Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 40 Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.27 KB, 5 trang )

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Họ và tên người dạy: Huỳnh Thanh Trọng
Lớp: 11CB10
Ngày soạn:25/03/2018
Ngày dạy: 27/03/2018

Tiết: 57

BÀI 40: ANCOL
TÍNH CHẤT HĨA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
HS biết:
- Tính chất hóa học đặc trưng của ancol và ứng dụng của một số ancol.
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của etanol và metanol.
HS hiểu:
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH, phản ứng thế nhóm – OH, phản ứng tách nước
và phản ứng oxi hóa của ancol
2. Kỹ năng:
- Viết phương trình hóa học của phản ứng thế ngun tử H của nhóm OH, phản ứng tách nước
theo quy tắc Zai-xép.
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của ancol và glixerol.
- Giải được các dạng bài tập: Phân biệt ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hóa
học; xác định cơng thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol và một số bài tập khác có nội dung liên
quan.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm và hợp tác nhóm, rèn kỹ năng quan sát, phân tích và giải
thích hiện tượng thí nghiệm.
3. Tình cảm, thái độ:
- Bên cạnh những lợi ích đem lại, ancol cịn có tính độc hại đối với con người và môi trường
sống. Thông qua việc học các chất này, HS thấy rõ phải có kiến thức về chúng để sử dụng chúng
phục vụ con người một cách an tồn đồng thời bảo vệ mơi trường sống.


4. Các năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
- Năng lực thực hành, thí nghiệm;
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, video và hình ảnh.
2. Học sinh: xem lại bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học.


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS: Viết cơng thức cấu tạo thu gọn các ancol có tên sau:
Pentan -2- ol; ancol benzylic; ancol anlylic, 2-metylpropan-2-ol

3. Bài mới:
Thờ
i
gian

5

Nội dung

Hoạt động GV

IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế H của nhóm -OH
a) Phản ứng chung của ancol:
- Ancol tác dụng với kim loại kiềm

tạo ra ancolat và giải phóng hiđro.
2C2H5-OH + 2Na  2C2H5-ONa + H2
 .
- Các ancol đều có tính chất này, so
với nước thì ancol phản ứng với kim
loại kiềm kém mãnh liệt hơn.

Hoạt động 1: GV cho HS ôn lại đặc
điểm cấu tạo của phân tử ancol để từ
đó HS có thể vận dụng suy đốn tính
chất hóa học.
GV: Hãy cho biết liên kết C  O và
O  H trong phân tử ancol là loại
liên kết gì?

R-OH + Na  R-ONa + 1 H 2
2

5

b) Tính chất đặc trưng của glixerol:
- Etanol không phản ứng với Cu(OH)2
- Glixerol phản ứng với Cu(OH)2 tạo
dung dịch màu xanh.
2C3H5(OH)3 +Cu(OH)2 
[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
- Phản ứng để nhận ra các ancol đa
chức có các nhóm –OH ở 2 cacbon
cạnh nhau.


Hoạt động
HS
-nhắc lại
kiến thức
đã được
học.

GV: nhận xét câu trả lời của HS và
đặt vấn đề: dựa vào đặc điểm cấu tạo
của ancol, hãy dự đốn tính chất hóa -Xem sách
học của ancol?
giáo khoa
và nêu
những tính
chất hóa
học của
ancol.

Hoạt động2: Phản ứng của glixerol
với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu
xanh.
GV: cho HS quan sát video về thí
nghiệm và yêu cầu học sinh giải
thích hiện tượng.
GV: nhận xét câu trả lời của HS và

HS: Khi
cho lần
lượt
glixerol,

etilen
glycol và
ancol etylic
vào mỗi
ống


hướng dẫn học sinh viết phương
trình hóa học:
CuSO4 + NaOH  Cu(OH)2 +
Na2SO4
C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 
[C2H4(OH)O]2Cu +H2O
2C3H5(OH)3 +Cu(OH)2 
[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Phản ứng để nhận ra các ancol đa
chức có các nhóm –OH ở 2 cacbon
cạnh nhau.

5

2.Phản ứng thế nhóm -OH
a) Phản ứng với axit. CH3CH2-OH
+ H2SO4  CH3CH2-OSO3H + H2O
Đun nóng hỗn hợp etanol và axit HBr
t0

C2H5-OH + H-Br   C2H5-Br +
HOH
Tổng quát:

Ancol tác dụng với các axit mạnh
như H2SO4 (đậm đặc lạnh), HNO3, axit
halogenhiđric bốc khói. Nhóm – OH
của ancol bị thay thế bởi gốc axit.
R – OH + HA  R-A + H2O.

5

b) Phản ứng với ancol:
1400 C,H 2SO 4d

C2H5-OH+H-OC2H5     
C2H5-O-C2H5 + H2O
Đietyl ete
1400 C,H 2SO 4d

CH3OH + H-OCH3      CH3O-CH3 + H2O
Đimetyl ete
1400 C,H 2SO 4d

CH3OH + C2H5OH      CH3-

nghiệm có
chứa
Cu(OH)2
thì có 2
ống
nghiệm
chuyển
sang màu

xanh lam
đậm hơn
đó là ống
nghiệm của
glixerol và
etilen
glycol, ống
nghiệm của
ancol etylic
khơng có
đổi màu
chứng tỏ
phản ứng
không xảy
ra.

Hoạt động 3: Phản ứng của ancol với
axit.
GV: cho HS quan sát hình ảnh thí
nghiệm trên bảng và trả lời ở ống
nghiệm nào xảy ra phản ứng?
GV: nhận xét và bổ sung câu trả lời
của HS.
Hướng dẫn viết phương trình:
CH3CH2-OH + H2SO4 
CH3CH2-OSO3H + H2O
Ngồi ra ancol có thể tác dụng với
các axit mạnh như HNO3, axit
halogenhiđric bốc khói. Nhóm – OH
của ancol bị thay thế bởi gốc axit.

