Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.91 KB, 10 trang )

PHÒNG GD & ĐT MANG YANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC KON DƠNG SỐ 2
KHỐI 4

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – GKI
NĂM HỌC 2018 – 2019.
Mạch kiến thức,
kỹ năng
Đọc hiểu văn bản
Kiến thức TV
Tổng

ơ

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm

Mức 1
TN TL
2
2,0
1-2
1


1,0
3
3
3,0

Mức 2
TN TL
1
1,0
4
1
1,0
5
2
2,0

Mức 3
TN
TL
1
1,0
6
1
0,5
7
2
1,5

Mức 4
TN

TL

1
0,5
8
1
0,5

Tổng
TN TL
3
1
3,0 1,0
2
2,0

2
1,0

5
5,0

3
2,0


PHÒNG GD & ĐT MANG YANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC KON KON DƠNG SỐ 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I


MƠN TIẾNG VIỆT
Năm học 2018 – 2019
(Thời gian tính theo từng phần)

KHỐI 4
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)

- HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4 từ tuần 1
đến tuần 9 (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu
cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
II. ĐỌC HIỂU (7 điểm): (Khoảng 35 đến 40 phút)
Ơ

Cho văn bản sau :
NGƯỜI ĂN XIN
Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại...
Chao ơi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
Ơng già chìa trước mặt tơi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ơng rên rỉ cầu xin cứu giúp. Tơi lục
tìm hết túi nọ đến túi kia, khơng có tiền, khơng có đồng hồ, khơng có cả một chiếc khăn tay.
Trên người tơi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tơi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tơi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ơng đừng giận cháu, cháu khơng có gì để cho ơng cả.
Người ăn xin nhìn tơi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười
và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Ơng lão nói bằng giọng khản

đặc.
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của lão.
Theo Tuốc-ghê- nhép
Em hãy đọc thầm đoạn văn trên và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (hoặc
hoàn thiện) câu trả lời cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (1 điểm) Đoạn văn có mấy nhân vật ? (Mức 1)
A. Một nhân vật.
B. Hai nhân vật.
C. Ba nhân vật
Câu 2: (1 điểm) Đôi mắt ông lão được miêu tả như thế nào? (Mức 1)
A. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.
B. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và sáng ngời.
C. Đôi mắt ông lão bị mù và không thấy đường.
Câu 3: (1 điểm) Trong câu: "Lúc ấy, tôi đang đi trên phố." Từ nào là động từ ? (Mức 1)
A. tơi
B. đi
C. phố
Câu 4 : (1 điểm) Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? (Mức 2)
A. Một người ăn xin già bẩn thỉu. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại...
B. Một người ăn xin già lọm khọm. Đôi môi tái nhợt, đôi mắt bị mù…
C. Một người ăn xin già lọm khọm.Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại...
[


Câu 5: (1 điểm) Trong câu: “Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại...” có mấy danh từ?
(Mức 2)
A. có 1 danh từ, đó là: ……………………………………………………
B. có 2 danh từ, đó là: ……………………………………………………
C. có 3 danh từ, đó là: ……………………………………………………
Câu 6: (1 điểm) Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, nhưng ơng lão lại nói: "Như vậy là

cháu đã cho lão rồi". Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì? (Mức 3)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 7: (0,5 điểm) Em hãy tìm và viết ra 2 từ láy có trong bài? (mức 3)
................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 8: (0,5 điểm) Dấu hai chấm trong trường hợp dưới đây có tác dụng gì? (Mức 4)
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu khơng có gì để cho ơng cả.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
I.

