Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.45 KB, 49 trang )

Tuần 14

Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Đạo đức

QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XĨM LÁNG GIỀNG
I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)
- Nêu được một số việc làm. Thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng với những việc làm phù hợp với khả năng.
* GDKNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xóm.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. CHUẨN BỊ
Nội dung tiêu phẩm”Chuyện hàng xóm”.
Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 2- Tiết 1.
Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 3- Tiết 1.
III. Hoạt động dạy học:
TG
1’
4

1’

Hoạt động của GV
1. Khởi động :
2. Bài cũ : tích cực tham gia việc lớp,
việc trường
- Gv tổ chức cho hs chơi “Hu gô hái hoa”
- Gv phổ biến luật chơi
- Hs tham gia trò chơi, bày tỏ thái độ trước
các ý kiến bằng cách giơ thẻ Đ, S
€ a) Trẻ em có quyền được tham gia


laffm những công việc của trường lớp
mình
€ b)
Tham gia việc lớp, việc trường
mang lại niềm vui cho em
€ c)
Chỉ nên làm những việc lớp, việc
trường đã được phân công, còn những việc
khác không cần biết
€ d)
Tích cực tham gia việc lớp, việc
trường là tự giác làm và làm tốt các công việc
của trường lớp phù hợp với khả năng
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài :
- Gv hỏi: chúng ta cần có bổn phận như thế
nào đối với ông bà, chamẹ, anh chị em?
- Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta
không chỉ quan tâm tới những người thân
trong gia đình mà còn phải quan tâm giúp đỡ

-

Hoạt động của HS
Hát

-

Học sinh giơ thẻ Đ, S


Đ
Đ
S
Đ

- Phải có sự quan taâm…

ĐDDH


8’

9’

những người xung quanh. Trong tiết đạo đức
hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về điều đó
qua bài “Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
riềng”
 Hoạt động 1: Phân tích truyện
“Chị Thuỷ của em”
 Mục tiêu : học sinh biết Quan tâm, giúp
đỡ hàng xóm láng riềng.
 Phương pháp : thảo luận, đàm thoại,
động não.
 Cách tiến hành
- Gv đưa tranh cho hs quan sát và hỏi:
- Nội dung tranh vẽ gì?
- Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bức
tranh, sau đây cô sẽ kể cho các em nghe câu

chuyện: “Chị Thuỷ của em”
- Gv kể chuyện (có minh hoạ tranh)
- Yêu cầu hs đọc lại chuyện
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Gia đình Thuỷ có quan hệ như thế nào đối
với gia đình Viên
- Hs thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi
- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ
- Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà
- Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn
Thuỷ
- Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng
riềng
- Gv chốt: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn
nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp
đỡ của những người xung quanh. Vì vậy không
chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm,
giúp đỡ hàng xóm láng riềng bằng những việc
làm vừa sức
 Hoạt động 2 : Đặt tên tranh
 Mục tiêu : Hs hiểu được ý nghóa của
các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng
riềng
 Phương pháp : thảo luận, thuyết trình
 Cách tiến hành :
- Gv cho hs mở SGK và đọc yêu cầu BT2
- Gv chia lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ 1 nhóm)
Giao nhiệm vụ cho hs
- Mỗi nhóm sẽ có nhiệm vụ quan sát để tìm


- Hs

quan sát tranh
- 2 – 3 hs nêu nội dung tranh

- Hs

lắng nghe
- Hs xung phong kể
- Hs nêu

- Các

nhóm thảo luận trong 3’
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận
xét, bổ sung
- Cần

quan tâm giúp đỡ hàng
xóm vì:
- Vì hàng xóm láng riềng là
những người sống gần gũi và bên
cạnh gia đình em…
- Vì khi được giúp đỡ thì khó
khăn của họ sẽ vơi đi và tình
làng nghóa xóm sẽ thêm gắn bó…

Các nhóm lên bốc thăm tranh
- Thảo luận

- Đại diện từng nhóm lên trình
bày
- Các nhóm khác bổ sung, đặt
tên khác cho tranh
-

