Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 4 Thuc hanh Xac dinh mot so phuong phap bieu hien cac doi tuong dia li tren ban do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.88 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 10/8/2019
Tuần: 2
Tiết: 3

Bài 4. THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý biểu hiện trên bản đồ
2. Kĩ năng: Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau
3. Thái độ: cần lưu ý khi sử dụng bản đồ để đạt hiệu quả cao trong khai thác kiến
thức địa lí
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Một số bản đồ cơng nghiệp, nơng nghiệp, khí hậu, phân bố dân cư, địa hình Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Atlat địa lí VN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: ( 5’)
1.1. Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để nắm bắt yêu cầu bài thực hành
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
1.2. Phương thức: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
1.3. Phương tiện: Bản đồ
1.4. Tiến trình hoạt động
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi:
+ Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ chúng ta có thể dùng các pp nào?
+ Vì sao các đối tượng địa lí khác nhau được thể hiện trên bản đồ bằng các phương


pháp khác nhau ?
- HS: nghiên cứu trả lời.
- GV: nhận xét và vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 35’
2.1. Mục tiêu:
- Phân tích và nắm được các yêu cầu và đặc điểm khi thể hiện các đối tượng địa lí
trên bản đồ
- Củng cố, khắc sâu thêm kiến thức thông qua thực hành
2.2. Phương thức:
- Phát vấn.
- Hoạt động nhóm
2.3. Phương tiện: Bản đồ
H/Đ của GV và HS
Nội dung chính


Tìm hiểu một số
phương pháp biểu
hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ
(2.2; 2.3; 2.4 - sgk)
(HT:Cặp/nhóm- tg:
30phút)
Bước 1: GV y/c HS
đọc ND và x/đ y/c của
bài thực hành, chia lớp
3 nhóm giao nhiệm
vụ .
Nhóm 1. Nghiên cứu
hình 2.2

Nhóm 2. Nghiên cứu
hình 2.3
Nhóm 3. Nghiên cứu
hình 2.4
H/Đ của GV và HS
Yêu cầu các nhóm
nêu được:
- Tên bản đồ
- Nội dung bản đồ
- X/định được các PP
biểu hiện các đối
tượng địa lý trên từng
bản đồ
- Qua PP biểu hiện đó
chúng ta có thể nắm
được những vấn đề gì
của đối tượng địa lý
Bước 2: HS thực hiện
Bước 3: Đại diện
nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung
=>GV chuẩn kiến
thức trên bảng phụ và
chỉ trên bản đồ,(hình
SGK).

1.Yêu cầu của bài thực hành: Xác định một số PP biểu
hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
2. Các bước tiến hành: Đọc bản đồ theo trình tự
(SGK tr.17)

3. Nội Dung:
3.1 .Hình 2.2 SGK:
- Tên bản đồ: Công nghiệp điện Việt Nam
- Nội dung: Thể hiện sự phân bố của công nghiệp điện Việt
Nam
- PP biểu hiện: Kí hiệu (kí hiệu điểm và kí hiệu theo đường)
- Đối tượng biểu hiện ở:
+ Kí hiệu điểm: Nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện (đã và đang
xây dựng), các trạm biến áp.
+ Kí hiệu theo đường là: Đường dây 220 KV, 500KV
- Thơng qua các PP, biết được:
+ Kí hiệu điểm: Tên, vị trí, qui mơ, chất lượng của các các
nhà máy...
+ Kí hiệu theo đường: Tên, vị trí, chất lượng đối tượng
Nội dung chính
3.2. Hình 2.3 SGK:
- Tên bản đồ: Gió và bão Việt Nam
- Nội dung:Thể hiện sự h/động của gió và bão ở VN
- Phương pháp biểu hiện: kí hiệu chuyển động, kí hiệu
đường, kí hiệu.
- Đối tượng biểu hiện:
+ Kí hiệu đường chuyển động: Gió,bão.
+ Kí hiệu đường: Biên giới, sơng, biển.
+ Kí hiệu: Các thành phố:
- Thơng qua các PP, biết được:
+ Kí hiệu đường chuyển động: Hướng, tần suất của gió, bão
trên lãnh thổ
+ Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới, bờ biển; phân
bố mạng lưới sơng ngịi.
+ Kí hiệu: Vị trí các TP (Hà Nội, HCM...).

3.3.Hình 2.4 SGK:
- Tên bản đồ: Bản đồ phân bố dân cư châu Á
- Nội dung: Các đô thị châu Á, các điểm dân cư
- Ph/pháp biểu hiện: Chấm điểm, kí hiệu đường
- Đối tượng biểu hiện:(Dân cư, đường biên giới,bờ biển).
- Thông qua các PP, biết được:
+ PP chấm điểm: Sự phân bố dân cư ở châu Á nơi nào đơng,
nơi nào thưa; vị trí các đơ thị đơng dân
+ Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các
con sông.


