Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 ngữ văn 6, sách kết nối tri thức với cuộc sống (có ma trận đề, đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.37 KB, 22 trang )

TIẾ...........: ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Củng cố, bổ sung các nội dung kiến thức đã học.
- Tiếp tục hình thành, phát triển năng lực viết, nói và nghe: kể về một trải
nghiệm đáng nhớ; viết đoạn văn cảm nghĩ về 1 bài thơ yêu thích.
- Giúp HS nắm vững hơn kĩ năng đọc hiểu, trình tự các bước khi thực hiện
bài viết
b. Năng lực chung
Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực:
- Giải quyết vấn đề: xác định được và tìm hiểu các thơng tin có liên quan đến
vấn đề. Đề xuất được các giải pháp để giải quyết vấn đề.
- Tự quản bản thân: Nhận biết được tình cảm cảm xúc của bản thân và hiểu
được ảnh hưởng tình cảm, cảm xúc đến hành vi.
- Năng lực thuyết trình: Hiểu đúng ngữ điệu và nhịp điệu, trình bày được nội
dung , chủ đề thuộc chương trình học tập
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
+ Nhân ái: Biết yêu thương, chia sẻ
+Trách nhiệm: Trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng mối quan hệ
trong gia đình, trong tập thể, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
1


- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi.
- Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh có liên quan
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.


- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống
câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV –
HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV 1: HS Ôn tập lại kiến A.PHẦN VĂN BẢN ( CHỦ ĐỀ )
thức đã học phần văn bản
1/ Văn bản truyện - Truyện đồng thoại
1. Tôi và các bạn.
Truyện là một loại tác phẩm văn học:
2.Gõ cửa trái tim.

+ kể lại một câu chuyện

3. Yêu thương và chia sẻ.

+ có cốt truyện

4. Quê hương yêu dấu.

+ nhân vật


5.Những nẻo đường xứ sở.

+ không gian, thời gian

? Nêu đặc điểm thể loại + hoàn cảnh diễn ra các sự việc.
truỵên?
Truyện đồng thoại:
* Nhân vật trong truyện
+ Là truyện viết cho trẻ em:
được miêu tả gồm:
+ có nhân vật thường là lồi vật hoặc đồ vật
Ngoại hình: Hành động:
được nhân cách hóa.
Ngơn ngữ: Thế giới nội
2


tâm:.

+ Các nhân vật này vừa mang những đặc tính
? Nêu đặc điểm thể loại vốn có của lồi vật hoặc đồ vật vừa thể hiện
đặc điểm của con người
thơ? Thơ lục bát, ký?
2/ Văn bản Thơ
Là một hình thức sáng tác văn học phản ánh
cuộc sống:

?Hãy chọn một bài văn mà
em cho là tiêu biểu và nêu + Những cảm xúc chất chứa, cô đọng.
nghệ thuật, nội dung của văn + Những tâm trạng dạt dào.

bản đó?
+ Những tưởng tượng mạnh mẽ.

+ Ngơn ngữ hàm súc, giàu hình ảnh, giàu
nhạc điệu.:
3.Thơ lục bát
4.Tìm hiểu chung về kí
u cầu: HS đọc, tóm
tắt( truyện), nắm được tác
giả, xuất xứ ,thể loại, nhân
vật, nghệ thuật, nội dung của
từng văn bản đã học

5.Các văn bản đã học: Bài học đường đời
đầu tiên, Nếu cậu muốn có một người bạn,
Chuyện cổ tích về lồi người, Mây và sóng,
Bức tranh của em gái tơi, Cơ bé bán diêm,
Gió lạnh đầu mùa. Chùm ca dao về q
hương, đất nước, , Chuyện cổ nước mình,Cơ
Tơ, Hang Én.
B.TIẾNG VIỆT
I. Từ:
1. Từ xét về cấu tạo
-Từ đơn

- Từ phức: + Từ ghép, từ láy
NV 2: HS Ôn tập lại kiến
thức đã học phần tiếng Việt 2. Từ xét về mặt nghĩa: Từ một nghĩa.
-. Từ đa nghĩa:
3



1/ Cấu tạo từ:
a/ Từ đơn.
b/ Từ phức.
2/ Nghĩa của từ.
3/ Biện pháp tu từ:
a/ So sánh.
b/ Nhân hóa.
c/ Điệp ngữ.
d/ Ẩn dụ, hốn dụ

Từ đa nghĩa là từ có hai hay nhiều hơn hai
nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau.
Ăn cơm, ăn
-Từ đồng âm:

Tết,

tàu

ăn

than...

Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau
nhưng nghĩa khác nhau, khơng có mối liên hệ
nào với nhau.
Ví dụ:
Cơ ấy được điểm chín ( chín:

chỉ một con số).
Cánh đồng bát ngát lúa chín ( chín: lúa đến
lúc thu hoạch).

4/ Dấu câu: dấu ngoặc kép,
3. Từ loại: Danh từ, động từ, tính từ…
dấu hai chấm...
II. Cụm từ (ngữ)
5/ Từ loại TV: Đại từ.
6/ Cụm từ
7/ Từ đồng âm, từ đa nhĩa
8/. Thành ngữ

1.Cụm danh từ là một tổ hợp từ do một danh
từ trung tâm và một sơ từ ngữ khác phụ thuộc
nó tạo thành.
Ví dụ: tất cả những/ bài hát/ về mẹ ấy, một
túp lều lát trên bờ biển
– Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ
kết hợp vói một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.
Ví dụ: đang/đùa nghịch /ở sau nhà
– Cụm tính từ là loại tổ họp từ do tính từ kết
họp với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.

?Đặt câu sử dụng cụm dnh
Ví dụ: vẫn đang/trẻ /như một thanh niên .
từ, cụm tính từ, cụm động
khỏe=> rất khỏe, khỏe quá, khỏe như voi
từ?

Biện pháp tu từ:
1.Nhân hóa:là cách gọi, tả con vật, cây cối,
4


đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ
ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
-Tác dụng: làm cho đồ vật, cây cối thiên nhiên
trở nên gần gũi với con người - diễn đạt sinh
động cụ thể gợi cảm
2.So sánh: là đối chiếu sự vật hiện tượng này
với sự vật hiện tượng khác dựa trên những
? Kể tên các biện pháp tu từ? điểm tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi
Nêu cách phân tích hiệu quả cảm cho sự diện đạt.
của các biện pháp tu từ đó?
Ví dụ:
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu
nghêu như một gã nghiện thuốc phiện
? Cho ví dụ, phân tích?
a. Sen tàn cúc lại nở hoa

3.Ẩn dụ: là biện pháp tu từ gọi tên sự vật hiện
tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có
nét tương đồng với nó, nhằm làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

Sầu dài ngày ngắn đơng đà
sang xn

4.Hốn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái

b. Một viên gạch hồng, Bác niệm này bằng tên một sự vật, hiện tượng,
chống lại cả một mùa băng khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
giá...
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
(Chể Lan đạt
Viên)
5. Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi, lặp lại một
*a. “ Sen” là hốn dụ lấy lồi từ (đơi khi là một cụm từ, hoặc cả một câu) để
hoa đặc trưng ( hoa sen) để làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh:
chỉ mùa (mùa hạ).
Đoàn kết , đoàn kết, đại đoàn kết
Cúc” là hốn dụ lấy lồi hoa Thành cơng, thành cơng , đại thành công.
đặc trưng ( hoa cúc) để chỉ
IV.Dấu câu:
mùa (mùa thu).
5


- Chỉ với hai câu thơ nhưng
Nguyễn Du đã diễn đạt được
bốn mùa chuyển tiếp trong
một năm, mùa hạ đi qua mùa
thu lại đến rồi mùa thu kết
thúc, đông bước sang, đông
tàn, xuân lại ngự trị.

1. Dấu ngoặc kép.

* b. “Viên gạch hồng” là
hoán dụ lấy đồ vật (viên gạch

hồng) để biểu trưng cho nghị
lực thép, ý chí thép của con
người. (Bác Hồ vĩ đại).

