
của con người .
H: Trong đoạn văn trên yếu tố nghị luận thể - Yếu tố nghị luận câu 2: nhắc nhở con
hiện ở những câu văn nào?
người cách ứng xử có văn hóa trong
H: Chỉ ra vai trò của những yếu tố ấy trong cuộc sống vốn phức tạp (có yêu
việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn?
thương, có hi vọng, có cả đau thương,
H: Qua câu chuyện này, ta rút ra bài học gì?
thù hận)
H: Nếu như bỏ đi yếu tố nghị luận này thì
đoạn văn sẽ ra sao?
=> Bài học về sự bao dung, lịng nhân
HS: Thảo luận nhóm 5 phút, các nhóm trả lời, ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa ân
bổ sung.
tình.
- Các câu có yếu tố nghị luận:
+“Tại sao … khắc lên đá”
+ “Những … trong lòng người”
- Vai trò: làm nổi bật nội dung đoạn văn.
+ Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết


tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa ân tình.
- Nếu khơng có các câu này thì tính tư tưởng
của đoạn văn sẽ giảm đi, ấn tượng về câu
chuyện sẽ nhạt nhòa.
3. Chốt kiến thức:
- Trong tự sự người ta thường sử dụng yếu tố
nghị luận; yếu tố nghị luận được thể hiện

trong việc nhận xét đánh giá nhân vật, sự vật;
được thể hiện qua những lí lẽ, lập luận chặt
chẽ.( tại sao- tài vì; nếu- thì; có lẽ- nên ...).
- GV dựa vào nội dung bài tập HS làm để
nhận xét, khắc sâu. Cần chú ý vào nội dung lí
thuyết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành viết đoạn văn tự sự có....NL (50 phút)
1. Mục tiêu:
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có
- Kiến thức: Vận dụng kiến thức vừa học để
sử dụng yếu tố nghị luận:
viết đoạn văn theo yêu cầu.
- Kĩ năng: Biết cách sử dụng kiến thức đã học
viết thành đoạn văn có sử dụng ... nghị luận
theo yêu cầu.
- Thái độ: Hợp tác, tích cực học tập.
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng
tạo, thẩm mĩ.
2. Các bước tiến hành:
1. Bài tập 1:
* PP- KTDH: Giao nhiệm vụ, thực hành
- Kể lại buổi sinh hoạt:
Bài tập 1: SGK
+ Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã
GV: Nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ cho HS
phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại phát
H: BT yêu cầu, ngôi kể là ngơi thứ mấy?
biểu vấn đề đó?
Khi nói lời thuyết phục em đặt thành lời thoại - Em đã thuyết phục cả lớp rằng: Nam
hay suy nghĩ của mình?

là người bạn tốt như thế nào? (lí lẽ, ví
H: Bài tập này nêu lên những u cầu gì?
dụ, phân tích)
GV: Gợi ý học sinh hình thành dàn ý
(HS thực hành viết đoạn văn nêu lời
HS: Thảo luận nhóm 5 phút, hình thành dàn
thuyết phục)
ý, cử đại diện nhóm trình bày
2. Bài tập 2:
GV: Chốt, nhận xét, lấy điểm
- Tham khảo bài “Bà nội”.
Bài tập 2:
+ Các yếu tố nghị luận trong đoạn văn:
GV: Yêu cầu học sinh đọc tham khảo bài viết - Nhận xét suy nghĩ của tác giả trước
“Bà nội”. Trả lời các câu hỏi.
cách sống của người bà
H: Trong văn bản : Bà nội, những câu nào
“Người ta bảo” -> “nở hư hỏng”
chứa yếu tố nghị luận? Vai trò của các yếu tố - Thơng qua chính lời dạy của người
đó?
bà. Bà bảo u tơi: “Dạy con .... bơ vơ
HS: Thảo luận nhóm 4, 5 phút, trình bày..
mới về”
- ND văn bản: Nhận xét, suy nghĩ của tác giả
trước cách sống của người bà“Người ta bảo”
-> “nở hư hỏng”
- Thơng qua chính lời dạy của người bà.“Bà
bảo u tơi …. bơ vơ mới về ....”.
- Tác giả đã lồng ghép các yếu tố nghị luận,



từ một lời dạy -> tác giả bàn về tấm gương và
hiệu quả của nó trong giáo dục gia đình. bà,
tác giả đã bàn về một nguyên tắc giáo dục
“Người ta....nó gãy”
-> Những suy ngẫm về nguyên tắc giáo dục,
về phẩm chất và đức hi sinh của người bà
- Từ cuộc đời và những lời răn dạy của việc - Luyện tập viết đoạn văn:
làm giáo dục.
+ Bà kể chuyện cổ tích
- Hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn.
+ Bà hiền lành như thế nào?
+ Bà kể chuyện cổ tích
+ Bà chăm sóc cháu như thế nào?
+ Bà hiền lành như thế nào?
+ Bà chăm sóc cháu như thế nào?
HS: Thực hành viết theo hướng dẫn của giáo
viên. Trình bày, các bạn khác nhận xét, bổ
sung
Bài tập 3 :
GV: Chốt ý, cho điểm.
HS viết với nội dung đã cho bằng hình
Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
thức một đoạn văn kể lại việc bạn
HS: Đọc u cầu bài tập:
khơng trực nhật. Có phần nghị luận về
Tình huống Bạn em được phân cơng trực thái độ, ý thức của bạn đối với công
nhật, nhưng bạn không làm, lớp bị trừ hết việc chung của lớp .
điểm . Ý kiến của em ?
HS: Suy nghĩ và thực hành viết đoạn văn .

