Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an 4 co tich hop giam tai tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.07 KB, 36 trang )

Ngày soạn: 28/9/2017
Ngày giảng: 01/10/2017

Tuần 04
.........*..*.........

TON
Tit 16: SO SNH V SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰNHIÊN
I. Mục tiêu:
1. KT: Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên,
xếp thứ tự các số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Thực hành so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên nhanh hơn.
3. TĐ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
* Nội dung điều chỉnh: Học sinh làm bài tập 1 (cột 1); bài 2 (a, c); bài 3 (a).
II. Đồ dùng dạy học:- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: (5´)
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
các bài tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét HS.
2. Bài mới:(32´)
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên - HS nghe giới thiệu bài.
bài lên bảng.
2.2. So sánh số tự nhiên:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi + 100 > 89, 89 < 100.


yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp + 456 > 231, 231 < 456.
số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số
tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Có 2 chữ số.
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Có 3 chữ số.
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
nhiều chữ số hơn.
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
nhau, căn cứ vào số các chữ số của hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - HS nêu: 123<456; 7891 > 7578.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và
456; 7891 và 7578; …
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số
- HS SS các số trong từng cặp số.
bằng nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của - So sánh các chữ số ở cùng một hàng
các số trong mỗi cặp số trên.
lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng


- Như vậy em đã tiến hành so sánh các

số này với nhau như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về
cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên
và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên và so
sánh các số đó.
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các
số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968,
7896, 7869 yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến
lớn.
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn
đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số
trên?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
2.3. Luyện tập, thực hành :
Bài 1(cột 1)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của một số cặp số 1234 và
999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét HS.
Bài 2(a, c)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
Bài 3(a)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm BT.
- GV nhận xét HS.
3. Củng cố, dặn dò:(3´)
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà và chuẩn bị bài sau.

nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và
ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì
số tương ứng bé hơn.
- HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước
- Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa
gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- 1 HS lên bảng vẽ
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.

- HS nêu cách so sánh.

- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phai so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
- HS làm bài ròi chữa

TẬP ĐỌC
Tiết 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu lốt, trơi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong
thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng
của Tơ Hiến Thành.
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm
lịng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
3. Thái độ: Thêm u thích mơn học.
* KNS:
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng tự nhận thức về bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh, ảnh đền thờ Tơ Hiến
Thành ở q ơng ( nếu có).- Bảng phụ chép đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài:” Người ăn
xin.” Và trả lời câu hỏi về nội dung bài,
nêu y’ chính của bài?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: (1p)
- Giới thiệu chủ điểm “Măng mọc
thẳng” qua tranh minh hoạ.
- GT truyện “Một người chính trực”
2.2. HD luyện đọc, tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc. (12p)
- Gv chia đoạn: 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1
+ Sửa lỗiphát âm cho HS:
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài.
- HS đọc thầm chú giải
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp lần 3,cho điểm HS
yếu
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài: (10p)
* Đoạn 1:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời :

- Tô Hiến Thành làm quan triều nào?

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV

- HS lắng nghe

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ……Lý Cao
Tông
+ Đoạn 2: Tiếp đến …….tới thăm Tô
Hiến Thành được
+ Đoạn 3: Còn lại
- Câu dài: “ Nếu Thái hậu hỏi người
hầu hạ giỏi / thì thần xin cử Vũ Tán
Đường,/ cịn hỏi người tài ba giúp
nước /, thần xin cử Trần Trung Tá”.//

1. Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi
vua.
-Triều Lý


- Mọi người đánh giá ông là người thế
nào?
- Trong việc lập ngơi vua sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện thế nào?
Đoạn 1 kể chuyện gì?
* Đoạn 2:
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường
xun chăm sóc ơng?

- Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì sao?
- Nêu ý chính của đoạn 2?
* Đoạn 3:
HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình?
- Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi
nghe Tơ Hiến Thành tiến cử?

- Ơng là người nổi tiếng chính trực
- Khơng nhận vàng bạc đút lót để làm
sai di chiếu của vua. Ơng cứ theo di
chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm
vua.
2. Sự chăm sóc của Vũ Tán Đường
với Tơ Hiến Thành.
- Quan tham chi chính sự Vũ Tán
Đường ngày đêm hầu hạ bên ông.
- Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được.
3. Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi
giúp nước.
- Quan gián nghị đại phuTrần Trung Tá.

