Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.31 KB, 8 trang )

Tuần 24, tiết 47
Ngày soạn: 4 / 2 / 2019
Ngày dạy: 11 / 2 / 2019
Bài 23
KINH TẾ- VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI- XVIII
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh thấy rõ.
- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước, nguyên
nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
- Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài, nhưng kinh tế có những
bước tiến đáng kể đặc biệt là đàng trong.
- HS nắm được tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân
trong làng xã vẫn luôn bảo tồn và phát huy nếp sống văn hoá truyền thống của dân tộc.
- Đạo thiên chúa được truyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân Châu Á đến
nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên, chữ quốc ngữ ra đời, xuất phát từ nhu cầu truyền đạo
của các giáo sĩ.
2. Kĩ năng.
- Nhận biết các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
- Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc thế kỉ XVI-XVIII.
3.Tư tưởng.
- Tơn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ơng cha, thể hiện sức sống tinh
thần của dân tộc.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, NL hợp tác, NL tái hiện, so sánh, phân tích, rút ra bài học lịch sử
- Phẩm chất: Sống có trách nhiệm, có tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tư liệu có liên quan.
2. HS: Ơn tập kiến thức đã học. Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: Trực quan, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hợp tác, thảo luận….
- Kĩ thuật: lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật trả lời 1 phút...


IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động:
- GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số.
- HS:Xem clip, hình ảnh nào em ấn tượng nhất? Vì sao?
- Gv: dẫn dắt vào bài..
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy –trò
Nội dung bài học.
Hoạt động 1: nêu và giải quyết vấn
KINH TẾ.
đề, hợp tác, trực quan, …
1.Nơng nghiệp.
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích
cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1
phút
- Năng lực: tự học, NL hợp tác, NL
tái hiện, so sánh, phân tích, rút ra
bài học lịch sử
HS đọc sgk.
? Nền kinh tế nơng nghiệp đàng ngồi * Đàng Ngồi.


có biểu hiện gì?

- Thời Mạc Đăng Doanh kinh tế phát triển, nhân
dân no đủ.
-Thời Lê -Trịnh, kinh tế đàng Ngồi sút kém,
ruộng đất bị cầm bán, nhân dân đói khổ-> phiêu
G: Dùng bản đồ giúp học sinh xác định tán.
vị trí địa lí.

?Cường hào đem cầm bán ruộng đất
cơng đã ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp và đời sống nhân dân như thế
nào?
Nhân dân khơng có ruộng đất cày cấy,
đói khổ-> tha phương.
Thảo luận cặp đơi
?Em hãy kể tên một số vùng nhân dân
gặp khó khăn?
HS : Đại diện cặp trình bày, cặp cịn
lại nhận xét, bổ sung
Gv: nhận xét, chốt
- Sơn Nam <Hà Đơng> Nam Định,
Thái Bình, Ninh Bình, Phú Yên->
vùng đồng bằng bắc bộ, vùng Thanh
Nghệ Tĩnh.
?Nền kinh tế đàng trong có đặc điểm
gì?
*Đàng trong:
?Vì sao kinh tế đàng trong phát triển - Kinh tế ổn định, phát triển hơn đàng Ngồi.
hơn?
? Năm 1698 có sự kiện gì?
? Phủ Gia Định gồm có mấy dinh?
Thuộc những tỉnh nào ngày nay?
H: Xác định trên bản đồ.
-Thành lập phủ Gia Định<1698>.
G: Phủ Gia Định 2 dinh.
- Dinh Trần Biên(Đồng Nai, Bà Rịa
Vũng Tàu, Bình Dương- Bình Phước).
- Dinh Phiên Trấn(TP Hồ Chí Minh;

Long An; Tây Ninh)
?Em hãy nêu lại những chính sách phát
triển kinh tế của chúa Nguyễn.
Thảo luận cặp đơi
?Em hãy so sánh tình hình phát triển
kinh tế đàng trong và đàng ngồi?
?Vì sao có sự khác nhau đó.
HS : Đại diện cặp trình bày, cặp cịn
lại nhận xét, bổ sung
Gv: nhận xét, chốt
Hoạt động 2: gợi mở vấn đáp, hợp
tác, trực quan, …
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn


cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1
phút
- Năng lực: tự học, NL hợp tác, NL
tái hiện, so sánh, phân tích, rút ra
bài học lịch sử
H: Đọc sgk.
? Em hãy kể tên những làng thủ cơng
có tiếng ở nước ta thời xưa và hiện nay
mà em biết?
G: Kéo tơ, dệt lụa ở khắp nơi: “Gái thì
giữ việc trong nhà - Khi vào kéo cửi,
khi ra thêu thùa”
H: Quan sát H51.
? Em có nhận xét gì về sản phẩm gốm
Bát Tràng?

