NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ
Tiết 43. 44:
(Trích Tùy bút Người lái đị sơng Đà của Nguyễn Tn)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp đa dạng của sông Đà và người lái đò trên trang văn Nguyễn Tuân.
- Vốn từ dồi dào, biến hóa, câu văn đa dạng nhiều tầng, giàu hình ảnh, nhịp điệu, những ví von
so sánh, liên tưởng độc đáo bất ngờ.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: - Đọc – hiểu tùy bút theo đặc trưng thể loại.
- Năng lực chuyên biệt: - Tự nhận thức về vẻ đẹp của người lao động mới trong công cuộc xây
dựng, phát triển đất nước; thấy được tấm lòng nâng nui trân trọng các giá trị con người của tác
giả qua đó rút ra bài học cho bản thân về ý nghĩa công việc và giá trị của mỗi con người.
- Phân tích, bình luận về cá tính sắc nét, độc đáo trong cách thể hiện hình tượng người lái đị
sơng Đà trong cuộc vượt thác
3.Thái độ:
- Hình thành thói quen: đọc hiểu tác phẩm tùy bút
- Hình thành tính cách: tự tin, sáng tạo khi tìm hiểu tác phẩm.
- Biết nhận thức được ý nghĩa của tác phẩm văn xi hiện đại VN trong lích sử văn học dân tộc
- Biết trân quý những giá trị văn hóa truyền thống mà tác phẩm văn xuôi hiện đại đem lại
- Có ý thức tìm tịi về thể loại, từ ngữ, hình ảnh trong tác phẩm văn xihiện đại Việt Nam .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/Giáo viên:
- Thiết kế bài dạy “Người lái đị sơng Đà”
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh về Nguyễn Tn và con sơng Đà.
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2/Học sinh
- Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
- Đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
2.Tổ chức dạy và học bài mới:
Tiết 43
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho học sinh xem một đoạn phim kí sự HS chú ý theo dõi
về sông Đà, thủy điện SĐ.
- Yêu cầu HS nêu suy nghĩ về thiên nhiên và
con người VN trong hành trình xây dựng và
phát triển đất nước?
-HS nêu suy nghĩ,
- GV giới thiệu bài học
Nội dung cần đạt
Tạo tâm thế cho học sinh học
tập
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ CỦA GV
I. HD tìm hiểu chung:
1. Yêu cầu HS nhớ lại
về tác giả Nguyễn
Tuân (đã học ở lớp 11).
2. Về tùy bút Người lái
đị sơng Đà:
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Tác giả: (1910-1987) ông
sinh ở Hà Nội, trong một
gia đình nhà nho nghèo,
ơng là nhà văn nổi tiếng
của xi lãng mạn VN.
- Ông là một nhà văn lớn
của thế kỷ XX, có bản
lĩnh, phong cách tài hoa
độc đáo và là một nhà tùy
bút số một của Việt Nam.
- Ông tiếp cận đời sống ở
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: (Xem lại phần TD bài Chữ
người tử tù, SGK Ngữ văn 11, tập I, tr 107).
2. Tùy bút “Ngươi lái đị sơng Đà” rút từ
tập tùy bút Sơng Đà(1960)-kết quả chuyến đi
thực tế Tây Bắc của Nguyễn Tuân.
- Tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật độc
đáo của NT: uyên bác, tài hoa, liên tưởng
phong phú, …
- Xuất xứ ?
- HCRĐ ?
- Vài nhận định về Tp?
II. HD tìm hiểu VB:
1. SĐ trên trang văn
của Nguyễn Tn hiện
lên như một nhân vật có
hai tính cách trái
ngược. Theo em đó là
những tính cách nào?
Từ văn bản hãy cho
thấy điều đó? (Gợi ý):
góc độ văn hóa nghệ thuật
vì thế ngịi bút phóng túng
sâu sắc thể hiện rất rõ cái
tôi cá nhân.
* HS thực hiện theo
yêu cầu của GV:
- Hình ảnh sơng Đã
mang hai tính cách
như trái ngược:
- Hung bạo, dữ dằn;
- Thơ mộng, trữ
tình.
-Hình ảnh SĐ hung bạo
dữ dằn được Tgiả miêu
tả ntn ?
