Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Giao an hoc ki 1 20192020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.83 KB, 65 trang )

Ngày soạn: 13/8/2018
Ngày dạy: 21,22/8/2018
Tuần 1
Tiết 1+2: Văn bản: TÔI

ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng
- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xi giàu chất
trữ tình.
3. Thái độ
- Có tình cảm u q gắn bó với q hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu.
II. TRỌNG TÂM KIÊN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xi giàu chất
trữ tình.
3. Thái độ
- Có tình cảm u q gắn bó với quê hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu.
4. Hình thành năng lực

a. Năng lực chung




- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
III. CHUẨN BỊ

trọn bộ gọi 0853351198

1.Thầy
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng, nhận
xét.
- Đồ dùng:SGK- SGV- Giáo án - Tư liệu về tác giả, tác phẩm.
2.Trò
- SGK, VBT, bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức (1')
- Kiểm tra sĩ số
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, bài soạn của HS
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động : Khởi động

- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
H: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình?
GV : Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trị thường lưu giữ bền lâu trong trí
nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn
man, bâng khâng của thời thơ ấu đó...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Thời gian: 68 phút


- Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng nhận xét.
- Kĩ thuật: Tia chớp, động não, hoạt động nhóm, .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỊ

Hướng dẫn h/s đọc, tìm hiểu
chú thích.
H: Trình bày hiểu biết của em
về tác giả Thanh Tịnh ?

ND CẦN ĐẠT
I. Đọc - chú thích
1.Chú thích .

- Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm.


GV bổ sung thêm tư liệu về tác
giả

a. Tác giả: Thanh Tịnh (19111988) quê ở Huế.

- Vừa làm thơ, vừa viết văn,
nhưng thành công nhất là
truyện ngắn.

H: Nêu xuất xứ của tác phẩm?

- Sáng tác của ơng tốt lên vẻ đằm
thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
- Được truy tặng giải thưởng Nhà
nước về VHNT năm 2007.
b. Tác phẩm :
- Truyện ngắn Tôi đi học in trong
tập ''Quê mẹ '' (1941).
- Truyện được cấu trúc theo dòng
hồi tưởng của nhân vật tơi.
c. Từ khó: 2,6,7

2 . Đọc

*Gv: Cho h/s giải đáp chú thích
2, 6, 7 .
- Gv nêu yêu cầu đọc: giọng
chậm, hơi buồn, lắng sâu; chú ý
giọng nói của nhân vật ''tôi'',
người mẹ và ông đốc.

- Gv đọc mẫu, Gọi 2-3 h/s đọc
tiếp, gọi HS khác nhận xét.

- Tìm hiểu chú thích

GHI
CHÚ


GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
bàn trong 3’:
+ Văn bản thuộc thể loại gì?

3. Tìm hiểu chung

- Nghe

- Thể loại: truyện ngắn mang đậm
chất hồi kí.

+Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào?

- 3-4 h/s đọc

- Phương thức: tự sự kết hợp miêu
tả và biểu cảm.

+Nhân vật chính, ngơi kể?


Hs nhận xét cách đọc .

- Nhân vật chính: tơi

H: Việc lựa chọn ngơi kể thứ
nhất có tác dụng gì?

- Thảo luận nhóm: Xác
định thể loại, phương
thức biểu đạt, nhân vật
chính, ngơi kể của văn
bản

- Ngơi kể: theo ngơi thứ I .

H: Nêu cảm nhận chung của em
về văn bản ?

- Ngôi kể này giúp cho
người kể chuyện dễ
dàng bộc lộ cảm xúc,
tình cảm của mình một
cách chân thực nhất.
- HS tự bộc lộ (mang
dư vị vừa man mác
buồn, vừa ngọt ngào
quyến luyến).

H: Kỷ niệm sâu sắc về ngày
đầu tiên đi học của nhân vật tôi

được khơi nguồn từ những dấu
hiệu nào?