- Sản phẩm đẹp hài hoà cân đối, gốm
men trắng ngà được người nước ngồi
ưa chuộng.

bán.

* Thủ cơng nghiệp.
- Nhiều làng thủ công nổi tiếng : dệt, gốm, rèn
sắt, chiếu, đúc đồng, khắc bản in.
+ Gốm Thổ Hà <Bắc Giang>.
Bát Tràng <Hà Nội, Hải Dương>.
+ Dệt La Khê <Sơn Tây>.
+ Rèn sắt Nho Lâm <Nghệ An>.
+ Đường mía Quảng Nam, nổi tiếng thế giới.

* Thương nghiệp:
-Trao đổi buôn bán diễn ra tấp nập, chợ được mở
? Nghề thủ công phát triển kéo theo sự ở nhiều nơi.
phát triển của nghề nào?
? Hoạt động thương nghiệp diễn ra như
thế nào?
? Em có nhận xét gì các phố phường
thời bấy giờ?
<Đẹp, rộng, lát gạch, xếp theo hàng
bn bán>.
=> Thăng Long có 36 phố phường.
“Rủ nhau đi khắp phố phường
Ba mươi sáu phố dành dành chẳng sai
Hàng buồm, hàng quạt, hàng gai
Hàng điều, hàng giị, hàng bè, hàng

khay”.
? Q em có chợ, phố nào?
H:Tự kể.
?Tại sao Hội An trở thành phố cảng
lớn nhất Đàng Trong.
G:Cho H quan sát H52 sgk.
-Nơi đông dân phát triển hàng thủ
cơng.
-Tàu bè ra vào thuận lợi, chính quyền
khuyến khích bn bán, trung tâm trao
đổi hàng hố.
“...Nhất Kinh Kì, nhì phố Hiến”.
3.Hoạt động luyện tập:
Kĩ thuật hỏi và trả lời
4. Hoạt động vận dụng:
- Kể tên các tác phẩm văn học thời kì này mà các em được học?


5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
- Làm bài tập phần I, II.
- Em hãy lập bảng tóm tắt về tình hình văn hố nước ta ở các thế kỉ XVI- XVIII có những
đặc điểm gì mới. <Đáp án sbs 206>.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài 24 giờ sau học.
-----------------------------------------------------------------------------Tuần 24, tiết 48
Ngày soạn: 4 / 2 / 2019
Ngày dạy: 12 / 2 / 2019
Bài 23
KINH TẾ- VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI- XVIII
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh thấy rõ.

- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước, nguyên
nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
- Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài, nhưng kinh tế có những
bước tiến đáng kể đặc biệt là đàng trong.
- HS nắm được tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân
trong làng xã vẫn luôn bảo tồn và phát huy nếp sống văn hoá truyền thống của dân tộc.
- Đạo thiên chúa được truyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân Châu Á đến
nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên, chữ quốc ngữ ra đời, xuất phát từ nhu cầu truyền đạo
của các giáo sĩ.
2. Kĩ năng.
- Nhận biết các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
- Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc thế kỉ XVI-XVIII.
3.Tư tưởng.
- Tơn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ơng cha, thể hiện sức sống tinh
thần của dân tộc.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, NL hợp tác, NL tái hiện, so sánh, phân tích, rút ra bài học lịch sử
- Phẩm chất: Sống có trách nhiệm, có tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tư liệu có liên quan.
2. HS: Ơn tập kiến thức đã học. Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: Trực quan, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hợp tác, thảo luận….
- Kĩ thuật: lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật trả lời 1 phút...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động:
- GV tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
- HS:Xem clip, hình ảnh nào em ấn tượng nhất ? Vì sao?
- Gv: dẫn dắt vào bài..
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của thầy- trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tơn giáo
II. Văn hóa.
-PP: Nêu và giải quyết vấn đề,
hợp tác, trực quan, …
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích


cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời
1 phút
- Năng lực: tự học, NL hợp tác,
NL tái hiện, so sánh, phân tích, rút
ra bài học lịch sử
1. Tơn giáo
H: Đọc sgk.
?Thế kỉ XVI nước ta có những tơn - Nho giáo: Tiếp tục đc duy trì và phát triển. Nho
giáo nào?
giáo vẫn là nội dung học tập, song không giữ vị trí
độc tơn.
- Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát triển ở thế kỉ
XVI-XVII.
?Vì sao nho giáo khơng cịn giữ địa
vị độc tơn?
(Sự tranh chấp quyền hành, vua
khơng cịn có ý nghĩa thiêng liêng)
Bộ máy quan lại bị triều đình chi
phối.
“Cịn bạc, cịn tiền, cịn đề tử
Hết tiền, hết rượu, hết ông tôi”.

-Nguyễn Bỉnh KhiêmG:Vua, chúa, cung tần, quan lại đua
nhau theo phật, góp tiền, cúng ruộng
cho các nhà chùa, nhiều chùa chiền
được sửa chữa, xây dựng mới.
Chùa Tây Phương- Hà Nội.
Chùa Thiên Mụ- Huế (1601)
Chùa Thiên Hựu, Bảo Phúc (Sơn
Tây).
?Em hãy nêu nếp sinh hoạt văn hoá -Nhân dân: Hội làng là hình thức sinh hoạt văn hoá
truyền thống của nhân dân ta.
phổ biến trong làng quê.
?Em hãy kể một số lễ hội mà em
biết?
Hội làng Gióng, Làng Lim, chọi trâu
Đồ Sơn(HP).
H:Quan sát H53 em có nhận xét gì?
(Tranh mơ tả về biểu diễn võ nghệ ở
hội làng: Thổi kèn, đánh trống, cổ
vũ, đấu kiếm, bắn cung, đâm lao).
Thảo luận cặp đơi
?Hình thức sinh hoạt văn hố đó có
ý nghĩa gì?
HS : Đại diện cặp trình bày, cặp
còn lại nhận xét, bổ sung
Gv: nhận xét, chốt
Thắt chặt tình đồn kết, u q
hương rèn võ nghệ.
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương
nhau cùng”.



?Câu ca dao trên nói lên điều gì?
EM hãy đọc thêm những câo khác
tương tự:
“Bầu ơi thương lấy bí cùng...”
“Một cây làm chẳng...”
“Một con ngựa đau cả tàu...”
“Thương nhau chia củ sắn lùi...”
? Đạo thiên chúa bắt nguồn từ đâu
vào nước ta theo con đường nào?
G:Đạo thiên chúa có từ thế kỉ I ở đế
quốc Rô Ma cổ đại, ngày càng thịnh
hành ở Châu âu giữ vai trò thống trị
trong đời sống tâm linh người.
Châu Âu từ thế kỉ XVI các giáo sĩ
phương Tây theo thuyền buôn
phương Tây truyền đạo vào nước ta.
?Thái độ của chính quyền NguyễnTrịnh với đạo này?
Không ủng hộ, cấm đạo, trục xuất
các giáo sĩ phương Tây, phá huỷ nhà
thờ đạo.
Đầu thế kỉ XIX ở Bắc Kì có 300 000
con chiên, các vùng khác có 60 000
con chiên.
?Vì sao đạo thiên chúa khơng thịnh
hành như nho giáo, phật giáo.
(Nhiều điều trái ngược với đạo lí
người Việt).
G: Sơ kết chuyển ý.

Hoạt động 2: Sự ra đời của chữ
quốc ngữ
-PP: Nêu và giải quyết vấn đê, hợp
tác, trực quan, …
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích
cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời
1 phút
- Năng lực: tự học, NL hợp tác,
NL tái hiện, so sánh, phân tích, rút
ra bài học lịch sử
Thảo luận nhóm
Đọc sgk.
?Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn
cảnh nào?
?Mục đích ban đầu của chữ quốc
ngữ là gì?
?Vì sao chữ cái La Tinh lại ghi âm
tiếng Việt và trở thành chữ quốc
ngữ.
HS : Đại diện nhóm trình bày, các

- Cuối thế kỉ bắt đầu xuất hiện đạo thiên chúa giáo.
->Trở thành đạo mới tồn tại ở Việt Nam.

