Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE TONG HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.28 KB, 7 trang )

ND. Câu 1: Đâu là mục tiêu chủ yếu của cuộc đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Giải phóng dân tộc. B. Chống chủ nghĩa thực dân mới, giành và bảo vệ độc lập.
C. Chống chế độ thực dân cũ, giành độc lập. D. Chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 2: Thắng lợi của cách mạng Cuba có ý nghĩa gì đối với các nước Mĩ Latinh?
A. Đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân mới và hệ thống thuộc địa của nó.
B. Chấm dứt thời kì thống trị của chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở Cuba và các nước Mĩ Latinh.
C. Mở ra thời kì mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh. D. Đánh dấu Mĩ Latinh trở thành “đại lục núi lửa”.
Câu 3: Vì sao Mỹ đề xướng thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” (tháng 8/1961) ở Mĩ Latinh?
A. Chế độ XHCN sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, phong trào cách mạng Mỹ Latinh mất chỗ dựa.
B. Các nước Mỹ Latinh đã lần lượt đánh đổ được các thế lực thân Mỹ, giành lại độc lập và chủ quyền của dân tộc mình.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, trở thành "lục địa bùng cháy".
Câu 4: Năm 1960 được gọi là Năm Châu Phi vì
A. có 17 nước châu Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang giành độc lập. B. có 17 nước châu Phi gia nhập Liên hợp quốc.
C. tất cả các nước châu Phi giành được chính quyền. D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 5: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ
công khai (1919-1926) cuối cùng bị thất bại? A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Do chủ nghĩa Mác- Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
C. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào. D. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về
chính trị; tầng lớp tiểu tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh nên không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.
Câu 6: Biểu hiện rõ nhất chứng tỏ xu hướng hướng về châu Á ngày càng đậm nét trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản
giai đoạn sau thập niên 70 là
A. Nhật Bản tiến hành hợp tác về kinh tế, khoa học kĩ thuật- giáo dục với các nước châu Á.
B. viện trợ ODA của Nhật Bản giành cho các nước châu Á ngày càng tăng.
C. Nhật Bản tăng cường xâm nhập kinh tế vào các nước châu Á.
D. các học thuyết đối ngoại về sau đều thể hiện sự coi trọng quan hệ với các nước Châu Á.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa hiện nay:
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia và sự sáp nhập, hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn
lớn. C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (IMF, WB, WTO...)
D. Các nước đang phát triển đề ra chính sách bảo hộ nền kinh tế của mình trước sự chèn ép của các nước lớn.


Câu 8: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản
của cách mạng?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp. D. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ.
Câu 9: Đâu không phải là điều kiện thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ và giành thắng lợi?
A. Hệ thống XHCN trên thế giới hình thành. B. Giai cấp vơ sản ở châu Phi trưởng thành, đủ sức nắm ngọn cờ lãnh đạo phong
trào. C. Các nước đế quốc nhiều thuộc địa ở châu Phi suy yếu do bị tàn phá nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 10: Cơng lao trong q trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.
C. thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. chuẩn bị thực hiện chủ trương “vơ sản hố” để truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.
Câu 11: Sau chiến tranh lạnh, nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN.
B. mở rộng mối quan hệ với các nước trên thế giới. D. tiếp tục tìm cách chi phối các nước đồng minh.
C. vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược toàn cầu âm mưu thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 12: Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.B. mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt
Nam. C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
Câu 13: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba?
A. Quốc tế này bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa. B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Câu 14: Cuộc khởi nghĩa được thực hiện với ý tưởng “không thành công cũng thành nhân” là
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái. B. cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. C. cuộc khởi nghĩa Ba Tơ. D. cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 15: Trần Dân Tiên viết: “Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én nhỏ báo
hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son. B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).



C. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện- Quảng Châu (6-1924). D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
Câu 16: Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ có nguồn gốc từ
A. những địi hỏi của cuộc sống và sản xuất. C. đòi hỏi của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. nước Mĩ.
D. sự bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 17: Hậu quả kinh tế lớn nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian chiến tranh lạnh là
A. các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.
B. thế giới ln ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu. D. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 18: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là
A. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản. B. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản.
C. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
D. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
Câu 19: Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc được thông qua với điều kiện
A. phải có 2/3 số thành viên đồng ý. B. phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành.
C. phải được tất cả thành viên tán thành. D. phải có sự nhất trí của Liên Xơ (Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
Câu 20: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hịa bình, trung lập.
B. hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. tích cực ngăn chặn vũ khí hạt nhân.
D. chống lại chính sách gây chiến của Mỹ.
Câu 21: Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là
A. trở thành một khu vực hịa bình, hợp tác, hữu nghị. B. trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
C. trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa, phụ thuộc của các đế quốc.
D. có nhiều thành tựu to lớn trong xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 22: Mối quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1975 là
A. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. B. giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Mỹ.
C. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. D. đối đầu căng thẳng.