- Tgiả đã sử dụng
những BP ng.thuật,
kiến thức nào vào mtả
h/ảnh SĐ?
- Bên cạnh SĐ hung dữ,
cịn một SĐ trữ tình thơ
mộng. Theo em, ở điểm
này SĐ được NT xây
dựng ntn?
- Đẹp thân thiết.
Như một cố nhân…
- MXuân: xanh
ngọc bích
- MThu:Chín đỏ…
- Như bờ tiền sử…
- Em nhận xét ntn về
giọng văn khi t/giả nói - Giọng văn tha
về dịng sơng trữ tình thiết, nhẹ nhàng,
và thơ mộng?
cảm xúc và đầy gợi
cảm….
- Cho thấy diện mạo của một NT mới mẻ,
khao khát được hòa nhịp với đất nước và
cuộc đời;
- Cảm hứng chủ đạo: Ngợi ca Tổ quốc, ca
ngợi nhân dân…
II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:
1. Hình tượng sông Đà:
a. Hung bạo, dữ dằn:
- Đá bờ sông “dựng vách thành…”/186;
+ Mặt hịn đá nào trơng cũng ngỗ ngược, nhăn
nhúm, méo mó hơn cả mặt nước chỗ này.
+ Vách đá chẹt lịng sơng như một cái yết hầu;
+ Bày ra “Trùng vi thạch trận” nhiều cửa tử(4) ít
cửa sinh(1) để như luôn luôn tạo mối đe dọa
- Mặt ghềnh: Nước xơ đá, đá xơ sóng, sóng xơ
gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm…
(điệp cấu trúc câu)->âm hưởng dữ dội /187
- Âm thanh: Tiếng thác réo…, nghe như ốn
trách, rồi lại như khiêu khích…/187
- Nó bày thạch trận trên sơng…/188
Bằng ngịi bút miêu tả độc đáo, với sự so sánh
sinh động, kết hợp kiến thức điện ảnh, quân sự…
trong miêu tả. T/giả đã dựng lên một hình ảnh
sơng Đà thật hung bạo dữ dằn, bí ẩn và nguy
hiểm.
b. Trữ tình, thơ mộng:
- Dịng sơng tn dài như áng tóc trữ tình…
- Nước sơng biến đổi theo mùa, mỗi mùa một vẻ
đẹp… (đoạn đầu trang 191)
- Cảnh vật hai bên bờ vừa hoang sơ nhuốm màu
cổ tích, vừa trù phú tràn trề nhựa sống…
- SĐ như một cố nhân…/191.
Với giọng văn tha thiết, mềm mại và đầy gợi
cảm-sông Đà hiện lên với vẻ đẹp trữ tình và thơ
mộng-dễ làm say đắm lịng người.
*TK: Qua hình tượng SĐ-Ng.Tn thể hiện TY
th.nhiên Đnước. H/ảnh SĐ là phông nền cho sự
xuất hiện và tôn vinh vẻ đẹp của người lao động
trong chế độ mới.
TIẾT 44
2. Hình ảnh người lái đị:
- Chỉ huy “cái thuyền 6 bơi chèo”…
- Nắm chắc binh pháp của sơng, đá…
-Nắm được qui luật tất yếu của dịng sơng…
- Nắm lấy bờm sóng vượt qua trận thủy chiến ác
liệt…
Bằng ngịi bút tài hoa, NTn xây dựng một ơng
-Tay lái tài nghệ;
lái đị tài trí, dũng mãnh trong cuộc chiến “khơng
cân sức” với sóng nước sơng Đà hung dữ. Nhưng
-Dũng cảm ngoan với sự tài hoa, dũng cảm và Kn◦ ơng lái đị đã
cường;
chiến thắng được dịng sơng hung bạo.
- KNS: Qua hình ảnh
*TK: Qua H/ảnh người lái đị, T/giả đã trân
ơng lái đị tác giả thể -Là người lao động trọng ngợi ca những con người mới-những con
2. Qua việc đọc và
cảm nhận TP , em hãy
miêu tả lại hình ảnh
người lái đị?