2. Dấu phẩy

- Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp lời nói của nhân
vật.
- Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt.
- Đánh dấu tên tác phẩm, văn bản, quyến
sách, chương trình.

- Ngăn cách thành phần phụ của câu với chủ
ngữ

vị
ngữ.
- Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ trong
câu.
- “ Băng giá” là hốn dụ lấy - Ngăn cách một từ ngữ với bộ phận chú thích
nó.
hiện tượng tiêu biểu (cái lạnh của
ở Pa-ri) để gọi thay cho mùa
- Ngăn cách các vế của một câu ghép.
(mùa đông)
3. Dấu gạch ngang
- Dấu gạch ngang dùng trước trích dẫn lời nói
của nhân vật
BTN:
hợp:


Đặt dấu câu thích

Xn Quỳnh là nữ thi sỹ
nơỉ tiếng với nhiều bài thơ
như : “ Sóng” , “Tiếng gà
trưa”, “Chuyện cổ tích về
loài người”.

- Dấu gạch ngang dùng để liệt kê .
C.TẬP LÀM VĂN ( VIẾT)/ Em đã thực
hành viết các kiểu bài:
1.Kể lại một trải nghiệm của bản thân:
Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất,
giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ, tập
trung vào sự việc đã xảy ra, thể hiện được
cảm xúc của người viết trước sự việc được kể
2. Nêu cảm xúc về một bài thơ: Giới thiệu
nhan đề bài thơ và tên tác giả, thể hiện được
cảm xúc chung về bài thơ, nêu các chi tiết
6


Em đã thực hành viết các mang tính tự sự và miêu tả trong bài thơ và
kiểu bài nào?
đánh giá ý nghĩa của chúng đối với sự thể
hiện tình cảm của tác giả trong bài thơ, chỉ ra
nét độc đáo của bài thơ.
3.Tập làm thơ lục bát: Các dòng thơ được
sắp xếp thành từng cặp, một dòng sáu tiếng và

một dòng tám tiếng. Tiếng cuối của dòng sáu
vần với tiếng thứ sáu của dòng tám. Trong
dòng sáu dòng tám, tiếng thứ sáu là thanh
bằng, tiếng thứ tư là thanh trắc, tiếng thứ 8 là
thanh bằng. Thường ngắt nhịp chẵn 2/2/,4/4…
Bài tập 1:
4.Tả cảnh sinh hoạt: Giới thiệu được cảnh
a.
Đọc ngữ liệu sau
sinh hoạt, tả bao quát quang cảnh, tả hoạt
Mẹ là cơn gió mùa thu
động cụ thể của con người, sử dụng những từ
Cho con mát mẻ lời ru năm ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt, nêu
được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt.
nào
D.NÓI VÀ NGHE
Mẹ là đêm sáng trăng sao
Kể lại một trải nghiệm của em.
Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
Soi đường chỉ lối con vào
gia đình
bến mơ
Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con với
quê hương.
( Mẹ là tất cả - Lăng Kim
Chia sẻ về một trải nghiệm nơi em sống hoặc
Thanh)
từng đến.
E.Bài tập
b.Trả lời câu hỏi

Câu 1 (1 điểm). Đoạn thơ Bài tập 1:
trên được viết theo thể thơ 1.Thể thơ: Lục bát.
nào? nêu nội dung đoạn thơ?
Nội dung: Đoạn thơ khẳng định tình cảm yêu
Câu 2 ( 0,5 điểm). Ghi lại 1 thương, che chở, đùm bọc, soi sáng cho con
từ đơn,1 từ ghép có trong của người mẹ dành cho con. Đó là tình mẫu tử
đoạn thơ trên?
thiêng liêng, quý giá!
Câu 3 (2.0 điểm). Chỉ ra biện
7