2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ.

-Thế kỉ XVII giáo sĩ phương Tây Alếch Xăng Đơ
Rết dùng chữ cái La tinh, ghi âm tiếng Việt 1651.
Xuất bản cuốn từ điển tiếng Việt- Bồ- La tinh.
- Chữ viết khoa học, tiện lợi, dễ sử dụng, dễ phổ

biến.


nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung
Gv: nhận xét, chốt
(Đây là thức chữ phổ biến tồn
quốc).
G:Nhân dân ta khơng ngừng sửa đổi,
hồn thiện lấy đó là cơng cụ thơng
tin, học tập và trở thành chữ phổ
thông.
G: Sơ kết chuyển ý.
H: Đọc sgk.
Hoạt động 3: Văn học và nghệ
thuật dân gian.
3. Văn học và nghệ thuật dân gian.
-PP: Nêu và giải quyết vân đề, hợp
tác, trực quan, …
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích
cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời
1 phút
- Năng lực: tự học, NL hợp tác,
NL tái hiện, so sánh, phân tích, rút
ra bài học lịch sử
?Em hãy kể tên những tác phẩm, tác a.Văn học chữ Nôm phát triển.
giả văn học tiêu biểu thời gian này? - Bộ diễn ca lịch sử = thơ Nôm lục> dài hơn 8000 câu thơ.
+ Tác phẩm văn thơ nổi tiếng Nguyễn Bỉnh Khiêm
<Trạng Trình> Tập Bạch Vân Am thi tập.
?Em biết gì về Nguyễn Bỉnh Khiêm?

<Trạng Trình>vừa là nhà thơ, nhà
triết học thế kỉ XVI, tác
phẩm...<1000 bài thơ> ơng có tấm
lịng cao thượng, mang tư tưởng của
Lã Tử, trăn trở, nhức nhối trước...
G:Phùng Khắc Khoan là học trị
Nguyễn Bỉnh Khiêm cùng vào
Thanh Hố phục vụ Nam Triều.
+ Phùng Khắc Khoan - tác phẩm Phùng Công thi
?Em hãy kể một câu chuyện hoặc tập.
đọc bài ca dao, tục ngữ thời kì này + Đào Duy Từ - khởi thảo trống Sơn Hậu.
mà em biết?
+ Nguyễn Dữ - Truyền kì mạn lục.
- HS kể
Người con gái Nam Xương.
-Thế kỉ XVI-XVIII thơ ca dân gian phát triển rầm
rộ: ca dao, tục ngữ, truyện cười, truyện Nôm ...
Trạng...
Trinh thử, Trê cóc, Phạm Cơng - Cúc Hoa, Quan
âm thị Kính, Tống Trân, Thạch Sanh, thơ lục bát,
Trạng lợn, tiếu lâm...
?Em có nhận xét gì về văn học dân
gian thời kì này?
=> Phát triển , nhiều thể loại.
?Nội dung văn hoá dân gian thời
gian này?


Phản ánh tình cảm lạc quan, yêu đời,
đả phá chế độ phong kiến, tình u...

con người.
Hoạt động cặp đơi
b.Nghệ thuật dân gian.
Quan sát h54
-Nghệ thuật sân khấu: Chèo, tuồng ả đào, múa trên
?Em hãy nêu những thành tựu của dây, đu, võ...
nghệ thuật dân gian.
-Nghệ thuật điêu khắc:
HS : Đại diện cặp trình bày, cặp
cịn lại nhận xét, bổ sung
Gv: nhận xét, chốt
G:Đây là bức tượng phật nổi tiếng
nhất..
3.Hoạt động luyện tập:
Kĩ thuật hỏi và trả lời
4. Hoạt động vận dụng:
- Kể tên các tác phẩm văn học thời kì này mà các em được học?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
- Làm bài tập phần I, II.
- Em hãy lập bảng tóm tắt về tình hình văn hố nước ta ở các thế kỉ XVI- XVIII có những
đặc điểm gì mới. <Đáp án sbs 206>.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài 24 giờ sau học
+ Tình hình chính trị?
+ Có những cuộc khởi nghĩa lớn nào?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×