- Suy nghĩ trả lời:

II. Đọc- hiểu văn bản.

Cảnh vật xung quanh
đã gợi lên trong lịng
tơi kỉ niệm về buổi tựu
trường đầu tiên (tiết
trời cuối thu, lá rụng…;
mấy em nhỏ rụt rè núp
dưới nón mẹ…)

1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm
của nhà văn

- Tìm hiểu trình tự diễn
tả
+ Trên con đường đi tới


H: Những kỉ niệm đó được diễn
tả theo trình tự ntn?

lớp: Từ Buổi mai hôm
ấy -> trên ngọn núi.
+ Trước khi vào lớp:
Từ Trước sân trường

->được nghỉ cả ngày
nữa.( Gồm 2 đoạn nhỏ:

- Trình tự thời gian (Từ hiện tại nhớ
về q khứ).
- Trình tự khơng gian

Trên sân trường Mĩ Lí
và lúc gặp ơng đốc
trường ).
+ Khi đã vào lớp: Đoạn
cịn lại.
- Tìm chi tiết trong VB
trả lời:

- GV chia lớp thành 3 nhóm,
thảo luận 3 phút:
Nhóm 1: tìm những chi tiết
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tơi khi cùng mẹ đến trường.
Nhóm 2: tìm những chi tiết
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tơi khi ở trường.
Nhóm 3: tìm những chi tiết
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tôi khi ở trong lớp học.
- Gọi đại diện các nhóm trình

bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật
tôi.
a, Tâm trạng và cảm giác nhân vật
''tôi'' trên con đường tới trường.
- Con đường ... quen đi lại ... lần
này tự nhiên thấy lạ.
- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay
đổi…
- … cảm thấy mình trang trọng và
đứng đắn.


Cho hs phân tích tâm trạng của
nhân vật tơi qua các chi tiết đó.

- Muốn thử sức cầm cả bút thước

H:Trong câu văn :"Con đường
này tôi đã quen đi lại lắm lần, - Phân tích, cảm nhận
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.", qua các chi tiết
cảm giác quen mà lạ của nhân - Nghe, ghi chép
vật "tôi" ở đây có ý nghĩa gì?
+ Dấu hiệu đổi khác
trong tình cảm và nhận
thức của một cậu bé
ngày đầu tới trường; tự
thấy mình như đã lớn

lên, con đường làng
khơng cịn dài rộng như
trước ...

H: Chi tiết "Tôi không lội qua
sông thả diều như thằng Q và
khơng đi ra đồng nơ đùa như
thằng Sơn nữa" có ý nghĩa gì ?
H: Chi tiết nhân vật tơi "ghì thật
chặt"hai quyển vở mới và
"muốn thử sức mình "tự cầm
bút thước, gợi cho em hiểu gì
về nhân vật tôi?

H: Cảnh tượng sân trường dày
đặc người, ai cũng quần áo sạch
sẽ...có ý nghĩa gì ?

+ Cho thấy nhận thức
của cậu bé về sự
nghiêm túc học hành.

=> Tâm trạng hồi hộp và cảm giác
rất tự nhiên (tự thấy mình như đã
lớn) của một đứa bé lần đầu tiên
được đến trường.
b. Tâm trạng và cảm giác nhân vật
''tôi'' trước khi vào lớp.
* Trên sân trường Mĩ Lí.
- Sân trường Mĩ Lí dày đặc cả

người
- Người nào quần áo cũng sạch sẽ,
gương mặt cũng vui tươi và sáng
sủa.
- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm như cái đình làng. Lịng tơi
đâm ra lo sợ vẩn vơ.
-> bỡ ngỡ, lạ lẫm, lo sợ

+ Nhân vật "tơi' có chí
học tập ngay từ đầu,
muốn tự mình đảm
nhiệm việc học tập,
muốn được chững chạc
như bạn, khơng thua
kém
+ Phản ánh khơng khí
đặc biệt của ngày hội
khai trường thường gặp
ở nước ta. Bộc lộ tình
cảm sâu nặng của tác
giả đối với mái trường
tuổi thơ.
+ Biện pháp nghệ thuật
so sánh: so sánh lớp
học với đình làng: nơi
thờ cúng tế lễ, nơi
thiêng liêng cất giấu
những điều bí ẩn ->
Phép so sánh này diễn