Câu 23: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển
của phong trào cơng nhân ? A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của
nhân dân và thủy thủ Trung quốc. B. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước
ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.
C. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười đã được giai cấp công nhân Việt Nam
tiếp thu.
D. Vì sau cuộc bãi cơng của cơng nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi cơng của công nhân Chợ Lớn, Nam Định,
Hà Nội…tổng bãi công.
Câu 24: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
là A. tước đoạt ruộng đất của nông dân.B. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
C. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
D. không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 25: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Nông nghiệp và thương nghiệp. B. Công nghiệp chế biến. C. Giao thông vận tải.
D. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
Câu 26: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp nhằm mục đích chủ yếu là
A. giúp Việt Nam phát triển kinh tế. B. hàn gắn và phục hồi nền kinh tế của Pháp sau chiến tranh.
C. đưa nước Pháp trở thành cường quốc trên thế giới. D. nâng cao uy tín của Pháp trên trường quốc tế.
Câu 27: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.
B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
C. Những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta.
Câu 28: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá do nền công nghiệp Pháp sản xuất.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp. D. Các nội dung đều đúng.
Câu 29: Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc là
A. giải quyết mọi cơng việc hành chính của Liên hợp quốc. B. chịu trách nhiệm chính về duy trì hịa bình và an ninh thế giới,
C. giải quyết kịp thời những việc bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, ơ nhiễm môi trường. D. tất cả các nhiệm vụ trên.
Câu 30: Quan hệ giữa Hội đồng bảo an và Đại hội đồng Liên hợp quốc là

A. Hội đồng bảo an phục tùng Đại hội đồng. B. Hội đồng bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.
C. Hội đồng bảo an không phục tùng Đại hội đồng.
D. Hội đồng bảo an là cơ quan chính trị quan trọng nhất của Liên hợp quốc.
Câu 31: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến
như thế nào? A. Sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi. B. Sẵn sàng thoả hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
C. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp. D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.
Câu 32: Cuộc cách mạng khoa học – cơng nghệ có đặc điểm là
A. mọi công nghệ đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. khoa học là nguồn gốc của những tiến bộ xã hội. D. Cac nội dung đều đúng.


Câu 33: Nội dung cơ bản của Bản yêu sách của nhân dân An Nam do Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai là
A. địi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của
nhân dân An Nam.
B. địi Chính phủ Pháp phải đầu tư vào Việt Nam.
C. địi Chính phủ Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 34: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. quân sự hoá nền kinh tế để bn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh. B. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
C. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại để điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng
cao năng suất lao động. D. điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.
Câu 35: Đường lối chiến lược cách mạng của Đảng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo, đó là:
A. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.B. Tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
D. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
Câu 36: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt
Nam? A. Giữa công nhân và tư sản.
B. Giữa nông dân và địa chủ.

C. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 37: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì:
A. Nó phân biệt người da trắng với da đen. B. Nó là một hình thái bóc lột của chủ nghĩa thực dân.
C. Nó đàn áp tàn bạo những người da đỏ. D. Nó chứa đựng nhiều bất cơng, tàn bạo đối với con người.
Câu 38: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
lực lượng nào? A. Công nhân và nông dân, tiểu tư sản, tư sản.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến. C. Công nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức; cịn đối với
phú nơng, địa chủ phong kiến, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; cịn đối với phú
nơng, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập.
Câu 39: Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) có hai sự kiện trong nước tiêu biểu nhất, đó là sự kiện
nào? A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
B. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang nổ tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai.
C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu Trinh.
D. Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
Câu 40: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?
A. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu- Trung Quốc, ra báo Thanh niên.
B. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước. C. Chủ trương phong trào “Vơ sản hố”.
D. Phong trào bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm và cưa Bến Thuỷ.

Câu 1. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an Liên
hợp quốc sẽ chắc chắn được thơng qua khi
A. khơng có nước nào bỏ phiếu chống.
B. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
C. khơng có nước nào bỏ phiếu trắng.
D. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng đã xác định cách mạng miền Nam có vai trị
như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Quyết định quan trọng.
B. Quyết định nhất.

C. Quyết định chính.
D. Quyết định trực tiếp.
Câu 3. Sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng lý luận cách mạng vơ sản vào hồn cảnh thực tiễn của các
nước thuộc địa là thấy được vai trị của giai cấp
A. vơ sản.
B. nơng dân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản dân tộc.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản năm 1929 đối với cách mạng Việt
Nam?
A. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo.
C. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung.
Câu 5. Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Luận cương chính trị năm 1930.
B. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
C. Báo cáo chính trị.
D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
Câu 6. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở
ngại chủ yếu là do
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
D. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.