- Vì Vũ Tán Đường tận tình chăm sóc
Tơ Hiến Thành lúc ơng ốm mà ông
không tiến cử lại tiến cử Trần Trung Tá,
người ln bận khơng đến thăm ơng .
- Trong việc tìm người ra giúp nước sự - Cử người tài ba ra giúp nước chứ

chính trực của Tơ Hiến Thành được thể khơng cử người ngày đêm hầu hạ mình.
hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người - Vì những người đó ln đặt lợi ích của
chính trực như Tơ Hiến Thành?
đất nước lên trên lợi ích của mình, họ
làm được nhiều điều tốt cho dân, nước.
- Nêu nội dung chính của bài?
Ý chính: Ca ngợi sự chính trực, thanh
liêm, tấm lịng vì dân, vì nước của Tô
Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương
trực thời xưa.
* KNS: + Qua bài em học được đức - Chính trực thanh liêm, tấm lịng vì
tính gì của Tơ Hiến Thành?
dân, vì nước.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8p)
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- GV nêu cách đọc tồn bài:
“Một hơm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm
+Phần đầu đọc với giọng kể thong thả. ông, hỏi:
+ Phần sau lời của THT điềm đạm, dứt
- Nếu chẳng may ơng mất thì ai là
khốt, kiên định.
người sẽ thay ông?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS Tô Hiến Thành không do dự, đáp:
luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Có gián nghị đại phu Trần Trung
- Theo em đoạn này đọc giọng ntn?
Tá.
- GV đọc mẫu
Thái hậu ngạc nhiên / nói:

- 1 HS khá, giỏi đọc
- Vũ Tán Đường hết lịng vì ơng, sao
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
ông không tiến cử?


- Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tô Hiến Thành tâu:
- Nhận xét HS đọc diễn cảm theo tiêu - Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi/
trí sau:
thì thần xin cử Vũ Tán đường, còn hỏi
+ Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa? người tài ba giúp nước, thần xin cử
+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?
Trần Trung Tá.”
+ Đọc đã diễn cảm chưa?
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dị: (5p)
- Em học được gì qua câu chuyện này?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc ý chính, đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
________________________________________________
KHOA HỌC (T07)
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều

chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và khống chất, ăn vừa phải nhóm
thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít
đường và ăn hạn chế muối.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện trong cuộc sống hàng ngày cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và khống chất, ăn vừa phải nhóm
thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít
đường và ăn hạn chế muối.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe tốt
- HS biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.
* GDBVMT: GD học sinh phải biết ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cơ thể đủ
chất chống lại bệnh tật.
* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp
cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.
II. Chuẩn bị:
- Các hình vẽ trang 16, 17 SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm; giấy khổ to
- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV
1. KTBC ( 5’)
? Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi
-ta- min, chất khoáng, chất xơ mà em
biết?
? Nêu tác dụng có nó?

- Nhận xét
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài ( 2’)
? Hằng ngày con thường ăn những
loại thức ăn nào?
? Nếu ngày nào cũng phải ăn một
món thì con cảm thấy thế nào?
- GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn
những món giống nhau thì chún ta
khơng thể ăn được và có thể cũng
khơng thể tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn
như thế nào là ngon miệng và đảm
bảo dinh dưỡng ? Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu bài học hơm nay để biết
được điều đó.
2.2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ? ( 8’)
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm 4 trong thời gian 3 phút, trả lời
câu hỏi:
? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại
thức ăn và một loại rau thì có ảnh
hưởng gì đến hoạt động sống?
? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn
như thế nào?
? Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận: Mục bạn cần biết SGK
trang 17.
? Tại sao ta phải ăn phối hợp nhiều

Hoạt động của HS
- 2 HS trả lời

- Hằng ngày con ăn cá, thịt, rau, tôm
,trứng, hoa quả….
- Con cảm thấy chán, không muốn ăn,
không thể ăn được…
- Lắng nghe

- Làm việc theo nhóm 4.

- HS thảo luận theo nhóm 4
- Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại
thức ăn và một loại rau thì khơng đảm
bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung
cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy
mệt mỏi, chán ăn.
- Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
- Để đáp ứng như cầu dinh dưỡng đa
dạng, phức tạp của cơ thể, giúp ta ăn
ngon miệng hơn và quá trình tiêu hố
diễn ra tốt hơn.