-

Tranh 1, 3 , 4


9’

hiểu nội dung 1 bức tranh và đặt tên cho bức
- Chưa tốt vì các bạn đá bóng là
tranh đó
lamø ồn, ảnh hưởng đến hàng
Gv nhận xét, bổ sung, kết luận bức tranh
xóm láng riềng
- Gv hỏi: trong các bức tranh trên, em thấy
việc làm của các bạn trong những tranh nào là
thể hiện Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng - Trông em bé, trông nhà…
riềng
- Còn việc làm trong tranh 2 thì sao
- Gv chốt: các em cần học tập những việc làm
tốt của các bạn trong tranh 1, 2, 3 và rút kinh
nghiệm những việc làm chưa tốt của các bạn
trong tranh 2
- Gv hỏi thêm
- Ngoài những việc làm trên, em đã làm

- Hs làm việc cá nhân
được những việc gì rồi để giúp đỡ hàng xóm
láng riềng
- Gv khen ngợi động viên hs
 Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
 Mục tiêu : Hs biết bày tỏ thái độ của
mình trước những ý kiến quan niệm có liên - Hs lựa chọn giơ thẻ Đ, S
quan đến việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm - Giải thích lí do vì sao lại tán
láng riềng
thành, không tán thành
 Phương pháp : Động não, giảng giải
- Hs nhắc lại ý kiến đúng
- Cách tiến hành
- Gv cho hs đọc yêu cầu BT3
- Gv đính bảng phụ ghi săn các ý kiến
- Giải nghóa câu a, b
- Tắt lửa tối đèn: lúc khó khăn hoạn nan
- Đèn nhà ai mấy rạng
- Yêu cầu hs làm vở
- Sửa bài qua bảng Đ, S qua trò chơi “Ai
nhanh ai đúng”
- kiến tán thành – bảng Đ
- kiến không tán thành – bảng S
- Phân vân: không giơ thẻ
- Đội nào ít bạn phậm luận thì thắng cuộc
- Gv nhận xét trò chơi
- Chốt ý: hàng xóm láng riềng cần quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau dù còn nhỏ tuổi các em cũng
cần biết làm các việc vừa sức mình để giúp đỡ
hàng xóm láng riềng

 Kết luận chung : tham gia làm việc lớp,
việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của
mỗi học sinh.


Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Sưu tầm ca dao tục ngữ về chủ đề trên
- Chuẩn bị : bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Tập đọc – Kể chuyện.

Tuần 14


NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.
I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)

A. Tập ủoùc.
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Naộm ủửụùc nghúa cuỷa các từ ngữ trong bài: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ
dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạngï.
- Giáo dục HS biết yêu q, khâm phục những người mưu trí, dũng cảm.
B. Kể Chuyện.
- Biết kể một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- ( HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
*Giáo dục TTHCM: Sù quan t©m và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim §ång. Bác Hồ luôn
chăm lo bồ dưỡng thế hệ trẻ.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học:
TG
‘1
4’

2’

ĐDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ : Cửa Tùng
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :

- 3 học sinh đọc
+ Hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp? - Học sinh trả lời
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng
có gì đẹp?
+ Nội dung bài nói gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
- Học sinh quan sát
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu :
chủ điểm Anh em một nhà là chủ điểm nói
về tình đoàn kết, gắn bó, thương yêu nhau
- Học sinh quan sát và trả lời
như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em
- Tranh vẽ các bạn học sinh mặc
sống trên đất nước ta.
các bộ quần áo dân tộc khác nhau
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
đang vui vẻ đến trường.
và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : tranh vẽ một chiến só liên lạc
đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người


liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh
Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh
năm 1928 ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà,

huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là
một chiến só liên lạc dũng cảm, thông minh,
nhanh nhẹn có nhiều đóng góp cho cách
mạng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
qua bài : “Người liên lạc nhỏ”.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
15’
 Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và
đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
 Phương pháp : Trực quan, diễn giải,
đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với
diễn biến câu chuyện.
 Đoạn 1 : giọng kể thong thả
 Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bác
cháu gặp Tây đồn
 Đoạn 3 : giọng Kim đồng bình thản,
tự nhiên
 Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đã
qua.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu
đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền
mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn
chuyện

- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : ông ké,
Nùng, Tây đồn, thầy mo, thông manh …
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối :

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
-

- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo
đoạn, chú ý khi đọc các câu :
- Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng
đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như
người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp
được tảng đá phẳng thì ngồi chốc
lát.//
- Bé con / đi đâu sớm thế ? // (Giọng

hách dịch)
- Đón thầy mo này về cúng cho mẹ
ốm.// (Giọng bình tĩnh, tự nhiên)
- Già ơi! // Ta đi thơi!// Về nhà cháu
cịn xa đấy.//
Những tảng đá ven đường sáng hẳn
lên / như vui trong nắng sớm.//
- Thực hiện u cầu của GV.