pháp tu từ được sử dụng 2. Từ đơn: mẹ, con, trăng, sao,..
trong đoạn thơ và nêu tác - Từ ghép: mùa thu, lời ru, bến mơ,…
dụng của nó
3. Biện pháp tu từ: So sánh
Câu 4 (1.5 điểm). Từ những
+ Mẹ là cơn gió mùa thu
câu thơ trên em cảm nhận
như thế nào về vai trị và tình + Mẹ là đêm sáng trăng sao
cảm của cha mẹ đối với Biện pháp tu từ: Điệp
chúng ta? Em cần phải có
+ Mẹ là cơn gió mùa thu
bổn phận và trách nhiệm như
thế nào đối với với cha mẹ + Mẹ là đêm sáng trăng sao
(Viết khoảng 5 -7dòng).
Tác dụng:
4. Vai trò và tình cảm của + Cho thấy mẹ chính là tất cả, là cơn gió ru
cha mẹ đối với chúng ta
con ngủ , là đêm trăng sáng soi đường chỉ lối

- Em cảm thấy hạnh phúc và cho ta đến với ước mơ của mình.
sung sướng khi được sống + Khẳng đình tầm quan trọng của một người
trong vịng tay yêu thương mẹ đối với những đứa con thân.
của cha mẹ
+ Qua đó cũng cho thấy tình mẫu tử tuy bình
- Tình cảm của cha mẹ đối dị nhưng rất thiêng liêng , cao quý
với chúng ta thật thiêng liêng
Bài tập 2:
và cao thượng…
1.Đoạn thơ trên viết theo thể thơ lục bát.
Bổn phận và trách nhiệm
- Phương thức biểu đạt chính biểu cảm
- Chúng ta cần chăm ngoan
học giỏi hiểu thảo nghe lời 2. - Nội dung: Đoạn thơ ca ngợi vẻ đẹp quê
hương đồng thời tái hiện những kỉ niệm tuổi
cha mẹ
thơ, qua đó thể hiện tình u nguồn cội tha
- Luôn khắc ghi công ơn sinh
thiết của tác giả.
thành và nuôi dưỡng
3. Cụm danh từ: dáng mẹ yêu
Bài tập 2:
- Cụm động từ: liêu xiêu đi về
Đọc ngữ liệu sau và trả lời
=>dùng cụm từ làm thành phần chính của câu
các câu hỏi.
8


"Quê hương là một tiếng ve

Lời ru của mẹ trưa hè à ơi

có tác dụng làm cho câu thơ miêu tả cụ thể
hơn, rõ nét hơn hình ảnh người mẹ

Dịng sông con nước đầy vơi 4.Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong
đoạn trích trên: so sánh, điệp ngữ (quê hương
Quê hương là một góc trời
là..., quê hương là...,...)
tuổi thơ
- Tác dụng: nhấn mạnh hình ảnh quê hương là
(…)
những gì bình dị, gần gũi, thân thuộc, gắn bó
Q hương là cánh đồng với con người như: lời ru, tiếng ve, dịng
vàng
sơng, góc trời, cánh đồng, dáng mẹ tần tảo
Hương thơm lúa chín mênh sớm hơm,...Qua đó thấy được tình u q
hương của tác giả
mang trời chiều
5. - Thơng điệp: Q hương có vai trị vơ cùng
quan trọng trong cuộc đời mỗi con người. Cần
Áo nâu nón là liêu xiêu đi
biết trân quý, xây dựng quê hương ngày một
về."
đẹp, giàu
(Quê hương, Nguyễn Đình
Câu 6. Từ đoạn thơ trong phần đọc - hiểu, em
Huân)
hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu nêu
Câu 1 (0,5 đ). Đoạn cảm nhận của em về vai trò của quê hương

thơ trên viết theo thể thơ trong cuộc đời mỗi con người.
nào? Nêu phương thức biểu
6. - Quê hương là nơi sinh ra và lớn lên, là nơi
đạt chính của đoạn thơ?
có nhiều kỉ niệm đẹp đẽ.
Câu 2 (0,5 đ). Nêu nội dung
- Hình ảnh q hương bình dị, thân thuộc ln
chính của đoạn thơ?
trong trái tim mỗi người dù có đi đâu chăng
Câu 3 ( 1 đ). Tìm các cụm nữa.
danh từ, cụm động từ trong hai
- Tự hào về quê hương, cần trân trọng, yêu
dòng thơ sau và cho biết việc
quý và xây dựng quê hương đẹp giàu...
dùng cụm từ làm thành phần
Bài tập 3: Viết đoạn văn khoảng 12 câu thể
chính của câu có tác dụng gì?
hiện cảm xúc của em về một bài thơ hoặc bài
Quê hương là dáng mẹ yêu
ca dao lục bát mà em thích.
Quê hương là dáng mẹ yêu