(lưu ý: phẩm chất, trí
tuệ, hành động…)
-Ơng già đầy kinh
nghiệm, hiểu cặn
kẻ dịng sơng, nắm
được qui luật của
dòng nước, của đá;
hiện những nhìn nhận
và quan niệm gì? Ấn
tượng của em về ơng lái
đị?
bình thường nhưng người lao động bình thường-chất “vàng mười của
cũng là người anh Tây Bắc”.
hùng trong đời
Và thể hiện quan niệm: “Người anh hùng
thường,…
khơng chỉ có trong chiến đấu mà có ngay trong
cuộc sống lao động đời thường”.
3. Nghệ thuật:
Các BPTT như SS, - Ví von, so sánh, ltưởng độc đáo bất ngờ thú vị;
ví von, liên tưởng; - Từ ngữ pphú, sống động, giàu hình ảnh, sức gợi;
- Giọng văn đa dạng-lúc thì hối hả, gân
Giọng văn đa dạng guốc(đoạn tả sơng hung dữ); lúc thì chậm rãi trữ
và sinh động….
tình(đoạn tả sơng trữ tình thơ mộng).
- Sự thành công của
thiên tùy bút không
những là ở nội dung mà
cịn ở hình thức độc
đáo, theo em những nét
ng.thuật NT đã sử dụng
là gì?
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Nội dung, yêu cầu cần đạt
- GV tổ chức bài tập nhanh:
HS suy nghĩ cá nhân và trả
Câu 1: Dòng nào đúng nhất về con người Nguyễn Tuân?
lời
A. Có ý thức cá nhân phát triển cao.
B. Là người rất mức tài hoa, uyên bác.
C. Biết quý trọng thật sự nghề nghiệp của mình.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 2: NT miêu tả con sông Đà ở điểm nào trước nhất?
A. Những con thác; B. Nước C. Cửa sinh cửa tử; D. Đá
Câu 3: Dòng nào sau đây khơng phải là phẩm chất của người
lái đị? A. Hiểu biết tường tận về sơng Đà; B. Có tài nướng ống
cơm lam và bắt cá anh vũ; C. Có tâm hồn phong phú, cao đẹp; D.
Bình tĩnh, tỉnh táo, dũng cảm.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
- GV giao nhiệm vụ: so sánh -Học sinh thảo luận nhóm nhỏ
=> Thấy sự ổn định về
Người lái đị sơng Đà với tp Chữ -Trình bày
phong cách nghệ thuật
người tử tù viết trước CM ở + Giống:nhìn con người ở phương và sự thay đổi cách
phương diện khắc họa con người diện tài hoa, nghệ sĩ; Tạo tình nhìn cuộc sống, quan
- GV gợi ý, hỗ trợ:
huống đầy thử thách để nhân vật niệm sống của nhà văn
+ Giống: vẻ đẹp con người; bộc lộ phẩm chất.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật
+Khác: cái đẹp, người tài khơng
+Khác: Trước CM; Sau CM
cịn gắn với 1 số ít con người đặc
- GV nhận xét, đánh giá
tuyển trong xã hội
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung, yêu cầu cần đạt
- GV giao việc: tìm đọc trọn Tự học ở nhà
(Theo yêu cầu)
vẹn tùy bút Người lái đò SĐ
và tập tùy bút Sơng Đà
IV.Tổng kết, dặn dị:
1. Tổng kết:
- Xem lại ghi nhớ.
- Với tài nghệ uyên thâm, qua tùy bút SĐ, NT đã vẽ nên bức tranh thiên nhiên sơng nước SĐ thật
sinh động; đồng thời xdựng hình ảnh con người lao động thật mới mẽ và giàu nghị lực.
2. Ý nghĩa văn bản:
Giới thiệu, khẳng định, ngợi ca vẻ đẹp của thiên nhiên và con người lao động ở miền Tây
của Tổ quốc; thể hiện tình yêu mến, sự gắn bó thiết tha của t/g với đất nước và con người VN
3. BT: - Phân tích hình tượng SĐ.
- Phân tích hình ảnh người lái đị trong cảnh vượt thác.
4. Chuẩn bị bài tiếp theo
- Trả BV số 03
- Soạn bài Ai đã đặt tên cho dịng sơng: Đọc kỹ văn bản; chuẩn bị các câu hỏi SGK. Tìm xem
các P/sự về sông Hương.