Học sinh đọc thầm.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm
vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa
cán bộ đến địa điểm mới.
- Bác cán bộ phải đóng vai một
-


1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu
18’ bài
 Mục tiêu : giúp học sinh nắm được
những chi tiết quan trọng và diễn biến của
câu chuyện.
 Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1

và hỏi :
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm
vụ gì ?

ông già Nùng vì vùng này là vùng
người Nùng ở. Đóng vai ông già
Nùng để dễ hoà đồng với mọi
người, dễ dàng che mắt địch, làm
chúng tưởng cụ là người địa
phương.
- Cách đi đường của hai bác cháu
rất cẩn thận. Anh Kim Đồng đi
đằng trước, ông ké lững thững đi
đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ,
Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để
ông ké kịp tránh vào ven đường.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận và
tự do phát biểu

+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai
một ông già Nùng ?
+ Cách đi đường của hai bác cháu
như thế nào?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2,
3, 4 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên sự
nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi
gặp địch ?
- Giáo viên chốt lại : Kim Đồng nhanh trí
thể hiện :

 Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ
sệt, bình tónh huýt sáo báo hiệu
 Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh
trí : đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
 Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké
đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !
- Giáo viên : sự nhanh trí, thông minh của
Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi
ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua.
- Giáo viên chốt ý : câu chuyện ca ngợi anh
Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí,
dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và
bảo vệ cán bộ cách mạng
-

Kể chuyện


TG
17’

Hoạt động của GV
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
 Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy
toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và
lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính )
 Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và
lưu ý học sinh đọc đúng đoạn 3 : giọng Kim
đồng bình thản, tự nhiên.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt
lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké,
Kim Đồng, bọn lính )
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc
bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh.
20’
 Mục tiêu : giúp học sinh dựa vao trí nhớ
và tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện
bằng lời của mình
 Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể
chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và
tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh
kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài

Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho
học sinh kể chuyện theo nhóm
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi
kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng
trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ?

Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích

Hoạt động của HS

-

Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét

Dựa vào trí nhớ và tranh
minh hoạ 4 đoạn của câu
chuyện, học sinh kể lại toàn
bộ câu chuyện Người liên lạc
nhỏ
- Học sinh quan sát
- Học sinh kể chuyện theo
nhóm.
-

-

-

Cá nhân

ĐDDH


2’


hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể
với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên
sắm vai.
 Củng cố :
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy
: kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em
phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi
kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để
câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên
kèm điệu bộ, cử chỉ …
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Rút kinh nghieäm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..

Tuần 14

Chính tả

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2).Làm đúng bài tập 3 a /b .
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3b.


III. Hoạt động dạy học:

TG
1’
4’

Hoạt động của GV
1.
Khởi động :
2.
Bài cũ :
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài
trước : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ
mặt.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3.
Bài mới :
 Giới thiệu bài :
1’
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học
sinh nghe viết
 Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết
20’
chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài
Người liên lạc nhỏ
 Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung

nhận xét bài sẽ viết chính tả.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
+ Lời của nhân vật phải viết như thế nào ?

+ Bài văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai : điểm hẹn, mỉm cười,
lững thững, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân
các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết

Hoạt động của HS
-

Hát

Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.
-

Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
-


Đoạn văn có những nhân
vật : Đức Thanh, Kim Đồng,
ông ké.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào
4 ô.
- Các chữ đầu câu, tên bài và
tên riêng : Đức Thanh, Kim
Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Lời của nhân vật phải viết
sau dấu hai chấm, xuống dòng,
dấu chấm than
- Dấu hai chấm, dấu chấm, dấu
phẩy, dấu chấm than
- Bài văn có 6 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
-

Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
-

ĐDDH


GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu
đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Học sinh sửa bài

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV
- Học sinh giơ tay.
đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để
học sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai,
sửa vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên
bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) ,
chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , - Điền ay hoặc ây vào chỗ
cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
trống
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học
sinh làm bài tập chính tả.
13’
 Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân
biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : iu / uyu
 Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Điền vào chỗ trống i / iê:

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
- Học sinh viết vở
đúng.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Cây sậy
Chày giã gạo
Dạy học
Ngủ dậy
Số bảy
Đòn bẩy
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Kiến xuống suối, tìm nước uống.
Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt
nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền
-


thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám
vào cành cây, thoát hiểm.
Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................



Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Tập đọc

NHỚ VIỆT BẮC
I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)
1. Đọc thành tiếng
Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát
2. Đọc hiểu
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc
đẹp và đánh giặc giỏi. ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bản đồ Việt Nam.
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Bảng phụ chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc lịng.
III. Hoạt động dạy học:

Tuần 14


TG
1’
4’

ĐDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
- Hát

2. Bài cũ : Người liên lạc nhỏ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
1’
 Hoạt động 1 : luyện đọc
16’
 Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và
 Phương pháp : Trực quan,
đọc trôi chảy toàn bài.
diễn giải, đàm thoại
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt
nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các
khổ thơ
- Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
GV đọc mẫu bài thơ
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng hồi
tưởng, thiết tha, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện - Học sinh đọc tiếp nối 1- 2
đọc kết hợp giải nghóa từ.
lượt bài.
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và - Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2
thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
lượt bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Cá nhân

từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng khổ
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa
các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
Hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp,
ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu
bài
 Mục tiêu : giúp học sinh nắm được
những chi tiết quan trọng và diễn biến của bài
thơ.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm 2 dòng thơ
đầu, hỏi:
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì
-

9’

-

4 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Đồng thanh

 Phương pháp : thi đua,

giảng giải, thảo luận
Học sinh đọc thầm
- Người cán bộ về xuôi nhớ
hoa, nhớ người Việt Bắc
-

Học sinh đọc thầm
- Những câu thơ đó là :
a. Việt Bắc rất đẹp : Rừng
xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày
xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu
-


ở Việt Bắc ?
- Giáo viên : trong bài thơ tác giả sử dụng
cách xưng hô rất thân thiết là ta và mình. Ta
chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt Bắc.
- Cho HS đọc thầm từ câu 2 đến hết bài thơ
và hỏi :
+ Tìm những câu thơ cho thấy :
a. Việt Bắc rất đẹp
b. Việt Bắc đánh giặc giỏi
Giáo viên giảng : với 4 câu thơ tác giả đã
vẽ nên trước mắt chúng ta một bức tranh tuyệt
đẹp về núi rừng Việt Bắc. Việt Bắc rực rỡ với
nhiều màu sắc khác nhau như rừng xanh, hoa
chuối đỏ, hoa mơ trắng, lá phách vàng. Việt
Bắc cũng sôi nổi với tiếng ve nhưng cũng thật
yên ả với ánh trăng thu. Cảnh Việt Bắc đẹp

và người Việt Bắc thì đánh giặc thật giỏi.
Nhớ người Việt Bắc tác giả không chỉ nhớ
những ngày đánh giặc oanh liệt mà còn nhớ
vẻ đẹp, nhớ những hoạt động thường ngày của
người Việt Bắc.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ
và hỏi :
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp
của người Việt Bắc.
-

rừng phách đổ vàng; Rừng thu
trăng rọi hoà bình.
b. Việt Bắc đánh giặc giỏi :
Rừng cây núi đá ta cùng đánh
tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày;
Rừng che bộ đội, rừng vây quân
thù.

Học sinh đọc thầm
- Những câu thơ thể hiện vẻ
đẹp của người Việt Bắc là : đèo
cao nắng ánh dao gài thắt lưng;
Nhớ người đan nón chuốt từng
sợi dang; Nhớ cô em gái hái
măng một mình;Tiếng hát ân
tình thuỷ chung.
-

 Phương pháp : Thực hành,

thi đua
-

HS Học thuộc lòng theo sự
- Giáo viên : Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng hướng dẫn của GV
núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con - Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
người Tây Bắc khi đáng giặc.
 Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài - Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
sức
thơ
 Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng
10 dòng thơ đầu.
- Lớp nhận xét.
- Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học
- Học sinh hái hoa và đọc
sinh đọc.
thuộc cả khổ thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng - 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi dòng thơ
-

8’

Cá nhân

Học sinh laéng nghe


Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng
học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ
còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng
bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc
trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là
tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ
thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái
những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong
mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay
-

Củng cố, dặn dò
-GD học sinh biết yêu quý những con người ở núi rừng Việt Bắc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
.......


Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..

Tuần 14

Luyện từ và câu

ƠN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)
Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1 )
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2)
- Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu7 hỏi Ai ( con gì, cái gì )? Thế nào? (bt3)
- GDHS yêu thích học tiếng việt. .
II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
TG
2’


ĐDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên - Nghe GV giới thiệu bài.
bảng.
* Hoạt động 2: HD làm bài tập
28’ + Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
đoạn thơ.
- Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm : Khi nói đến mỗi
người, mỗi vật, mỗi hiện tượng,... xung quanh
chúng ta đều có thể nói kèm cả đặc điểm của


chúng. Ví dụ : đường ngọt, muối mặn, nước
trong, hoa đỏ, chạy nhanh thì các từ ngọt, mặn,
trong, đỏ, nhanh chính là các từ chỉ đặc điểm của
các sự vật vừa nêu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân dưới các từ
chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc câu thơ a).
- Hỏi : Trong câu thơ trên, các sự vật nào được so
sánh với nhau ?
- Hỏi : Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về
đặc điểm nào ?


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập. Đáp án :
xanh, xanh mát, bát ngát, xanh
ngắt.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS đọc.
- Tiếng suối được so sánh với
tiếng hát.
- Tiếng suối trong như tiếng hát
xa.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập. Đáp án :
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần cịn b) Ơng hiền như hạt gạo.
lại.
Bà hiền như suối trong.
- Nhận xét và cho điểm HS.
c) Giọt nước cam xã Đoài vàng như
giọt mật.
+Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc câu văn a).
- Hỏi : Ai rất nhanh trí và dũng cảm ?
- Vậy bộ phận nào trong câu : Kim Đồng rất
dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai ?
- Hỏi : Anh Kim Đồng như thế nào ?
- Vậy bộ phận nào trong câu : Anh Kim Đồng rất
nhanh trí và dũng cảm trả lời cho câu hỏi như
thế nào ?

- Yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.

4’

- 1 HS đọc trước lớp.
- HS đọc : Anh Kim Đồng rất
nhanh trí và dũng cảm.
- 1 HS trả lời : Anh Kim Đồng.
- Anh Kim Đồng trả lời cho câu
hỏi Ai ?.
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và
dũng cảm.

- Bộ phận đó là rất nhanh trí và
dũng cảm .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Đáp án :
b) Những hạt sương sớm / Long
lanh
Cái gì ?
như những bóng đèn pha lê.
Như thế nào ?
c) Chợ hoa trên đường Nguyễn
* Mở rộng :
Huệ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết bộ phận trả lời
Cái gì ?
câu hỏi như thế nào ? trong các câu trên là nói đơng nghịt người.

về đặc điểm hay hoạt động của bộ phận Ai (cái
Như thế nào ?
gì, con gì) ?
- Gọi một số HS đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con - Bộ phận trả lời câu hỏi như thế
gì) như thế nào ?
nào ? cho ta biết về đặc điểm của
* 4. Củng cố, dặn do
bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì,
- Nhận xét tiết học.
con gì) ?
- u cầu HS về nhà ơn lại các bài tập trong tiết - 3 đến 4 HS đặt câu, cả lớp theo


học, tìm các từ chỉ đặc điểm của các vật, con vật dõi và nhận xét.
xung quanh em và đặt câu với mỗi từ em tìm
được theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) như thế
nào ?
- Nghe GV dặn dị cuối tiết học.

Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..

Tuần 14

Chính tả

NHỚ VIỆT BẮC
I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)
- Nghe vaứ vieỏt chớnh xaực bài chính tả, trỡnh baứy ủuựng hình thức baứi văn xuôi.
- Laứm ủuựng baứi taọp điền tiếng cã vần ay/©y (BT2); BT3(a/b).
* Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết BT2.Bảng lớp viết BT3.
III. Hoạt động dạy học:
TG
1’
4’

ĐDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ :
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : giày
- Học sinh lên bảng
dép, dạy học, kiếm tìm, niên học.
viết, cả lớp viết bảng

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
con.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
1’
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe 24’
viết
Mục tiêu : giúp học sinh nghe – viết chính xác,



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×