3. Luyện tập: hoàn thành bảng sau
3.1. Mục tiêu:
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý biểu hiện trên bản đồ
- Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau
3.2. phương thức: cá nhân
Vận dụng:(3phút)
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp kí hiệu?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp đường chuyển động?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp chấm điểm?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp biểu đồ-bản đồ?
4. Vận dụng, mở rộng:
Xác định một số lược đồ trong Atlat địa VN và tập bản đồ thế giới về phương pháp
biểu hiện, đối tượng biểu hiện, đặc điểm của phương pháp
Trà Cú, ngày …tháng….. năm 2019
Duyệt của Tổ trưởng

Ngày soạn: 12/8/2019

Tuần: 2


Tiết: 4

Chương II
VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5. VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết được Vũ Trụ là vơ cùng rộng lớn. Hệ mặt trời trong đó có trái đất chỉ là 1 bộ
phận nhỏ bé của Vũ Trụ
- Hiểu và trình bày được khái quát về Hệ Mặt Trời, vị trí và các vận động của Trái Đất
trong Hệ Mặt Trời
- Trình bày và giải thích được các hiện tượng luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất,
sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ở trên bề mặt Trái Đất
2. Kĩ năng:
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt trời, vị trí của Trái Đất
trong Hệ Mặt Trời
- Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt của
Trái Đất.
3.Thái độ - hành vi: Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và phát triển của các
thiên thể
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả địa cầu và 1 ngọn nến, tranh ảnh về Hệ Mặt Trời , đĩa CD, băng hình về Vũ

Trụ, Trái Đất và bầu trời , hình vẽ phóng to sự luân phiên ngày đêm, sự lệch hướng
chuyển động của vật thể
- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, sử dụng phương tiện trực quan sinh động
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, nội dung thảo luận và trả lời các câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động
1.1 Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã biết để kết nối với bài mới .
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS cần phải tìm hiểu sự vận động của trái đất.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
1.2. Phương thức: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
1.3. Phương tiện: hình ảnh về Trái Đất, sự chuyển động của TĐ.
1.4. Tiến trình hoạt động.
- GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời?


+ Vì sao hành tinh này duy nhất có sự sống?
+ Các hành tinh trong vũ trụ luôn ở trạng thái nào?
- HS: nghiên cứu để trả lời.
- GV: nhận xét và vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời ( 20
phút)
2.1. Mục tiêu
+ Kiến thức: HS biết được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời .
+ Kĩ năng: Khai thác hình ảnh .
+ Thái độ: Nhận thức đúng về vũ trụ
2.2. Phương thức
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.

+ Hoạt động theo cá nhân.
2.3. Phương tiện: Hình ảnh về vũ trụ.
2.4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của gv và hs
Nội dung chính
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 kênh I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt
chữ sgk trả lời
Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời:
- Vũ trụ là gì?
1.Vũ Trụ: là khoảng khơng gian vơ
- Phân biệt Thiên hà với Dải ngân Hà?
tận chứa hàng trăm tỉ thiên hà
Dựa vào hình 5.2 và kênh chữ sgk trả lời
Hãy mô tả Hệ Mặt Trời?
Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời ?Câu
hỏi , mục 2 sgk
Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có những
2. Hệ Mặt Trời: là một tập hợp các
chuyển động chính nào?
thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà.
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ
Gồm 8 hành tinh: Thủy tinh, Kim
Bước 3: HS phát biểu
tinh, Trái đất, Hoả tinh, Mộc tinh,
Trái đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời? Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải
Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống? vương tinh.
Trái Đất có mấy chuyển động chính, đó là các 3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời:
chuyển động nào?
- Nằm ở vị trí thứ 3, khoảng cách
Trái Đất tự quay theo hướng nào? trong khi tự trung bình từ trái đất đến Mặt trời là

quay, có điểm nào trên bề mặt Trái Đất khơng 149,5 triệu km, khoảng cách này
thay đổi vị trí ? thời gian Trái Đất tự quay trục là cùng với sự tự quay giúp trái đất
bao lâu? Vận tốc?
nhận được nhiệt và ánh sáng phù hợp
HS trình bày kết quả, dùng quả địa cầu biểu diễn với sự sống
hướng tự quay và hướng chuyển động của Trái - Trái đất vừa tự quay, vừa chuyển
Đất quanh Mặt Trời.
động tịnh tiến xung quanh Mặt trời
Bước 4: GV giúp hs chuẩn kiến thức, kỹ năng
tạo ra nhiều hệ quả địa lý quan trọng
- (Hành tinh có 8 (H.5.2) Vệ tinh: Thiên thể quay
xung quanh một hành tinh như Mặt Trăng là vệ
tinh của TĐ; trong hệ MT có 66 vệ tinh, trừ sao
Thuỷ, sao Kim ko có vệ tinh).


