Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 9 Tu dong nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.83 KB, 18 trang )

KÍNH CHÀO Q THẦY CƠ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ
CHUN ĐỀ NGỮ VĂN


Ví dụ 1:
Đọc lại bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như. Dựa
vào kiến thức đã học ở bậcTiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi
từ: Rọi, trông.

Rọi: Chiếu, soi

- Nghĩa là chiếu sáng vào một vật nào đó

Trơng: Nhìn, nhịm, ngó - Nghĩa là nhìn để nhận biết

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.


Ví dụ 2:
Từ trơng trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là: “Nhìn để
nhận biết”. Ngồi nghĩa đó ra, từ trơng cịn có nghĩa sau:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b) Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trơng.

Trơng

Nhìn để nhận biết
Coi sóc, giữ gìn cho n ổn


- Nhịm, ngó, xem, dịm.
- Chăm sóc, trơng coi, coi sóc.

Mong.

- Ngóng đợi, trơng mong,hi vọng

- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


Ghi nhớ 1/ 114
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


Ví dụ 1: So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

- Giống: Đều chỉ khái niệm sự vật, sắc thái ý nghĩa giống nhau.


Ví dụ 2:
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây
có chỗ nào giống nhau, có chỗ nào khác nhau?
- Trước sức tấn cơng như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm

tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)

Giống : Đều chỉ cái chết.
Khác : Hi sinh → Biểu thị sắc thái trang trọng.
Bỏ mạng → Biểu thị sắc thái khinh bỉ coi thường.

Ghi nhớ 2/ 114
Từ đồng nghĩa có hai loại: Những từ đồng nghĩa hồn tồn
(khơng phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn (có sắc thái nghĩa khác nhau).


Ví dụ 1:
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các
ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời
của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.


Ví dụ 1:
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các

ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời
của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
-Từ trái và quả: Có thể thay thế cho nhau được vì nó khơng phân biệt về sắc
thái nghĩa.
- Từ bỏ mạng và hi sinh: Khơng thể thay thế cho nhau được vì sắc thái ý nghĩa
khác nhau.

- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.


Ví dụ 2:
Ở bài 7 tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu
đề là Sau phúc chia li mà không phải là Sau phút chia tay?

- Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng
nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.


Ghi nhớ 3/ 114
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
- Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng
nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.



Bài tập bổ trợ
1. Bài 1: Đặt hai câu với từ: Máy bay / Phi cơ.
2. Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu văn sau:
Ăn ở với nhau được đứa con trai lên hai thì chồng chết. Cách mấy tháng
sau đứa con lên sài bỏ đi để chị ở lại một mình.
(Nguyễn Khải)


1. Bài 1 – Trang 115:
-

Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Của cải
Nước ngồi
Chó biển
Địi hỏi
Năm học
Lồi người
Thay mặt

Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:

- Dũng cảm
-Thi sĩ
- Phẫu thuật
- Tài sản

- Ngoại quốc
- Hải cẩu
- Yêu cầu
- Niên khoá
- Nhân loại
- Đại diện


2. Bài 2 – Trang 115:

Tìm từ có nguồn gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây

-

Máy thu thanh

ra-di-ơ

-

Sinh tố

Vi-ta-min

-

Xe hơi

Ơtơ


-

Dương cầm

Pi-a-nơ


3. Bài 3 – Trang 115: TÌm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ
tồn dân (phổ thơng)
Mẫu: Heo - lợn

Từ
địa phương
- Nón
- Tía
- Mạ
- Bắp
- Muỗng

Từ
tồn dân
- Mũ
- Cha
- Mẹ
- Ngơ
-Thìa


4. Bài 4 – Trang 115: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in
đậm trong các câu sau đây:

- Món q anh gửi, tơi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm như thế, người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.


4. Bài 4 – Trang 115: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in
đậm trong các câu sau đây:
- Món q anh gửi, tơi đã trao tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn
- Anh đừng làm như thế, người ta trách cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.


5. Bài 5 – Trang 116: Phân biệt nghĩa của các từ trong
nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
- Ăn, xơi, chén
- Cho, tặng, biếu
- Yếu đuối, yếu ớt
- Xinh, đẹp
- Tu, nhấp, nốc


Ăn, xơi, chén

Cho, tặng, biếu

+ Ăn: Biểu thị sắc thái bình thường.

+ Xơi: Biểu thị sắc thái lịch sự, xã giao.
+ Chén: Biểu thị sắc thái thân mật, thông tục.
+ Cho: Người trao vật có ngơi thứ cao hơn hoặc ngang với
người nhận.
+ Biếu: Người trao vật có ngơi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng
người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận.
+ Tặng: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người
nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen
ngợi, khuyến khích hay bày tỏ lòng yêu mến.

Yếu đuối,
yếu ớt

+ Yếu đuối: Sự thiếu hẳn sức lực về thể chất hoặc tinh thần.
+ Yếu ớt : Yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng cọi như khơng
đáng kể.Yếu ớt khơng nói về trạng thái tinh thần. Ví dụ người ta
nói “ tình cảm yếu đuối chứ khơng nói tình cảm yếu ớt).

Xinh, đẹp

+ Xinh: Chỉ người cịn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn.
+ Đẹp: Có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh.

Tu, nhấp, nốc

+Tu: Uống nhiều, liền mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào
miệng chai hay vòi ấm.
+Nhấp: Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi,
thường là để cho biết vị.
+ Nốc: Uống nhiều và hết ngay một lúc một cách thô tục.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×