- 3 HS đại diện cho các nhóm trình bày.


loại thức ăn ?
Chuyển ý: Để có đủ sức khoẻ tốt
chúng ta cần có những bữa ăn cân
đối, hợp lí. Để biết bữa ăn như thế
nào là cân đối chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
( 12’)
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6,
phát giấy cho HS.
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn có
trong hình minh hoạ trang 16 và tháp
dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và
tơ màu các loại thức ăn nhóm chọn
cho một bữa ăn.
- Cử người đại diện trình bày tại sao
nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình
bày.

- Nhận xét từng nhóm.
- Y/c HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng
và trả lời câu hỏi
? Những nhóm thức ăn nào cần:
+ Cần ăn đủ?
+Ăn vừa phải?

+ Ă có mức độ?
+ Ăn ít?
+ Ăn hạn chế?
* Kết luận: GV treo tháp dinh dưỡng.
Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ
nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-tamin, khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp
lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ
dẫn là một bữa ăn cân đối.
3. Củng cố, dặn dò(8’ )
- Tổ chức HS chơi trò chơi “đi chợ”
(mua thức ăn cho từng bữa cơm)
- Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi
xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế

- Nhận xét.
- 3 HS đọc to trước lớp, că lớp đọc thầm.
- HS phát biểu
- Lắng nghe

- Chia nhóm và nhận ĐDHT
- Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các
loại thức ăn nhóm mình chọn cho một
bữa ăn.
- 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn
trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa.
- 2 HS đại diện trình bày.
VD: HS vừa chỉ vào tranh vẽ vừa trình
bày: Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu
phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có
đủ chất béo, có các loại rau như: rau cải,

cà rốt, cà chua, hoa quả để đảm bảo đủu
vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ.
Cần phả ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.
- HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS
nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nêu tên một
nhóm thức ăn.
- Lương thực, rau, quả chín.
- Thuỷ sản, đậu phụ.
- dầu mỡ, vừng lạc.
- đường.
- muối.
- Lắng nghe


biến những món ăn tốt cho sức khoẻ.
Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn
hợp lý và giải thích tại sao em lại chọ
thức ăn này.
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi tổ
là một nhóm cử đại diện chơi.
- GV phát phiếu thực đơn đi chợ cho
từng nhóm.
- Y/c các nhóm lên thực đơn và thuyết
trình về thực đơn nhóm mình.
- Nhận xét , tun dương các nhóm.
- Y/c HS chọn ra một nhóm có thực
đơn hợp lý nhất, một HS trình bày lưu
lốt nhất.
- Nhận xét tiết học, tun dương
những HS tham gia sơi nổi, nhắc nhở

những nhóm chưa chú ý.
- Về nhà đọc thuộc mục Bạn cần biết
và nên ăn ăn uống đủ chất dinh
dưỡng.
- Chuẩn bị bài “ Tại sao cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật”

- Lắng nghe

- HS cử đại diện chơi.
- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực
đơn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS bình chọn.
- Lắng nghe v thc hin

....................*..*....................

Ngày soạn: 28/9/2017
Ngày giảng: 02/10/2017Toán

Tiết 17: Luyện tËp

I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức: Viết và so sánh được các số tự nhiên
2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen dạng X < 5, 2 < X < 5 với X là số tự nhiên.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : VBT, Bảng phụ
- HS : SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Tìm số liền trước và liền sau của các
số sau: 43 666; 8 000 ; 999 999
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 1p
- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2.2. Thực hành: (30p)
Bài 1:

Hoạt động của học sinh
- HS tr¶ lêi miÖng

1.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở và đổi vở kiểm tra


- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài VBT, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét , thống nhất kết quả.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài VBT, một HS đọc bài
làm của mình
- Nhận xét
- GV cùng HS nhận xét chữa bài


- 2 em lên bảng chữa
- Nhận xét
a. 0 ; 10 ; 100 .
b. 9 ; 99 ; 999 .
2.
- Đọc đề bài
- Cả lớp làm vở , 1-2 HS nêu kết quả
bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn
a. Từ 0 đến 9 có 10 số có 1 chữ số
b, có 90 số có 2 chữ số.
3.
- Đọc đề bài
- Cả lớp làm vở , 2 em làm trên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn

Bài 3:
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS
làm bảng
- Giải thích cách làm
- Nhận xét, thống nhất kq
* GV chốt: Cách so sánh các số có 4. Tìm x:
a) Tìm x, biết: x < 5
nhiều chữ số.
b) Tìm x, biết: x là số trịn chục và
Bài 4:
2 < x < 5.
- HS đọc yêu cầu.

