Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

Luyen tu va cau 5 Tuan 7 Tu nhieu nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.37 KB, 10 trang )

Chào mừng thầy cơ và các
bạn
Tính đa nghĩa của từ


1. KHÁI NIỆM
• Tính đa nghĩa là một từ (một hình thức
ngữ âm) nhưng có thể gọi tên nhiều sự
vật, hiện tượng biểu thị nhiều khái niệm
trong thực tế khách quan.
• Là từ có nghĩa gốc và một số nghĩa
chuyển, các nghĩa của từ bao giờ cũng có
mối liên hệ với nhau


2. Ví dụ
* Với từ “ăn’’:
- Ăn cơm : cho thức ăn vào cơ thể để nuôi sống bản
thân (nghĩa gốc).
- Da ăn nắng : Da hấp thụ ánh nắng cho thấm vào,
nhiễm vào.
- Ăn ảnh : Vẻ đẹp được tôn lên trong ảnh.


3. BÀI TẬP

Trong các từ in nghiêng dưới đây, từ nào là từ
nhiều nghĩa :
a)Vàng :
- Giá vàng trong nước tăng đột biến .
- Tấm lòng vàng .


- Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường .
b) Bay :
- Bác thợ nề đang cầm bay trát tường.
- Đàn cò đang bay trên trời .
- Đạn bay vèo vèo .
- Chiếc áo đã bay màu .


4.Cơ chế tạo từ đa nghĩa
Phương thức ẩn dụ:
- Là dùng tên gọi của sự vật đã có để gọi tên
sự vật mới, dựa vào sự giống nhau, tương
đồng giữa 2 sự vật.
 VD: từ ‘‘ Mũi’’
Cơ ấy có mũi dọc dừa: bộ phận con người,
nhơ về phía trước
Nó đứng ở mũi thuyền: bộ phận nhọn, nhơ
về phía trước của con thuyền.
Tôi đã đến mũi Cà Mau: phần đất nhô ra ở
biển


Phương thức hoán dụ
- Là dùng tên gọi sự vật đã có tên gọi để
gọi tên cho sự vật mới, dựa vào sự gần
nhau, đi đôi với nhau trong thực tế ( liên
tưởng tiếp cận) giữa hai sự vật.
- VD:
- Mùa xuân đã về : mùa đầu tiên của năm.
- Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua: chỉ

thời gian của một năm.


5. Phân loại các nghĩa trong
từ đa nghĩa
VD:
- Chạy: dời chỗ bằng chân, tốc
độ cao.
- Đôi mắt bé mở to
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu


Nghĩa phụ ( nghĩa bóng)
VD:
- Chạy:
• tìm kiếm vất vả: chạy thầy, chạy
thuốc.
• Trốn tránh: chạy giặc.
- Mắt:
• Quả na mở mắt
- Đầu:
• Nước suối đầu nguồn rất trong


VD:
Gìn vàng, giữ ngọc cho hay
Cho đành lịng kẻ chân mây cuối trời





×