Câu 7. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường
A. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

C. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
D. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
Câu 8. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là?
A. "Giải phóng dân tộc" và "tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian".
B. "Tự do dân chủ" và "cơm áo hịa bình".
C. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày".
D. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít, chống chiến tranh".
Câu 9. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Cuộc bãi cơng của cơng nhân Ba Son tại cảng Sài Gòn.
2. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
3. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V.
4. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản.
A. 4,1,2,3
B. 2,3,4,1
C. 4,2,3,1
D. 1,2,3,4
Câu 10. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) quyết định để
nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hồ bình được nữa.
C. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gịn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
Câu 11. Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc
nào của Liên hợp quốc?
A. Không can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế.
Câu 12. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Pốtxđam (7- 1945) đã tạo ra những khó khăn mới cho cách
mạng Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
B. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
D. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
Câu 13. Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc Kì với hình thức chủ yếu

A. vũ trang tuyên truyền.
B. khởi nghĩa từng phần..
C. đấu tranh chính trị.
D. chiến tranh du kích.
Câu 14. Mục đích của đế quốc Mĩ khi kí với Bảo Đại H
" iệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ" (9/1951) là
A. Viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại.
B. trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
C. Viện trợ kinh tế cho chính quyền Bảo Đại.
D. Tăng cường quan hệ Việt - Mĩ.
Câu 15. Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gịn là
A. hỡ trợ cho "Chiến tranh đặc biệt tăng cường" ở Lào.
B. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Nich xơn.
C. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ".
D. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gịn.
Câu 16. Khác với Hiệp hội các nước Đông Nam Á, mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu là gì?
A. Liên kết về kinh tế - chính trị.
B. Liên kết về kinh tế và quân sự.
C. Liên kết về kinh tế - văn hóa.
D. Liên kết về tiền tệ và tài chính.
Câu 17. Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất cả nước trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 là
A. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.
B. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội.

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.


D. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cả hai nước đều muốn bá chủ thế giới.
B. ảnh hưởng lớn mạnh của Liên Xô trên thế giới.
C. sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược. D. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.
Câu 19. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc
xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
Câu 20. Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương
và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam?
A. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm sốt và ba lực
lượng chính trị.
C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 21. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
(tháng 12/1989) là .
A. trật tự hai cực Ianta bị xói mịn và sụp đổ hoàn toàn.
B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
D. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
Câu 22. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 23. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt
Nam (1961 - 1973) là .
A. sử dụng quân đội đồng minh.
B. tiến hành chiến tranh tổng lực.
C. ra sức chiếm đất, giành dân.
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Câu 24. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta giành được thắng lợi song chưa trọn vẹn

A. Mĩ thay thế Pháp xâm lược Việt Nam.
B. mới giải phóng được miền Bắc.
C. Pháp khơng thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Pháp chưa rút quân khỏi Việt Nam.
Câu 25. Phương châm tác chiến trong các chiến dịch giải phóng hồn tồn miền Nam được Bộ chính trị Trung
ương Đảng xác định là
A. đánh nhanh, thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. lâu dài, đánh chắc, tiến chắc.
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
Câu 26. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920)?
A. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp,
C. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa.
Câu 27. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại cho
Đảng ta bài học về
A. tăng cường hợp tác quốc tế.
B. phát huy sức mạnh tồn dân.
C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường.

Câu 28. Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách "đa phương hóa", "đa dạng hóa" quan hệ
đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977).
B. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007).
D. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).


Câu 29. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 so
với Hội nghị tháng 11/1939 là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tơc, chống đế quốc và phong kiến
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
C. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuân khổ từng nước ở Đông Dương.
Câu 30. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở
Việt Nam với tên gọi .
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đảng Dân chủ Đông Dương.
Câu 31. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. có tính dân chủ điển hình.
B. khơng mang tính cải lương.
C. chỉ mang tính chất dân tộc.
D. khơng mang tính bạo lực.
Câu 32. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu đã trở thành
A. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới.
B. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. trung tâm cơng nghiệp - quốc phịng lớn của thế giới.

Câu 33. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ra đời (3/1929) tại Bắc Kì đã chứng tỏ điều gì?
A. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang suy yếu.
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang suy yếu.
C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang phát triển.
D. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên.
Câu 34. Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?
A. Chính phủ Pháp cơng nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. Chính phủ Mĩ cơng nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Chính phủ Pháp cơng nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
Câu 35. Yếu tố làm thay đổi sâu sắc "bản đồ chính trị thế giới" sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
C. trật tự hai cực Ianta được hình thành.
D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 36. Trong bối cảnh thế giới phân chia hai cực, hai phe, nguyên tắc hoạt động có ý nghĩa thực tế nhất của
Liên hợp quốc là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
D. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
Câu 37. Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga (1991- 2000) là
A. ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.
B. khôi phục quan hệ với các nước châu Á, phát triển quan hệ với Mĩ.
C. đối đầu với Mĩ, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Âu.
D. đối đầu với phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.
Câu 38. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo Đỏ.
B. báo Người cùng khổ C. báo Búa liềm.
D. báo Thanh niên.

Câu 39. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo
nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 40. Nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đông Bắc Á.
B. Nam Á.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Nam Á.
______________________HẾT________
-----------------------------------------------




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×