Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.1 KB, 8 trang )

PHỊNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HỊA BÌNH
TRƯỜNG TH &THCS TRUNG MINH

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Năm học 2018 - 2019

Họ và tên :………………………………............. ; Lớp:………………………………….
Giáo viên coi:…………………………………….; GV chấm:……………………………
Điểm

Nhận xét của giáo viên
....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................

I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc thuộc tuần 10 - 17. Sách
Tiếng Việt 2 tập 1.
2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

CÒ VÀ VẠC
Cị và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ học
tập, được thầy u bạn mến. Cịn Vạc thì lười biếng, khơng chịu học hành, suốt ngày chỉ
rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ
siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm
đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cị lên, vẫn thấy một dúm lơng màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là
quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi
mị tơm bắt ốc, Cị đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.


(Truyện cổ Việt Nam)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1. Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật?
A. Một nhân vật: Cị
B. Hai nhân vật: Cò và Vạc
C. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo
Câu 2. Cò là một học sinh như thế nào?
A. Lười biếng.
B. Chăm làm.
C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 3. Vạc có điểm gì khác Cị?
A. Học kém nhất lớp.
B. Khơng chịu học hành.
C. Hay đi chơi.
Câu 4. Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày?
A. Sợ trời mưa.
B. Sợ chúng bạn chê cười.
C. Sợ Cò.
Câu 5. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa ?
A. Chăm chỉ - Siêng năng


B. Chăm chỉ - Ngoan ngoãn
C. Chăm chỉ - Lười biếng
Câu 6. Câu "Cị ngoan ngỗn" được viết theo mẫu câu nào dưới đây?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 7. Em hãy gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “là gì? ”:
Cị và Vạc là hai anh em.

Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò.
Câu 8. Em hãy viết một câu nhận xét về Vạc ?

Câu 9. Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì ?

II. Kiểm tra kĩ năng viết
1. Chính tả (Nghe - viết)
Bài “Mua kính” từ Có một cậu bé ..... ra đọc thử. (Tiếng Việt 2, tập 1, trang 53 )


2. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
Gợi ý: Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ? nói về từng người trong gia
đình em ? Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?



Cá sấu sợ cá mập
Có một khu du lịch ven biển mới mở khá đông khách. Khách sạn nào cũng hết sạch
cả phòng. Bỗng xuất hiện một tin đồn làm cho mọi người sợ hết hồn: hình như ở bãi tắm
có cá sấu.
Câu hỏi 1. Khách tắm biển lo lắng điều gì?

Xem truyền hình
Nhà chú La mới mua ti vi. Cái Liên con chú, khoe với An:
- Vơ tuyến đấy.
Cịn chú La bảo đó là cái máy truyền hình. Chú mời khắp hàng xóm sang xem, vì tối
nay ti vi sẽ đưa tin về xã nhà.
Câu hỏi 1. Chú La mời mọi người đến nhà mình làm gì?


Quyển sổ liên lạc
Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu
sao, Trung khơng có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng
nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà.
Câu hỏi 1. Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung làm gì?


Tiêu chuẩn cho điểm đọc
- Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát
- Đọc đúng tiếng, từ
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:
+ Đoạn 1: Lo lắng trước tin đồn ở bãi tắm có cá sấu.
+ Đoạn 2: Chú La mời mọi người đến nhà để xem ti vi đưa
tin về xã nhà.
+ Đoạn 3: Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải luyện viết
thêm ở nhà.
Cộng

2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đáp án
Câu 1 B. Hai nhân vật: Cò và Vạc
Câu 2 C. Ngoan ngỗn, chăm chỉ.
Câu 3 B. Khơng chịu học hành.
Câu 4 B. Sợ chúng bạn chê cười.
Câu 5 C. Chăm chỉ - Lười biếng
Câu 6 C. Ai thế nào?
Câu 7 Cò và Vạc là hai anh em.
Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò.
Câu 8 Vạc là một người không ngoan và lười biếng


Điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm

1 điểm

4 điểm

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1


Câu 9 Ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập thì được thầy cô và bạn bè yêu quý.
1
B. Kiểm tra kĩ năng viết (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
* Đánh giá điểm
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn văn:
4 điểm.
* Lưu ý:
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết

hoa đúng quy định...) trừ 0,25 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,... trừ 0,5 –> 1 điểm tồn bài.
II. Tập làm văn (6 điểm)
a) Yêu cầu
- Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của bài.
- Bài viết khoảng 3 đến 5 câu, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
b) Đánh giá điểm
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên: 6 điểm
- Những bài văn không đáp ứng các yêu cầu trên, chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả,
ngữ pháp có thể cho các mức điểm là 5,5; 5 ; 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1 điểm.
- Bài làm lạc đề, sai thể loại không cho điểm.

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn Tiếng Việt - Lớp 2
Năm học: 2018- 2019
TT
1
2

Chủ đề
Đọc
hiểu
văn
bản
Kiến
thức
tiếng

Số

câu
câu
số
Số
câu
câu

Mức 1
TN
TL

Mức 2
TN
TL

Mức 3
TN
TL

Mức 4
TN
TL

02

02

1

1


1,2

3,4

8

9

1

1

1

5

6

7

Tổng
6

3


việt
Tổng


số
3

3

2

1

9 câu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×