CHÍNH TẢ: Nghe-viết (5điểm): (Thời gian 20 phút)
[[[[[Ơ

Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn
Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lịng
Hịa bình gà cáo sống chung
Mừng này cịn có tin mừng nào hơn
Kìa, tơi thấy cặp chó săn
Từ xa chạy lại, chắc loan tin này”
Cáo nghe hồn lạc phách bay
Quắp đi, co cẳng chạy ngay tức thì
Gà ta khối chí cười phì
“Rõ phường gian dối làm gì được ai”

Ơ

II. TẬP LÀM VĂN (5điểm): ( 40 phút )

Em hãy viết thư gửi một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp
và trường em hiện nay.
Kon Dơng, ngày 26 tháng 10 năm 2018
Duyệt của BGH
Người ra đề


Ơ


Nguyễn Thị Hảo

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 4, GKI
NĂM HỌC: 2018 -2019
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. ĐỌC HIỂU (7 điểm):


HS khoanh đúng vào chữ cái trước kết quả đúng, mỗi câu cho 1 điểm :(câu 1; 2 ;
3;4; 5)
Câu 1: (1 điểm) Đoạn văn có mấy nhân vật ?

B.Hai nhân vật.
Câu 2: (1 điểm) Đôi mắt ông lão được miêu tả như thế nào?
A.Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.
Câu 3: (1 điểm) Trong câu: "Lúc ấy, tôi đang đi trên phố." Từ nào là động từ ?
B. đi
Câu 4 : (1 điểm) Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
C. Một người ăn xin già lọm khọm. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại...
Câu 5: (1 điểm) Trong câu: “Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại...” có mấy danh từ?
(Mức 2)
B. có 2 danh từ, đó là: đơi mơi, áo quần
Câu 6: - HS trả lời đúng cho 1 điểm:
Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự thơng cảm và tơn trọng.
Câu 7:Y/c HS viết đúng 2 trong các từ dưới đây được 0,5 điểm (viết đúng 1 từ được 0,25 đ)
lọm khọm, giàn giụa, tả tơi, xấu xí, lẩy bẩy, run rẩy
Câu 8: - HS trả lời đúng cho 0,5 điểm.
Dấu hai chấm cho biết bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ: Nghe-viết ( 5 điểm):
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài chính tả theo yêu cầu đề ra trong khoảng thời
gian 20 phút.
* Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng qui định) trừ 0.25 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày khơng
khoa học, bẩn, ... trừ 0,5 điểm toàn bài.
II.TẬP LÀM VĂN ( 40p) (5điểm):
Viết được lá thư gửi cho một người bạn ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn
hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả, trình
bày sạch đẹp, rõ 3 phần: 5 điểm. Trong đó :

- Phần đầu thư (0,5 điểm) Nêu được thời gian và địa điểm viết thư
- Phần chính (2,0 điểm) Nêu được mục đích, lí do viết thư (1 điểm)
+ Thăm hỏi tình hình của bạn (0,5 điểm)
+ Thơng báo tình hình lớp và trường em hiện nay (0,5 điểm)
- Phần cuối thư (0,5 điểm) Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn Chữ kí và
Kon Dơng, ngày 26 tháng 10 năm 2018
Người ra đề

Nguyễn Thị Hảo


Ơ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI LỚP 4
NĂM HỌC 2018 – 2019
Mơn : Tốn
Thời gian: 40 phút

Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu và
số điểm

Đọc, viết, so sánh Số câu

Mức 1

Mức 2


TN

TL

TN

2

1

1

TL

Mức 3
TN
1

TL

Mức 4
TN

Tổng

TL

TN
Q


TL

1

4

2


số tự nhiên;hàng và Số điểm
lớp; Cộng trừ các
Câu số
số tự nhiên.