- HSlàm nhóm bàn,2nhóm làm bảng - HS đọc SGK, Làm nháp , đọc bài làm
- HS khác nhận xét
nhóm
a. Các số tự nhiên bé hơn 5 là : 0 ; 1 ;
- Chữa bài:
2 ; 3 ; 4. Vậy x là 0 ;1 ;2 ;3 ;4
+ Đọc bài làm dưới lớp, nhận xét
b, Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn
+ Chữa bài trên bảng nhóm
5 là : 3 ;4 Vậy x là 3, 4
+ Giải thích cách làm?
* GV chốt: dạng tìm x mới.
3. Củng cố- dặn dị: (5p)
- Nhận xét tiết học
- Về ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ: ( Nhớ- viết)
TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dịng đầu của bài thơ:
Truyện cổ nước mình.
2. Kĩ năng: Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/ d/ gi.
3. Thái độ: HS Có ý thức viết chữ đẹp, trình bày sạch.
II. Đồ dùng dạy học:- GV: VBT, Bảng phụ
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)



- Viết tên các con vật bắt đầu bằng
tr/ ch - Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2.2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết: (20p)
- Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc
thầm.
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà?
- Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta
muốn khuyên nhủ con cháu điều gì?
* Liên hệ giáo dục giới và QTE:
- Bài thơ ca ngợi truyền thống gì của
cha ơng ta?
- Cần kế thừa phát huy những truyền
thống tốt đẹp của cha ơng ta.
- Bài thơ thuộc thể thơ gì? Nêu cách
trình bày?
- Đọc lưu ý các từ khó, 1 HS lên bảng
viết, HS dưới lớp viết nháp.
- Gv lưu ý HS cách trình bày thể thơ lục
bát.
- HS gấp sách, nhớ lại viết bài.
- Đổi chéo vở, soát lỗi.
- Gv chấm 7 bài
- Nhận xét chung.
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả: (10p)

Bài 2a: HS nêu yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn Hs làm bài.
- HS làm bài VBT, một HS làm bảng.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
3. Củng cố- dặn dò: (5p)
- Nhận xét tiết học
- Về viết lại bài cho đẹp
- đọc lại đoạn văn ở bt 2.

- 2 HS lên bảng viết

- Vì sâu sắc, nhân hậu
- Truyện cổ nước nhà khuyên chúng ta
phải biết sống nhân hậu.
- Ca ngợi bản sắc nhân hậu thông minh
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha
ông ta.
- Lục bát
- rặng dừa, nghiêng soi, truyện cổ, sâu
xa..
- HS gấp sách, nhớ lại viết bài.
- Đổi chéo vở, soát lỗi.

Bài 2a: … Nhớ một buổi trưa nào, nồm
nam
cơn gió thổi….
…Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh
diều.

LICH SỬ

TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs biết:
1. Kiến thức:
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.


- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm
lược của Triệu Đà.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào SGK kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân
dân Âu Lạc.
3.Thái độ:
- Biết trân trọng và lưu giữ , phát huy một số tục lệ của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, VBT
- HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5P)
+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian
nào? ở đâu?
- 2 HS lên bảng trả lời
+ Mô tả sơ lược đời sống, văn hoá của
người Lạc Việt?
2. Bài mới: (30p)
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động dạy học: (30p)

Hoạt động 1:
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc
của người Văn Lang.
+ Đời sống của ngược Âu Việt và người + Người Âu Việt và người Lạc việt
Lạc Việt có những đặc điểm gì giống cùng biết: Trồng lúa, chế tạo đồ đồng,
nhau?
biết trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá. Bên
cạnh đó họ cịn có phong tục tập qn
giống nhau.
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống + Họ sống hoà hợp với nhau.
với nhau như thế nào?
* Kết luận: Người Âu Việt sống ở mạn
Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống
của họ có nhiều nét tương đồng với
cuộc sống của người Lạc Việt, người
Âu Việt và người LạcViệt sống hoà hợp
với nhau.
b) Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu
Lạc (Làm theo nhóm)
- Chia lớp thành nhóm nhỏ 4HS.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập.
+ Vì sao người Âu Việt và người Lạc - Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
Việt lại hợp nhất với nhau tạo thành một
nước?