Trình bày -> cả lớp nhận xét .
GV gợi ý: Em trình bày vấn đề này ở đâu?
Khi nào? Em trình bày nội dung gì? Em định
sẽ thuyết phục ai? Thuyết phục bằng lí lẽ gì?
HS: Thực hành độc lập, trình bày, nhận xét,
bổ sung.
GV: Chốt ý, cho điểm.
3. Chốt kiến thức:
GV nhận xét, sửa chữa và đưa ra đáp án đúng.
Hoạt động 3: Củng cố(3 phút)
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Liệt kê được kiến thức vừa ôn
tập.
- Kĩ năng: Thu thập được các vấn đề cơ bản của
bài học.
- Thái độ: Tuân thủ, tích cực trình bày.
- Năng lực: Giao tiếp, tự học.
2. Các bước tiến hành:
* PP- KTDH: Vấn đáp.
GV nêu câu hỏi: Thế nào là văn tự sự có yếu
tố nghị luận? Sử dụng yếu tố nghị luận trong
văn tự sự nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời.
3. Chốt kiến thức:
- Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện.
- Sử dụng yếu tố nghị luận làm cho nội dung


câu chuyện, nhân vật, sự việc... thêm phần
sâu sắc, thuyết phục, nổi bật.

- Cần lưu ý sử dụng yếu tố nghị luận một cách
hợp lí.
* Dặn dị: Hồn thành các bài tập. Viết hoàn
thành bài văn kể về bà. Chuẩn bị bài viết số 3.
4. Hoạt động vận dụng (nếu có) :
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng (nếu có)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn : 15/11/2018
Tuần 12
Tiết 60
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( PHẦN TIẾNG VIỆT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Trình bày được:
+ Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, tính chất, trạng thái
+ Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương.
b. Kĩ năng: Thu thập được: Từ địa phương của các vùng miền;Nêu được tác dụng
của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản đã học.
c. Thái độ: Đồng tình, có ý thức sử dụng từ địa phương trong những văn cảnh cho
phù hợp.
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giao tiếp,
tự học, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án, các đoạn thơ, đoạn văn có sử dụng từ địa phương.
2. Học sinh: Sưu tầm một số từ địa phương mà em biết.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động dẫn dắt vào bài (5 phút)
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được nội dung đã
chuẩn bị ở nhà.
- Kĩ năng: Liệt kê được một số từ ngữ địa
phương.
- Thái độ: Tuân thủ việc sử dụng từ ngữ địa
phương.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
- Năng lực: Hợp tác, tự học.
( PHẦN TIẾNG VIỆT)
2. Các bước tiến hành:
* PP- KTDH: Nêu vấn đề, vấn đáp.
GV nêu yêu cầu: Nêu một số từ địa phương


mà em đã chuẩn bị ở nhà?
HS: Trình bày cá nhân
GV: Chốt, chuyển ý: Ở mỗi một vùng miền
có một số từ ngữ riêng. Để thấy được sự
khác biệt giữa các từ ngữ địa phương trong
Tiếng Việt, chủ yếu thể hiện qua việc dùng
những vỏ ngữ âm khác nhau để biểu thị
cùng một khái niệm. Hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm những từ địa phương trong phương ngữ đang sử dụng (35 phút)
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu lên được một số từ ngữ địa
phương.
- Kĩ năng: Liệt kê được các từ ngữ địa
phương qua các bài tập SGK đã cho.
I. Bài tập:
- Thái độ: Tuân thủ, sử dụng từ địa phương
Bài
đúng mực.
- Năng lực: Giao tiếp, hợp tác.
2. Các bước tiến hành:
* PP- KTDH: Nêu vấn đề, thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện các bài
tập
HS: Xác định yêu cầu bài tập và thực hành
tìm
* Bài tập 1:
GV: Yêu cầu đọc bài tập 1 và xác định yêu Bài tập 1:
cầu của bài tập.
+ Nhút: món ăn Nghệ An (xơ mít…)
a. Chỉ sự vật, hiện tượng;
+ Bồn bồn: rau (vùng Tây Nam Bộ)
HS: thực hiện bài tập theo yêu cầu SGK
- nhút: món ăn Nghệ An (xơ mít…)
-> Chỉ sự vật, hiện tượng; Đồng nghĩa nhưng - bồn bồn: rau (vùng Tây Nam bộ)
khác về âm:
- chẻo: một loại nước chấm
+ Miền Bắc: cá quả