* Trước lớp học
- Nghe gọi đến tên, tơi tự nhên giật
mình và lúng túng.
- …người tơi tự nhiên thấy nặng nề
một cách lạ.
=> tâm trạng bỡ ngỡ, rụt rè, e sợ
của các em nhỏ lần đầu tiên tới
trường học.
c, Tâm trạng của nhân vật tôi trong
lớp học.
- Một mùi hương lạ xơng lên. Trơng
hình gì treo trên tường tơi cũng cảm
thấy lạ và hay; nhìn bàn ghế chỗ
ngồi…lạm nhận là vật riêng của
mình; nhìn người bạn chưa hề quen
biết nhưng lịng khơng cảm thấy xa
lạ chút nào
=> vừa ngỡ ngàng vừa cảm thấy


H : Biện pháp nghệ thuật so
sánh: so sánh lớp học với đình
làng có ý nghĩa gì ?
- Gv : Đúng như vậy, trường
học không giống với các môi
trường khác. Nó là nơi cung
cấp tri thức, rèn rũa đạo đức,
chắp cánh ước mơ, nâng đỡ
con người ta vững bước,

trưởng thành trong cuộc đời, ở
đó có tình bạn đẹp, tình cảm
thầy trị ấm áp. Vì vậy, nó có
cái gì đó cao đẹp và thiêng
liêng trong mỗi con người,
khiến chúng ta không thể quên
được.
H : Khi miêu tả những cậu học
trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến
trường học, tác giả đã dùng
hình ảnh nào? Em đọc được gì
từ hình ảnh đó?
- Gv : Nói về tâm trạng các cậu
học trị nhưng thật ra là nói về
tâm trạng của chính mình, tác
giả như một con chim non đang
chập chững bước vào đời còn
rụt rè, bỡ ngỡ, sợ sệt nhưng
cũng thể hiện một khát vọng
lớn lao, cao cả.
H: Em cảm nhận gì về thái độ
của những người lớn đối với
các em nhỏ lần đầu đi học?
GV: qua các hình ảnh về người
lớn, chúng ta nhận ra trách
nhiệm, tấm lịng của gia đình,
nhà trường đối với thế hệ tương
lai. Đó là một mơi trường giáo
dục ấm áp, là một nguồn nuôi
dưỡng các em trưởng thành.

H : Dịng chữ Tơi đi học kết

tả cảm xúc trang
nghiêm của tác giả với
mái trường, đề cao tri
thức của con người
trong trường học…

+Tìm chi tiết: Họ như
con chim non đứng bên
bờ tổ, nhìn qng trời
rộng muốn bay, nhưng
cịn ngập ngừng e sợ.
-> Miêu tả thật sinh
động hình ảnh và tâm
trạng các em nhỏ lần
đầu tiên tới trường học:
bỡ ngỡ, rụt rè, e sợ. Thể
hiện khát vọng bay
bổng của tác giả đối với
trường học.
- Trình bày cảm nhận:
+ Phụ huynh: chuẩn bị
chu đáo cho con em
+ Ông đốc: người thầy,
người lãnh đạo từ tốn,
bao dung.
+ Thầy giáo trẻ: thân
thiện, gần gũi.
Gọi h/s các nhóm thảo

luận và trình bày .
Cách kết thúc truyện rất
tự nhiên và bất ngờ .
Dịng chữ '' Tơi đi học''
như mở ra một thế giới,

gần gũi, tự tin.


thúc truyện có ý nghĩa gì?
Gv: Dịng chữ chậm chạp ,
nguệch ngoạc đầu tiên trên
trang giấy trắng tinh là niềm tự
hào, khao khát trong tuổi thơ
của con người và dòng chữ
cũng thể hiện rõ chủ đề của
truyện ngắn này .

một khoảng không gian
mới, một giai đoạn mới
trong cuộc đời đứa trẻ.

3. Thái độ, cử chỉ của người lớn.

=> quan tâm, gần gũi, thân thiện,
yêu thương


H: Nét đặc sắc về nghệ thuật và
nội dung của văn bản?


III. Ghi nhớ
- HS khái quát.

1. Nghệ thuật
- Kể theo dòng hồi tưởng.
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn
biến tâm trạng của nhân vật.

H: Trong sự đan xen của các
phương thức tự sự, miêu tả,
biểu cảm theo em, phương thức
nào là nổi trội lên để làm thành
sức truyền cảm nhẹ nhàng mà
thấm thía của truyện ngắn Tơi
đi học ?