+ Ai là người có cơng hợp nhất đát nước

của người Âu Việt và người Lạc Việt?
+ Nhà nước của người Âu Việt và người
Lạc Việt có tên là gì? đóng đơ ở đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang
là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời
vào thời gian nào?
* Kết luận: GV nêu tóm tắt các nội dung
trên.
c) Hoạt động 3: Những thành tựu của
người dân Âu lạc (Làm theo nhóm bàn).
- HS đọc SGK và quan sát hình minh
hoạ và cho biết người Âu Lạc đã đạt
được những thành tựu gì trong cuộc
sống:
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?

+ Thục Phán An Dương Vương.
+ Nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa,
thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngay
nay.
+ Tiếp theo nhà nước Văn Lang là nhà
nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỉ II
TCN

+ Người Âu Lạc đã xây dựng được
thành Cổ Loa có kiến trúc ba vịng hình
ốc.

+ Họ sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng
đồng, biết kỹ thuật rèn sắt.
+ Chế tạo được nỏ một lần bắn được
nhiều mũi tên.

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ - Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc
Châu là vùng rừng núi cịn người Âu
Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
* Kết luận: GV giới thiệu thành Cổ Loa
trên bản đồ.
d) Hoạt động 4: Nước Âu Lạc và cuộc
xâm lược của Triệu Đà:
- HS đọc thầm đoạn: “Từ năm 207
TCN…. phong kiến phương Bắc”
- HS dựa vào SGK kể lại cuộc kháng - 3 HS kể.
chiến chống quân xâm lược Triệu Đà
của nhân dân Âu Lạc?
+Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị + Vì người dân Âu Lạc đồn kết một
thất bại?
lịng chống giặc ngoại xâm.
+ Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc + Vì Triệu Đà dùng kế hỗn binh cho
lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến con trai sang làm rể để điều tra và chia
phương Bắc?
rẽ nội bộ nước Âu Lạc
3. Củng cố: (5p)
- HS đọc ghi nhớ SGK
- 2- 3 HS đọc
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

- Theo dõi


BỒI DƯỠNG TOÁN
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 4 (ĐỀ A)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về đọc viết, so sánh số có
nhiều chữ số, xác định hàng, lớp của các chữ số trong số có 7; 8; 9 chữ số; đổi đơn
vị đo đại lượng và giải tốn có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Vở bài tập cuối tuần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):
- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở.
2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (26 phút):
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.
- HS thực hành làm bài tập (cá nhân) vào vở
3. Hoạt động 3: Chấm - chữa bài (10 phút):
- Lớp phó học tập điều khiển lớp chữa bài.
(GV quan sát, hỗ trợ khi HS còn mắc)
- Nhận xét bài làm của HS
- HS tự sửa bài mình.
4. Củng cố - dặn dò (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh VN làm BT Đề B
HOẠT ĐỢNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
TỞ CHỨC NGÀY HỢI AN TỒN GIAO THƠNG
(Nhà trng thc hin)


Ngày soạn: 28/9/2017
Ngày giảng: 03/10/2017TON
TIT 18: YN, T, TẤN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ,
tấn, ki-lô - gam.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác.
* Nội dung điều chỉnh: Bài tập 2 cột 2 chỉ làm 5 trong 10 ý.
II. Đồ dùng dạy học: - GV : VBT, Bảng phụ
- HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- So sánh các cặp số sau:
- 1 HS lên bảng điền
+ 67 890… .67990 ;


+ 548 999…548 998
- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số
ta làm như thế nào?
2. Bài mới: 32p
2.1. Giới thiệu bài: 2p
Nêu mục đích yêu cầu.
2.2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng
yến, tạ, tấn.
a, Giới thiệu đơn vị yến:

+ Hãy nêu tất cả các đơn vị đo khối
lượng đã học?
- Gv giới thiệu: Để đo các vật nặng
hơn người ta còn dùng đơn vị: Yến
+ GV giới thiệu – HS đọc.
- GV lấy ví dụ thực tế: Mua 2 yến gạo
tức là mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
+ Có 10kg khoai tức là có mấy yến
khoai?
b. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn(tương tự)
- GV nêu- HS nhắc lại
- Đơn vị đo khối lượng nào lớn nhất?
- Gv lấy ví dụ thực tế : Con voi nặng
2 tấn ; Con trâu nặng 3 tạ ; con lợn
nặng 6 yến
2.3.Thực hành:
Bài 1: HS làm VBT
- Hs đọc bài làm.
* Gv chốt:Mỗi một sự vật có một khối
lượng khác nhau, có vật rất nặng thì
chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối
lượng lớn và ngược lại.
Bài 2: (Giảm tải: cột 2 làm 5 trong 10
ý)
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm VBT, 3 HS làm bảng.
- Nhận xét bài làm trên bảng
+ Giải thích cách làm phần
2yến5kg=..kg?
+ Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa

hai đơn vị liền kề?
- Nhận xét đúng sai.
* GV chốt:cách đổi các đơn vị đo khối
lượng trường hợp 2 đơn vị đổi ra 1 đvi.
Bài 3:

- Nhận xét

- Ki – lô - gam; gam.
1 yến = 10kg;
10kg = 1yến
+ Tức là mua 20 kg gạo
+ Tức là có 1 yến khoai

1. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, nêu miệng kết
quả
a, Con bò nặng : 2 tạ
b, Con gà cân nặng : 2 kg
c, Con voi cân nặng 2 tấn
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2HS chữa bài.
a. 1 yến = 10 kg 1 yến 7 kg = 17 kg
10 kg = 1 yến
5 yến 3kg = 53
kg
b. 1 tạ = 10
4 tạ 60 kg=460kg

yến
10 yến = 1 tạ
1 tạ
=
100kg
100 kg = 1 tạ
c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ


- HS nêu yêu cầu.
10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
- HS làm VBT, 2 bạn làm bảng.
1 tấn = 1000 5 tấn = 5000 kg2
- Chữa bài:
1000 kg = 1 tấn 85kg=2085 kg
+ Giải thích cách làm?
tấn
3.
+ Nêu cách đổi các số có hai đơn vị đo
- 1 HS nêu yêu cầu
khối lượng về một đơn vị đo?
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét đúng sai.
* Gv chốt: Hs biết cách đổi, làm phép - 1 em chữa bài
tính, so sánh với các số đo khối lượng. - Nhận xét
Cách làm:
Bài 4:
2 tấn 70 kg = ….kg
- HS đọc bài tốn 4
Ta có: 2 tấn = 2000kg

+ Bài tốn cho biết gì?
Vậy 2tấn 70kg = 2000kg + 70 kg =
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Để làm được bài, trước tiên ta phải 2070kg
4. Bài giải
làm gì?
Đổi: 3 tấn bằng 30 tạ
+ Muốn biết cả hai chuyến chở được
Khối lượng muối chuyến sau ơ tơ đó
bao nhiêu tạ ta phải biết gì?
chở được là:
- HS làm VBT, một HS làm bảng.
30 + 3 = 33 (tạ)
- Đọc bài làm dưới lớp, nhận xét
Khối lượng muối cả 2 chuyến chở
- Nhận xét bài trên bảng.
đươc chở được là:
- Thống nhất kết quả.
30 + 33 = 63 (tạ)
* Gv chốt: Cách giải bài tốn có lời
Đáp số: 63 tạ
văn, chú ý lời giải, cách trình bày.
3. Củng cố- dặn dò: (5p)
+ Nêu các đơn vị đo khối lượng đã
học?
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt; ghép

nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau (Từ ghép); phối hợp những tiếng có âm đầu hay
vần giống nhau hặoc cả âm đàu và vần giống nhau ( Từ láy)
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ
láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
3. Thái độ: Thêm u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : VBT, Bảng phụ Từ điển hoặc một vài trang trong từ điển. Bảng nhóm
- HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc thuộc lòng một vài câu thành
ngữ, tục ngữ ở bài trước và nêu ý nghĩa - HS trả lời
của câu thành ngữ, tục ngữ ấy.


- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào?
Nêu ví dụ?
2. Bài mới: (30p)
2.1. Giới thiệu bài: 1p
- Trong tiết LTC tuần trước,các em đã
biết thế nào là từ đơn,từ phức. Từ phức
có 2 loại là từ ghép và từ láy. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em nắm được cách
cấu tạo hai loại từ này.
2.2. Phần nhận xét: (10p)
- Một HS đọc nội dung bài và gợi ý, hs
đọc thầm.
- HS nêu các từ phức có trong câu thơ

thứ nhất. Gv giải nghĩa 2 tiếng truyện
và cổ và từ truyện cổ
- Từ phức nào do nhiều tiếng có nghĩa
tạo thành?
- Từ phức nào do nhiều tiếng có âm
đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống
nhau tạo thành? Chỉ ra bộ phận lặp lại?
- Hỏi tương tự với câu thơ thứ 2
- Từ ví dụ, Gv kết luận:

+ Thế nào là từ ghép, từ láy?

- HS lắng nghe

- Câu thơ 1:
+ Các từ phức: truyện cổ, ông cha do
các tiếng có nghĩa tạo thành
truyện + cổ, ơng + cha
+ Từ phức: thầm thì do các tiếng có âm
đầu th lặp lại nhau tạo thành.
- Câu thơ 2:
+ Từ phức lặng im do 2 tiếng có nghĩa
tạo thành ( lặng + im)
+ Ba từ phức chầm chậm, cheo leo ,
se se do những tiếng vần hoặc cả âm đầu
lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép
lại với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hay phần vần giống

nhau gọi là từ láy.

2.3. Phần ghi nhớ: (3p)
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt: Có hai cách chính để tạo ra
từ phức:
+ Ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với
nhau: Từ ghép
+ Phối hợp nhiều tiếng có âm đầu, vần
lặp lại: Từ láy
2.4. Phần luyện tập: (15p)
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- Giáo viên làm mẫu
1.
- chia nhóm thảo luận, phát bảng nhóm
cho 3 nhóm.
- Đại diện 3 nhóm trình bày
* lưu ý:
+ Nếu có cả hai tiếng có nghĩa là từ

Từ ghép

Từ láy


ghép.
- ghi nhớ, đền thờ, - nơ nức
+ Cịn từ láy thì 1 tiếng có’ nghĩa, 1 bờ bãi, tưởng nhớ,
tiếng ko có nghĩa.

- dẻo dai, vững - mộc mạc, nhũn
Bài 2
chắc, thanh cao
nhặn, cứng cáp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thao luận cặp đơi
- HS thi tìm từ
- Nhận xét, tun dương nhóm tìm 2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng
sau đây:
được nhiều từ đúng.
Từ ghép
Từ láy
ngay thẳng, ngay ngắn
Ngay ngay
thật,
ngay lưng
thẳng băng, thẳng thắn
thẳng cánh,
Thẳng
3. Củng cố – dặn dò: (5p)
thẳng cẳng,
- Thế nào là từ ghép? từ láy? Cho ví
thẳng đứng
dụ?
chân
thật, thật thà
- Nhận xét tiết học
Thật thành thật,
- Học ghi nhớ.
thật lòng.

- Chuẩn bị bài sau
- Theo dõi

KỂ CHUYỆN
TIẾT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà
chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS trả lời
được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ.
- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện và nhớ chuyện; Theo dõi bạn kể
nhận xét.
3. Thái độ: Thêm u thích mơn học.
* QTE: trung thực và khí cao đẹp không chịu khuất phục.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : VBT, Tranh minh hoạ truyện trong SGk
- HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Hai HS kể chuyện đã nghe đã đọc về
lòng nhân hậu.
- GV nhận xét
2. Bài mới: (30p)
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của bài
2.2. Gv kể chuyện:

- Lần 1: Gv kể + giải nghĩa từ khó.
- Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
- Lần 3: Kể có sáng tạo.
2.3. Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c, d
- HS trao đổi trong nhóm bàn trả lời câu
hỏi:
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua dân
chúng phản ứng bằng cách nào?

- 2 HS lên bảng kể trước lớp.

- HS theo dõi kết hợp quan sát tranh.

+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng + Truyền lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng
truyền tụng bài ca lên án mình?
tác bài ca phản loạn ấy. Vì khơng bắt
được ai nên nhà vua truyền lệnh tống
giam tất cả các nhà thơ và các nghệ
nhân hát rong.
+ Trước sự đe doạ của nhà vua mọi + Các nhà thơ nghệ nhân lần lượt khuất
người như thế nào?
phục. Họ hát ca tụng nhà vua, duy chỉ
có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Vì thực sự khâm phục, kính trọng
lịng trung thực và khí phách của nhà

thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không
chịu khuất phục.
* QTE: + Qua bài em học tập được điều - Khí phách cao đẹp khơng chịu khuất
gì từ nhà thơ?
phục trước cường quyền.
- Hs kể theo nhóm.
- HS thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố- dặn dò: (5p)
- Nhận xét tiết học
- Theo dõi
- Về kể lại chuyện
- Chuẩn bị bài sau.