- tắc: một loại họ quả quýt.
+ Miền Trung: Cá tràu
- nuộc chạc: mối dây
+ Miền Nam: cá lóc.
+ Giống hệt - y hệt - Y chang
+ Chạn- trạn - tủ ăn.
b. Đồng nghĩa nhưng khác về âm:
-> Giống về âm nhưng khác về nghĩa:
- Bắc: cá quả
- Miền Bắc: ốm (bị bệnh)
- Trung: Cá tràu
- Miền Trung: ốm (gầy)
- Nam: cá lóc.
- Miên Nam: ốm (gầy)
- mắc (dắc)
GV: Nêu thêm một số ngữ liệu khác: hịm,
- bố, ba, bọ
nón, ngất…
- mẹ, má, mạ
- ghiền, nghiện….


c. Giống về âm nhưng khác về nghĩa:
- Bắc: ốm (bị bệnh)
- Trung: ốm (gầy)
- Nam: ốm (gầy)
…………………………
Bài tập 2:
Bài tập 2:
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và thực hiện

- Các từ địa phương khơng có trong
theo u cầu.
phương ngữ khác
HS trao đổi cặp đơi, trả lời lí do:
-> thể hiện sự phong phú đa dạng giữa
- Điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, khí hậu…ở các vùng miền về điều kiện tự nhiên,
mỗi địa phương trên đất nước là khác nhau, tâm lí, phong tục…
do đó có sự vật, hiện tượng có ở địa phương
này nhưng khơng có ở địa phương khác
- Những từ địa phương “có một khơng hai”
-> Chứng tỏ tính đa dạng, phong phú về tự
nhiên và xã hội của các vùng miền trên đất
nước .
Bài tập 3:
Bài tập 3: Quan sát hai bảng mẫu (b), (c) - Các từ được coi là ngôn ngữ tồn dân:
cho biết trường hợp nào thuộc về ngơn ngữ cá quả, lợn, ngã, ốm-> đều là phương
tồn dân.
ngữ phía Bắc
HS: Cá quả, lợn, ngã, ốm -> đều là phương
ngữ phía Bắc.
Bài tập 4:
Bài tập 4: GV yêu cầu: Đọc đoạn trích và Các từ địa phương:
chỉ ra những từ ngữ địa phương trong đoạn - chi, rứa, nớ, tàu bay, tui, răng, mụ
trích, những từ ngữ đó thuộc phương ngữ - Tác dụng: Nhấn mạnh phẩm chất, tâm
nào? Sử dụng có tác dụng gì?
hồn người dân Quảng Bình.
HS: Thảo luận nhóm (4 phút), cử đại trình
bày.
3. Chốt kiến thức:
- Mỗi vùng mỗi miền, mỗi địa phương có

những từ ngữ được sử dụng mà vùng, miền,
địa phương khác khơng có.
- Lí do là điều kiện tự nhiên, khí hậu, phong
tục tập quán....khác nhau, nên có từ ngữ khác
nhau.
- Cần phải biết tơn trọng ngơn ngữ địa
phương, vì nó thể hiện một phần đặc trưng
riêng của địa phương đó.
.
3. Hoạt động luyện tập( củng cố)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động củng cố (5phút)
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tóm tắt được kiến thức về từ
ngữ địa phương.
- Kĩ năng: Liệt kê được một số bài thơ, đoạn
văn có sử dụng từ ngữ địa phương, nêu lên
được tác dụng của nó.


- Thái độ: Tn thủ, tích cực tìm hiểu sưu tầm
từ ngữ địa phương và vận dụng nó hợp lí.
- Năng lực: Giao tiếp.
2. Các bước tiến hành:
- Tìm một đoạn thơ, văn có sử dụng từ
* PP- KTDH: Nêu vấn đề, giao nhiệm vụ.
địa phương, cho biết từ đó thuộc địa
GV: Giao nhiệm vụ cho HS.
phương nào? Có từ tồn dân tương

Tìm đoạn thơ có sử dụng từ ngữ địa phương
đương không?
miền Trung, phương miền Nam.
- Ghi lại lời chào hỏi của hai bạn học
HS: Trình bày, bổ sung.
sinh:
3. Chốt kiến thức:
+ Bạn đi đâu dề dậy?
Nhận xét, kết luận dựa vào bài tập HS trình + Mình đi thăm bạn An mới bị té.
bày:
- Xác định từ địa phương trong đoạn
- Khái niệm về từ ngữ địa phương?
thơ: Từ địa phương: răng Miền trung
- Thái độ, cách thức sử dụng từ ngữ địa (Huế)
phương?
- So sánh từ ngữ địa phương và từ ngữ tồn
dân để có cách sử dụng hợp lí.
* Dặn dị:
Đọc kĩ và chuẩn bị bài “Đối thoại, độc thoại
và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự”.
4. Hoạt động vận dụng (nếu có)
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng (nếu có)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Khánh Bình Tây Bắc, ngày tháng năm 2018
KÍ DUYỆT




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×