- Sự đan xen của các phương thức
tự sự, miêu tả biểu cảm. Nổi trội là
phương thức biểu cảm

Gv: Điều đó khiến truyện gần
với thơ, có sức truyền cảm đặc
biệt nhẹ nhàng mà thấm thía
xuất phát từ những rung động
tinh tế, thiết tha về một kỷ niệm.

2. Nội dung

H: Em học được gì về nghệ

thuật kể chuyện của nhà văn
Thanh Tịnh trong truyện ngắn
Tôi đi học ?
H: đọc ghi nhớ ?
H: Tình cảm nào được khới gợi
và bồi đắp khi em học xong
truyện ngắn Tơi đi học?

->chất trữ tình của truyện.
- Nhiều hình ảnh so sánh giàu sức
gợi cảm.

-Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi
không thể nào quên trong ký ức của
mỗi người.


- Suy nghĩ, trả lời:
Muốn kể chuyện hay
cần có nhiều kỉ niệm
đẹp và giàu cảm xúc.

*Ghi nhớ (SGK/9)

- Cá nhân tự bộc lộ
Hoạt động3: Luyện tập trọn

bộ gọi 0853351198

- Thời gian: 3 phút

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- Làm bài tập sách giáo khoa.

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
- HS suy nghĩ làm bài tập.

ND CẦN ĐẠT

GHI
CHÚ

III. Luyện tập .
Bài 1/ SGK:

Hoạt động4: Vận dụng
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỊ

H: Theo em ngày đầu tiên đi học
có vai trị như thế nào trong cuộc

đời của mỗi con người? Hãy viết
đoạn văn từ 3-5 câu nói về ấn
tượng của em về ngày đầu tiện đi

- HS suy nghĩ trình bày và
viết đoạn văn

ND CẦN ĐẠT

Bài 2: viết đoạn văn

GHI
CHÚ


học của mình?
Hoạt động5: Tìm tịi, mở rộng
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: trực quan
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H: Em đã học một tác phẩm âm
nhạc nào nói về ngày khai trường.
Hãy trình bày sơ lược về bài hát
đó?

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỊ
- HS suy nghĩ trình bày


ND CẦN ĐẠT

GHI
CHÚ

- Nhớ tác phẩm văn nghệ
có liên quan đến bài học

GV cho học sinh nghe bài hát:
Tiếng trống ngày khai trường.
Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập 2/ SGK.
- Nghiên cứu trước bài: Trong lòng mẹ .
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
....
Ngày soạn: 16/8/2018
Ngày dạy: 23,26/8/2018 trọn

bộ gọi 0853351198
Tuần 1

Tiết 3,4: Văn bản: TRONG

LỊNG MẸ


(Trích Những ngày thơ ấu - Ngun Hồng - )


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn
chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
2. Kỹ năng
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm
truyện.
c. Thái độ:
- Biết cảm thông, chia sẻ với những người không hoặc kém may mắn hơn mình.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ héo tình cảm ruột thịt
sâu nặng, thiêng liêng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN TH
1. Kiến thức
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn
chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
2. Kỹ năng
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm
truyện.
c. Thái độ:

- Biết cảm thông, chia sẻ với những người không hoặc kém may mắn hơn mình.


- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể làm khơ héo tình cảm ruột thịt
sâu nặng, thiêng liêng.
4. Hình thành năng lực

a. Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt

III. CHUẨN BỊ
1.Thầy
- Đồ dùng:
+ SGK- SGV- Giáo án - Tư liệu về tác giả, tác phẩm.
- Phương pháp:
+ Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng, nhận xét
2. Trò: SGK, VBT, bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (5'): Trình bày cảm nhận của em sau khi học xong văn bản “Tôi đi học”?