Hoạt động 4: Phản ứng của ancol
với ancol.
GV viết pt hóa học và nêu điều kiện
phản ứng và hướng dẫn gọi tên.
1400 C,H 2SO 4d

C2H5-OH + H-OC2H5     
C2H5-O-C2H5 + H2O
Đietyl ete
GV yêu cầu HS hoàn thành các

Ghi bài vào
vở.


O-C2H5

phương trình sau và gọi tên:

Etyl metyl ete
+ CH3-O-CH3
Đimeyl ete
+ C2H5-O-C2H5
Đietyl ete
+ 3H2O
* Cơng thức tính nhanh số đồng phân
ete:
- Với n ancol tham gia phản ứng thì

0


140 C,H SO d
CH3OH + CH3OH     
2

4

1400 C,H 2SO 4d

CH3OH + C2H5OH     
GV nhận xét bài làm và đưa ra cơng
thức tính số đồng phân ete:
Với n ancol tham gia phản ứng ta có
n(n +1)
2
và có n ete đối xứng

n(n +1)
2
số ete thu được là:
và có n

-Ghi bài

ancol đối xứng.
5

3. Phản ứng tách nước:

Hoạt động5: Phản ứng tách nước.

- GV viết pt hóa học và nêu điều kiện
phản ứng.

1700 C,H 2SO4 d

C H 2  C H 2     




H

OH

CH2=CH2 +

H2O.
Dùng điều chế C2H4 trong PTN
0

C,H 2SO4d
H 2 C C H  CH  CH3  170

 




H OH H


CH3-CH
=CH-CH3 + CH2=CH-CH2-CH3
Quy tắc Zai-xép: Nhóm –OH ưu tiên
tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc
cao hơn bên cạnh để tạo ra liên kết đơi
C=C.
Ví dụ:

4. Phản ứng oxi hố:
a) Phản ứng oxi hố hồn tồn: tạo
ra CO2, H2O.
0

t
C2H5OH + 3O2   2CO2 + 3H2O
toả nhiệt mạnh
3n

-Lên bảng
hoàn thành
pthh.

t0

CnH2n + 1OH + 2 O2   nCO2 +
(n+1)H2O
Nhận xét: Đốt cháy ancol no đơn chức
nCO2  nH 2O

b) Phản ứng oxi hóa khơng hồn


0

SO4 d
C H 2  C H 2  170
 C,H
 2



H



OH

CH2=CH2 + H2O.
Lưu ý HS về điều kiện nhiệt độ so với -Lắng nghe
phản ứng ete hóa.
và ghi bài.
- GV đặt vấn đề vậy ancol bậc 2 sẽ
tách nước như thế nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành phương
HS: Viết
170 C,H SO d
H 2 C C H  CH  CH 3     
phương


trình.

trình H OH H
- GV nhận xét và đặt câu hỏi vậy 2
sản phẩm thì đâu là sản phẩm chính?
u cầu HS phát biểu quy tắc Zaixép.
- GV nhắc lại và giải thích rõ hơn.
0

2

4

Hoạt động 6: Phản ứng oxi hố.
- GV gọi HS lên bảng viết phương
trình hóa học của phản ứng đốt cháy
ancol no đơn chức là C2H5OH và
nhận xét.
- GV: nhận xét và rút ra phương
trình tổng quát:
3n

t0

CnH2n + 1OH + 2 O2   nCO2 +
(n+1)H2O
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK
và yêu cầu HS nhận xét :

HS hồn
thành
phương

trình


tồn:
- Ancol bậc I bị oxi hóa nhẹ tạo
thành anđehit :
to

R-CH2OH + CuO   R-CH=O + Cu
+ H2O
- Ancol bậc II bị oxi hóa nhẹ thành
xeton :
to

R-CH-R’ + CuO  
OH
R-C=O+ Cu + H2O
R’

+ Các trường hợp oxi hóa khơng
hồn tồn của ancol.
+ Sản phẩm của mỗi trường hợp.
u cầu HS dựa vào SGK hồn
thành các phương trình:
HS hồn
thành
phương
trình

to


CH3CH2OH + CuO  
to

CH3CHCH3 + CuO  
OH
C H3


5

- Ancol bậc III khơng phản ứng. Khi
gặp chất oxi hóa mạnh thì bị oxi hóa
làm gãy mạch cabon.
V. Điều chế.
1. Phương pháp hóa sinh.
a)Cơng nghiệp.
0

4 ,t
C2 H 4  H 2O  H2 SO

 C2 H 5  OH

CH 3  C H  OH


CH 3

0


t
+ CuO  

X

Hoạt động 7: tìm hiểu phương pháp
điều chế.
Giới thiệu cách điều chế.

C2 H 5Cl  NaOH  C2 H 5OH  NaCl

b) Glixerol.
2. Phương pháp Sinh hóa.
2O
(C 6 H10O 5 )n  +H

 C 6 H12O 6
t 0 ,xt

enzim

   C 2 H5OH

VI. Ứng dụng.

4. Củng cố.
Hãy hoàn thành chuổi phản ứng sau:
a) CH 4  C 2 H 2  C 2 H 4  C 2 H 5OH
b) CaC 2  C2 H 2  C2 H 4  C 2 H 5OH


Rút kinh nghiệm:

Đặt vấn đề về cách sản xuất rượu thủ
công.

Lắng nghe
và ghi chép
bài. Tham
gia
phát
biểu
xây
dựng bài.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×