9


Áo nâu nón là liêu xiêu đi về
Câu 4 ( 1 đ). Chỉ ra và nêu
tác dụng của biện pháp tu từ
được sử dụng chủ yếu trong
đoạn trích trên?

Câu 5 ( 1 đ). Qua đoạn thơ, tác
giả muốn gửi đến chúng ta bức
thơng điệp gì?

C. VẬN DỤNG MỞ RỘNG
GV giới thiệu về một đề kiểm tra minh họa qua bản chiếu
HS quan sát để nắm bắt về cấu trúc của đề kiểm tra:
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Ôn tập kĩ các nội dung đọc – hiểu đã học
- Chú ý nắm vững quy trình viết để chuẩn bị cho việc làm bài kiểm tra cuối
kì đạt kết quả.
....................................................................................................................

PHỊNG GDĐT PHỔ N

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

TRƯỜNG THCS THÀNH
CƠNG

Mơn: Ngữ văn 6
Năm học: 2021 - 2022
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao
đề)
10


Bước 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến
thức cuối học kỳ I, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt,

Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi
dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm
là văn bản Cô Tô; biện pháp tu từ so sánh; từ loại danh từ; viết văn kể lại một
trải nghiệm của bản đáng nhớ của em.
Bước 2: XÁC ĐỊNH CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Bộc lộ năng lực cảm thụ, tiếp nhận của HS đối với môn Ngữ văn lớp 6
trong học kì I. Kiến thức trọng tâm là văn bản Cô Tô; biện pháp tu từ so sánh;
từ loại danh từ, viết văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn (sử dụng từ ngữ, viết câu và bài
văn).
3. Thái độ:
- Có ý thức chuẩn bị cho giờ kiểm tra, làm bài nghiêm túc.
- Giáo dục học sinh thái độ trân trọng, yêu mến văn học nước nhà, biết hướng
tới những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống.
4. Các năng lực cần đánh giá:
Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao tiếp tiếng Việt, thưởng
thức văn học/thẩm mĩ.
Bước 3: LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH
HƯỚNG NĂNG LỰC
Cấp độ tư duy
Nhận biết

Mô tả
- Xác định được tên văn bản, tên tác giả.
- Xác định được các danh từ trong câu văn.
11



- Xác định được biện pháp tu từ sử dụng trong câu văn.
- Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ.

Thông hiểu

- Cảm nhận được nội dung đoạn văn.

Vận dụng thấp
Vận dụng cao

- Viết được bài văn hoàn chỉnh, kể lại một trải nghiệm
đáng nhớ của em.

HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG Q TRÌNH TỔ CHỨC
KIỂM TRA
Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng thấp

- Đoạn văn trên
được trích từ văn
bản nào? Ai là tác
giả?

- Tác dụng của
phép tu từ trong
câu văn?


Vận dụng cao
Kể lại một
trải
nghiệm
đáng nhớ của
em.

- Cảm nhận của
- Chỉ ra các danh từ em về cuộc sống
sử dụng trong câu con người trên
văn?
đảo Cô Tô qua
đoạn văn trên?
- Tác giả sử dụng
biện pháp tu từ gì
trong câu văn?
BƯỚC 4: I. LÀM ĐỀ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức
độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Vận
dụng

Tên chủ đề
12


Vận dụng
cao

Cộng


1. Văn học

Nêu được Cảm nhận
nội
Các văn bản tên tác giả, được
tác phẩm. dung
của
đã học.
đoạn văn.
Số câu

Số câu: 1

Số câu:1

Số câu: 2

Số điểm

Số điểm:
1,0

Số điểm:1,5


Số điểm:
2,5
tỉ lệ
%:25%

tỉ lệ%
2. Tiếng Việt - Chỉ
Biện pháp tu được
danh
từ
trong
văn.
được
pháp
trong
văn.

ra Hiểu được
các tác
dụng
từ của phép tu
câu từ trong câu
văn.