- Trái Đất ở gần MT nhất vào ngày 3/1 - điểm
cận nhật, do lực hút của MT lớn nên tốc độ c/đ
của Trái Đất lên tới 30,3 km/s.
- T/Đất ở xa MT nhất vào ngày 5/7 - điểm viễn
nhật, tốc độ c/đ của Tr/Đất lúc này đạt 29,3 km/s
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển động quanh trục của Trái Đất ( 20 phút)
1. Mục tiêu
+ Kiến thức: HS biết được đặc điểm chuyển động củaTrái Đất và hệ quả của nó.
+ Kĩ năng: Khai thác hình ảnh về sự tự quay của Trái Đất.
+ Thái độ: Nhận thức đúng về vận động tự quay của Trái Đất.
2. Phương thức
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động theo cá nhân
3. Tiến trình hoạt động

Hoạt động của gv và hs
Nội dung chính
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi II. Hệ quả vận động tự quay quanh trục
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm?
cuả Trái Đất:
- Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng
1.Sự luân phiên ngày đêm: do Trái Đất có
trên Trái Đất?
hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện
- Quan sát hình 5.3 và kênh chữ
tượng
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa
luân phiên ngày đêm.
phương và giờ quốc tế
- Vì sao người ta phải chia ra các khu vực
giờ và thống nhất cách tính giờ trên thế
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển
giới ?
ngày quốc tế:
- Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ?
- Giờ địa phương ( giờ mặt trời ): các địa
Cách đánh số các múi giờ. Việt Nam ở
điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có
múi giờ số mấy?
giờ khác nhau
- Vì sao ranh giới giữa các múi giờ không
- Giờ quốc tế: giờ ở múi giờ số 0 được lấy
thẳng theo kinh tuyến?
làm giờ quốc tế hay giờ GMT
- Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế ?

tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày
quốc tế và nêu qui ước quốc tế về đổi
ngày?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ và tiến hành
thảo luận..
Bước 3: HS phát biểu, xác định trên quả
địa cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 1800,
3.Sự lệch hướng chuyển động của các vật
dựa vào hình 5.4 sgk trang 28 và vốn hiểu thể:
biết để trả lời
- Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit
- Cho biết ở bán cầu Bắc, các vật chuyển
- Biểu hiện:
động bị lệch sang phía nào, ở bán cầu
+ Nửa cầu bắc: lệch về bên phải
Nam, các vật chuyển động bị lệch sang
+ Nửa cầu nam : lệch về bên trái
phía nào so với hướng chuyển động ban
+ Nguyên nhân: Trái đất tự quay theo
đầu?
hướng ngược chiều quay kim đồng hồ với


- Giải thích vì sao lại có sự lệch hướng đó? các vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ
- Lực lệch hướng chuyển động có tên là gì. + Lực Cơriơlit tác động đến sự chuyển
Nó tác động tới các vật thể nào trên trái đất động của các khối khí, dịng biển, dịng
Bước 4: GV chuẩn kiến thức
sông, đường đạn bay trên bề mặt trái đất …
3. Luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học


Phương thức
+ Phát vấn
+ Hoạt động cả lớp
Phương tiện :quả địa cầu
Tiến trình hoạt động
1.GV hướng dẫn HS làm BT 3 tr.21sgk CT: Tm=To+m
Trong đó: To là giờ GMT; m số thứ tự múi giờ, Tm là giờ của địa điểm cần tìm
=>GMT là 24 h ngày 31/12 (0h ngày 1/1) =>Việt Nam: T7= 0+7 =7=>VN là 7h 1/1
2. Hướng dẫn HS học ở nhà Hoàn thiện bài tập ở trang 21 sách giáo khoa
4. Mở rộng:
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, vận dụng vào thực tế để hiểu bài
Phương thức
+ Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
Phương tiện :quả địa cầu
Tiến trình hoạt động
- GV quan sát sự bồi, lỡ của dịng sơng ở địa phương
- GV u cầu HS về nhà đọc bài mới.
Trà Cú, ngày….tháng….năm 2019
Duyệt của Tổ trưởng



×