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (3')
- Phương pháp: thuyết trình
GV cho học sinh trình bày cảm nhận về mẹ của mình…
- GV giới thiệu: Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ.
Những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật: “Những ngày thơ ấu”. Kỉ niệm
về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những
chương truyện cảm động nhất.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Thời gian: 60 phút


- Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng,
nhận xét
- Kĩ thuật: Tia chớp, động não, hoạt động cá nhân, nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ

ND CẦN ĐẠT

I. Đọc- chú thích
H: Trình bày hiểu biết của em
về tác giả?

Giới thiệu về tác giả:

1. Chú thích


- Nguyên Hồng (1918 – 1982)
quê ở Nam Định, sống và viết
chủ yếu ở Hải Phòng những
năm trước cách mạng sau hịa
bình (1954) gia đình ơng
chuyển về Hà Nội, n Thế,
Bắc Giang, ơng vẫn gắn bó với
Hải Phịng. Là nhà văn rất
bình dị trong sinh hoạt và giàu
tình cảm, dễ xúc động. Là nhà
văn của phụ nữ, nhi đồng, của
những người khốn khổ.

a.Tác giả:
Nguyên Hồng (1918 – 1982)
quê ở Nam Định, sống và viết
chủ yếu ở Hải Phòng.
- Là nhà văn giàu tình cảm, dễ
xúc động, rất bình dị trong
sinh hoạt.
- Nhà văn của phụ nữ, nhi
đồng và những người khốn
khổ.

- “Những ngày thơ ấu” là tập
hồi kí viết trước Cách mạng
tháng Tám, đăng báo 1938, in
thành sách năm 1940, gồm 9
chương. Nhân vật chính là chú

bé Hồng với những kỉ niệm
thơ ấu nhiều đắng cay.
- Tìm hiểu chú thích

H: Em biết gì về văn bản
“trong lịng mẹ” và tác phẩm
“Những ngày thơ ấu”?
GV: Hồi kí là thể văn được
dùng để ghi lại những chuyện
có thật đã xảy ra trong cuộc

b.Tác phẩm.
- Trong lịng mẹ trích chương
IV trong tập hồi kí “Những
ngày thơ ấu của Nguyên
Hồng”.

- GV gọi 1 HS đọc.
- GV gọi 2, 3 em đọc tiếp.

GHI
CH
Ú


đời một con người.
H: Tìm hiểu một số từ khó
trong phần chú thích.
- Lưu ý các
5,8,12,13,14,17


chú

c.Từ khó
- Tóm tắt truyện

thích

GV: Đọc chậm, chú ý thể hiện
cảm xúc nhân vật, giọng bà
cơ: đay đả, kéo dài.
H: Nhận xét?
H. Hãy tóm tắt ngắn gọn
truyện ngắn Trong lịng mẹ?

- hồi kí (tiểu thuyết tự thuật)
kết hợp với các kiểu văn bản:
tự sự, miêu tả biểu cảm.
- Xác định nhân vật chính

GV tóm tắt.

- Bố cục: 2 phần

H: Xét về thể loại xếp văn bản
thuộc loại nào?

+Phần 1: từ đầu -> người ta
hỏi đến chứ: Cuộc đối thoại
giữa bà cô và bé Hồng, ý nghĩ

cảm xúc của bé Hồng về mẹ.

H. Nhân vật chính trong tác
phẩm là ai?
H. Đoạn trích có thể chia làm
mấy phần? ý chính từng phần?

2. Đọc, tóm tắt

+Phần 2: cịn lại: cuộc gặp bất
ngờ với mẹ và cảm giác vui
sướng khi được ở trong lịng
mẹ.

3.Tìm hiểu chung
- Thể loại: hồi kí
- Nhân vật chính: bé Hồng
- Bố cục: 2 phần

GV: từ bố cục trên, ta có thể
xác định 2 vấn đề cơ bản cần
phân tích: nhân vật người cơ
và tình yêu mẹ của bé Hồng.
II. Đọc - hiểu văn bản
H: Theo dõi phần đầu văn bản
cho biết: cảnh ngộ bé Hồng có
gì đặc biệt?
H: Theo dõi cuộc đối thoại
giữa người cô và bé Hồng hãy
cho biết nhân vật người cô

hiện lên qua những chi tiết

- Cảnh ngộ đáng thương, luôn
khao khát tình thương của mẹ.

1. Nhân vật người cơ.

- Tìm chi tiết.

- Giọng vẫn ngọt: Sao lại
không vào?

- cười hỏi: Mày có vào Thanh
Hóa chơi với mẹ mày khơng?

- Cười nói: mày dại quá,…


nào?

thăm em bé chứ.