Nêu
biện
tu từ
câu


Số câu

Số câu:2

Số câu:1

Số câu: 3

Số điểm

Số
điểm:1,5

Số điểm:1

Số điểm:
2,5
tỉ lệ
%:25%

tỉ lệ%
3. Tập làm
văn.

Viết được
bài văn kể
lại
một
trải


Bài văn tự
13


sự

nghiệm
đáng nhớ
của em.
Số câu

Số câu: 1 Số câu: 1

Số điểm

Số
điểm:5,0

tỉ lệ%

Số điểm:
5
tỉ lệ
%:50%

- Tổng số
câu:
- Tổng số
điểm:
- Tỉ lệ%


Số câu: 3

Số câu:2

Số câu: 1

Số câu:6

Sốđiểm:
2,5

Số điểm:2,5

Số điểm:
5

Số
điểm:10

Tỉ lệ 25%

Tỉ lệ :
25%

Tỉ lệ :
50%

14


Tỉ lệ :
100%


PHÒNG GDĐT PHỔ YÊN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

TRƯỜNG THCS THÀNH
CƠNG

Mơn: Ngữ văn 6
Năm học: 2021 - 2022
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao
đề)

PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
15


“ […] Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay có khơng biết
bao nhiêu người đến gánh và múc. Múc nước giếng vào thùng gỗ, vào những
cong, những ang gốm màu da lươn. Lòng giếng vẫn còn rớt lại vài cái lá cam
lá quýt của trận bão vừa rồi đi qua quăng vào. Chỗ bãi đá nuôi sáu mươi
vạn con hải sâm ngoài kia, bao nhiêu là thuyền của hợp tác xã đang mở nắp
sạp đổ nước ngọt vào. Sau trận bão, hôm nay, hợp tác xã Bắc Loan Đầu cho
18 thuyền lớn nhỏ cùng ra khơi đánh cá hồng. Anh hùng Châu Hòa Mãn
cùng bốn bạn xã viên đi chung một thuyền.Anh quẩy nước bên bờ giếng,tôi
né ra một bên. Anh quẩy 15 gánh cho thuyền anh: “Đi ra khơi, xa lắm mà.

Có khi mười ngày mới về. Nước ngọt cho vào sạp chỉ để uống. Vo gạo, thổi
cơm cũng không được lấy nước ngọt. Vo bằng nước biển thơi.”
Từ đồn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng ngọt, thùng và cong và gánh
nối tiếp đi đi về về. Trơng chị Châu Hịa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên
tâm như cái hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.”
(Ngữ văn 6 - tập 1, trang
112)
Câu 1 (1 điểm). Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác
giả?
Câu 2 (1 điểm). Chỉ ra các danh từ trong câu văn sau: “Cái giếng nước
ngọt đảo Thanh Luân sớm nay có khơng biết bao nhiêu người đến gánh và
múc”.
Câu 3 (0,5 điểm). Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn:
“ Trơng chị Châu Hịa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng n tâm như cái
hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành”.
Câu 4 (1 điểm). Trình bày tác dụng của phép tu từ trong câu văn trên?
Câu 5 (1,5 điểm). Cảm nhận của em về cuộc sống con người trên đảo
Cô Tô qua đoạn văn trên?
PHẦN II: Tập làm văn (5 điểm):
Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
16


Hết

III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Đọc - hiểu (5 điểm)
Câu 1(1,0 điểm)
* Yêu cầu trả lời: Đoạn văn trên được trích trong văn bản: Cơ Tơ của tác
giả: Nguyễn Tuân