KHOA HỌC
BÀI 8:TẠI SAO PHẢI ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng nhận biết trong sinh hoạt hằng ngày
3. Thái độ: Giúp học sinh cách ăn uống vệ sinh, đủ chất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Kiểm tra bài cũ:5’
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức
- 2 hs trả lời.

ăn và thường xuyên đổi món ?
Gv nhận xét.
2. Dạỵ bài mới:
2.1. Giới thiệu 1’
2.2. Nội dung:
.
Hoạt động 1: 15’*Hoạt động nhóm lớn
Thi kể thức ăn chứa đạm.
*Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các
thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Hs chia làm 2 đội: mỗi dãy 1 đội.
* Cách tiến hành:
Bước. 1: Gv tổ chức hs chơi
- 2 đội cùng chơi theo yêu cầu.
- Gv chia lớp thành 2 đội
...gà rán, cá kho,đậu sốt ,thịt luộc,
Bước 2: Cách chơi, luật chơi.
tôm hấp, thịt xào,lẩu cá…
- Lần lượt 2 đội thi nói nhanh thức ăn chứa - Lớp nhận xét đánh giá.
nhiều chất đạm.
Bước 3:Thực hiện.
-Thịt kho, gà luộc ,tôm hấp,chim
- Gv bấm giờ theo dõi, nhận xét tun
quay,..
dương hs.
-Đậu kho thịt,lẩu cá, thịt bị,tơm nấu
-Gv cùng trọng tài công bố kết quả của 2
bang ,canh cua,…
đội.
-Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm

-Tuyên dương đội thắng cuộc.
động vậtthì sẽ khơng đủ chất dinh
*Hoạt động 2: 13’ Hoạt động nhóm 4
dưỡng cho hoạt động sống của cơ
Lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và
thể. Mỗi loại đạm chứa những chất
đạm thực vật.
bổ dưỡng khác nhau.
* Mục tiêu: Kể tên 1 số thức ăn vừa cung
- 4 Hs 1 nhóm trao đổi câu hỏi trên
cấp đạm động vật và đạm thực vật
phiếu học tập.
* Cách tiến hành:
- đậu phụ nhồi thịt,rau xào thịt bò,..
Bươc. 1: Thảo luận nhóm 4.
- Slide: hình ảnh một số món ăn có


- Nêu thức ăn chứa nhiều đạm em vừa nêu
ở trị chơi ?
- Món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa
chứa đạm thực vật ?
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật ?
Bước 2: Gv theo dõi, hướng dẫn hs thảo
luận.
Bước 3: Thảo luận nhóm 4.
* Kl: Mỗi loại đạm chứa chất bổ
dưỡng khác nhau. Ăn kết hợp 2 loại đạm
sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh

dưỡng bổ sung cho nhau ...
- Vì sao chúng ta cần ăn nhiều cá ?
- GV chốt nội dung
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Củng cố nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Vn học bài, chuẩn bị bài sau.

chât đạm
- Giúp cơ thể có thêm chất dinh
dưỡng bổ sung cho nhau và giúp
cho cơ quan tiêu hố hoạt động tốt
hơn,…
- Các nhóm suy nghĩ, làm việc với
phiếu học tập.
- Hs đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nối tiếp nhau trả lời.
- Cá là loại thức ăn dễ tiêu, đạm
trong cá dễ tiêu hơn đạm có trong
thịt.
- Hs c Bn cn bit.
.

Ngày soạn: 28/9/2017
Ngày giảng: 04/10/2017TON
TIT 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học: GV : SGK, VBT, Bảng phụ có kẻ sẵn các dịng, cột như
SGK
- HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- ở dưới lớp hỏi: 1 tấn = …tạ? ;
1tấn =….tạ
90yến = …….tạ
1tấn = …yến?; 1tấn= …kg?; 1yến= 5 tấn = …….tạ
1 tấn 8tạ = …..tạ
..kg?
7 yến 8 kg = …….kg
4 tạ = …kg
1 con voi nặng khoảng bao nhiêu?



×