2,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,2

8

6


7

10

Đại lượng và đo đại Số câu
lượng: các đơn vị
Số điểm
đo độ dài, đơn vị đo
Câu số
khối lượng

1

1

2

1,0

1,0

1,0

3

4

Yếu tố hình học: Số câu
Diện tích các hình
Số điểm

đã học.
Câu số

1

1

1,0

1,0

Số câu
Số điểm

2,0

5

Giải bài tốn về tìm Số câu
hai số khi biết tổng
Số điểm
và hiệu của hai số đó
Câu số
Tổng

4,0

1

1


1,0

1,0

9
3

1

3

1

1

1

7

3

3,0

1,0

3,0

1,0


1,0

1,0

7,0

3,0

TRƯỜNG TH-TT KON DƠNG SỐ 2
Khối 4
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NM HC 2018 2019
Môn : toán
Thời gian : 40 phút
Khoanh vào chữ cái t trớc câu trả lời ®óng nhÊt :
Câu 1. (M 1): Giá trị của chữ số 7 trong số 8 327 540 là:
A. 7 000
B. 70 000
C. 700 000
Câu 2. (M 1): Số 45 327 164 đọc là:


A. Bốn mươi lăm triệu ba trăm hai bảy nghìn một trăm sáu tư.
B. Bố mươi lăm triệu ba trăm hai mươi bảy nghìn một trăm sáu mươi tư.
C. Bốn năm triệu ba trăm hai mươi bảy nghìn một trăm sáu bốn.
Câu 3. (M 1): 4m 8cm = ......... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 48
B. 408
C. 480
Câu 4.(M 2): 6 tấn 8 kg = ............kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 6008

B. 6080
C. 6800
Câu 5. (M 2): Cạnh của hình vng là 12dm. Chu vi hình vng là:
A. 48 dm
B. 48 dm2
C. 84 dm
Câu 6.(M 2): Trung bình cộng của các số 3464, 6782 , 6593 là:
A. 5 163
B. 5 631
C. 5 613
Câu 7. (M 3): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
578 + 467 + 33 + 422
...............................................................................................
..............................................................................................
...............................................................................................
Câu 8.(M 1): Đặt tính rồi tính:
a, 43 678 + 154 263
b, 86 597 - 45 769
Câu 9: ( M2) Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là
50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Câu 10. (M 4): Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số
đó?
Kon Dơng, ngày 26 tháng 10 năm 2018
Người ra đề

Nguyễn Thị Hảo

TRƯỜNG TH-TT KON DƠNG SỐ 2
Khối 4
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2018 - 2019
MƠN: TỐN
(Thời gian từ 40 phút, khơng kể thời gian phát và giải thích đề)
Câu 1. (M 1): Giá trị của chữ số 7 trong số 8 327 540 là:
A. 7 000
Câu 2. (M 1): Số 45 327 164 đọc là:
B. Bố mươi lăm triệu ba trăm hai mươi bảy nghìn một trăm sáu mươi tư.


Câu 3. (M 1): 4m 8cm = ......... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
B. 408
Câu 4.(M 2): 6 tấn 8 kg = ............kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 6008
Câu 5. (M 2): Cạnh của hình vng là 12dm. Chu vi hình vng là:
B. 48 dm2
Câu 6.(M 2): Trung bình cộng của các số 3464, 6782 , 6593 là:
C. 5 613
Câu 7. (M 3): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
578 + 467 + 33 + 422 = ( 578 + 422) + ( 467 + 33)
=
1000 +
500
=
1 500
Câu 8.(M 1): Đặt tính rồi tính:
a, 43 678 + 15463
b, 86 597 - 45 769
86597
45769
−❑❑

40828

43678
15463
+❑❑
59141

Câu 9. (M 2): Bi toỏn:
Tóm tắt
? cây

4A:
4B:

50 cây

600 cây

? cây

Bài giải
(600 50) : 2 = 275 (c©y)
275 + 50 = 325 (cây)
Đáp số: Lp 4B: 325 cây
Lp 4B: 275 cây
Cõu 10. (M 4): Sè bÐ lµ: 0
Sè lín lµ: 8
Kon Dơng, ngày 26 tháng 10 năm 2018
Duyệt Chun mơn
Người ra đáp ỏn

Số cây của lớp 4A là:
Số cây của lớp 4B lµ :

Nguyễn Thị Hảo




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×