- Điểm 1,0: HS trả lời đoạn văn trên được trích trong văn bản: Cơ Tơ của
tác giả Nguyễn Tuân
- Điểm 0,25 - 0,75: Học sinh trả lời chưa đầy đủ hoặc cịn sai chính tả.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.
Câu 2(1,0 điểm)
* Yêu cầu trả lời: Các danh từ trong câu văn: Giếng, đảo, Thanh Luân, người.
- Điểm 1,0: HS trả lời được đúng Các danh từ trong câu văn: Giếng, đảo,
Thanh Luân, người.
- Điểm 0,25 - 0,75 : Học sinh trả lời thiếu hoặc sai chính tả chưa đầy đủ nội dung
trên
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.
Câu 3(0,5điểm):
* Yêu cầu trả lời: HS trả lời được biện pháp tu từ so sánh: Trơng chị Châu
Hịa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh của biển cả là
mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.

17


- Điểm 0,5: Học sinh trả lời đúng câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh:
Trông chị Châu Hịa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng n tâm như cái hình ảnh
của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.
- Điểm 0,25: Học sinh trả lời nhưng diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.
Câu 4(1,0 điểm):
* Yêu cầu trả lời: HS trả lời được tác dụng:
+ Ca ngợi, tôn vinh vẻ đẹp về tình cảm mẹ con, u thương chăm sóc con của
chị Châu Hòa Mãn.
+ Tạo cho người đọc ấn tượng sâu sắc, khó quên về sự dịu dàng, yên tâm của
người mẹ như hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.

+ Tình yêu thiên nhiên và con người của tác giả được hòa quyện, đan dệt.
- Điểm 1,0: HS trả lời được như trên.
- Điểm 0,25 - 0,75: Học sinh trả lời diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.
Câu 5(1,5 điểm):
* Yêu cầu trả lời:
+ Cảm nhận về cảnh sinh hoạt vui tươi, phấn khởi bên cái giếng nước ngọt,
cuộc sống nhộn nhịp trên đảo Cơ Tơ.
+ Tình cảm gắn bó của những con người lao động, chuẩn bị bám biển, vươn
khơi.
+ Cần biết trân quý những giọt nước ngọt, nhất là trên biển đảo.
+ Bản thân góp phần xây dựng và bảo vệ biển đảo quê hương.
- Điểm 1,5: Học sinh trả lời được như trên.
- Điểm 0,25 - 1,25: Học sinh trả lời nhưng diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.
18


Phần II. Làm văn (5 điểm):
1. Yêu cầu chung:
- Học sinh viết vận dụng kĩ năng làm văn tự sự, phù hợp với nội dung của
bài.
- Trình bày đúng - đủ bố cục ba phần của bài văn.
- Hành văn mạch lạc, trong sáng tránh mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo thể thức văn bản (0,25 điểm)
b. Xác định đúng vấn đề (0,25 điểm)
c. Chia vấn đề tự sự thành các ý phù hợp, có sự liên kết chặt chẽ, sử
dụng tốt các phương pháp làm bài văn tự sự (4 điểm)
*Điểm 4: Đảm bảo các u cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau:

- Mở bài: (0,5điểm) Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm, dẫn dắt chuyển ý, gợi
sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.
- Thân bài ( 3 điểm)
+ Trình bày chi tiết về thời gian, khơng gian, hồn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
+ Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
- Kết bài: ( 0,5 điểm)
Học sinh nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
*Điểm 3 đến 3,75: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên nhưng một trong các ý
còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết cịn chưa thật sự chặt chẽ.
* Điểm 1,75 đến 2,75: Đáp ứng được khoảng 2/4 đến ¾ các các yêu cầu trên.
* Điểm 1 đến 2,5: Đáp ứng được khoảng ¼ các các yêu cầu trên.
19


* Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
* Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d. Sáng tạo (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ
ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm...); lời văn giàu cảm xúc; thể hiện khả
năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không
trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0: Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; khơng có quan điểm
và thái độ riêng hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và
pháp luật.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu


20


KẾT QUẢ KIỂM TRA:
Lớp

Sĩ số Điểm 0 – 4
SL

%

Điểm 5- 10

Điểm 7 -10

SL

SL

%

%

6A
6B
6C
6D
6E
6G
ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM VỀ ĐỀ KIỂM TRA:

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
Dương Minh Tuấn

21


22



×