H: Qua cuộc đối thoại đó em
thấy nhân vật bà cơ là người
ntn? mục đích hỏi của bà cơ là
gì? Bé Hồng có đốn ra dụng ý
của bà cơ khơng?

-> lạnh lùng, thâm hiểm, tàn
nhẫn


H: Vì sao bé Hồng cảm nhận
được rõ rắp tâm đó của bà cơ?
GV: nhân vật người cơ là một
hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo
hạng người sống tàn nhẫn khơ
héo cả tình máu mủ của xã hội
thực dân nửa phong kiến cái
xã hội mà ở đó: Chng nhà
thờ chỉ rung lên trước những
kẻ nhà giàu khệnh khạng bệ vệ
và đóng sầm trước mặt những
kẻ như bé Hồng.

-> lạnh lùng, thâm hiểm, tàn
nhẫn. Mục đích hỏi chuyện là
để bé Hồng ruồng rẫy khinh bỉ
mẹ, gieo rắc những hồi nghi
về mẹ.

- Vì trong lời nói của bà cơ
chứa đựng sự giả dối: cười hỏi
chứ không phải lo lắng,
nghiêm nghị hỏi cũng không
phải âu yếm hỏi.

H: Tình yêu thương mẹ của bé
Hồng được thể hiện ở những
phần nào trong đoạn trích?
H: Tìm những chi tiết thể hiện

tình u thương mẹ của bé
Hồng và phân tích?

2. Tình u thương mẹ của
bé Hồng.
a, Khi trị chuyện với bà cô.


- Tìm chi tiết, phân tích
H: Em suy nghĩ gì về hình ảnh
so sánh: Giá những cổ tục...?

- Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu và
sự hiền từ của mẹ -> nhớ mẹ.
- Nhưng đời nào tình u
thương và lịng kính mến mẹ
lại bị những rắp tâm tanh bẩn
xâm phạm ->luôn dành tình
cảm trong sáng về mẹ.
- lịng thắt lại, khóe mắt cay
cay -> đau đớn
- nước mắt rịng rịng…đầm
đìa -> đau xót, tủi cực.
- Giá những cổ tục...-> căm
tức những cổ tục
-> tình yêu thương mẹ đã trào
dâng đến cực độ.

H: Cảm xúc của em khi đọc
những tâm sự đó của bé Hồng?

H: Khi kể về cuộc đối thoại
của người cô và bé Hồng tác
giả đã sử dụng nghệ thuật
tương phản? Hãy chỉ ra phép
tương phản này và cho biết ý
nghĩa?

-> Chuyển đổi cảm giác:
Những cổ tục vốn là cái vơ
hình trở thành cái hữu hình
như mẩu gỗ -> thể hiện sự căm
ghét tột độ. Hình ảnh này chứa
đựng tâm trạng đan xen vừa
giận vừa thương, càng giận
mẹ, càng căm tức những cổ tục
lạc hậu lại càng thương mẹ.
- Suy nghĩ, trả lời.

*GV: Chuyển ý.
- HS đọc đoạn văn còn lại.
H: Khi chợt thoáng thấy người
ngồi trên xe giống mẹ bé Hồng
có hành động cử chỉ như thế
nào?
H: Hành động, cử chỉ đó nói

- NT: đặt hai tính cách trái
ngược nhau: Tính cách hẹp hịi
tàn nhẫn >< tính cách trong
sáng giàu tình thương của bé

Hồng.
=>làm bật lên tính cách tàn
nhẫn của người cô và khẳng


lên điều gì?
H: Giọt nước mắt của bé Hồng
lần này có gì khác lần trước?

H: Khi ở trong lịng mẹ Hồng
đã cảm nhận được điều gì?

định tình mẫu tử trong sáng và
cao cả của bé Hồng.

- Tìm chi tiết trong văn bản.

b, Khi ở trong lòng mẹ.
- Đuổi theo, gọi bối rối: Mợ
ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! …

- Niềm khao khát được gặp
mẹ.
H: Những cảm nhận đó nói lên
tình cảm gì của bé Hồng với
mẹ?

H: Em cảm nhận gì về ngòi
bút Nguyên Hồng qua đoạn
cuối tác phẩm?


- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ
hơi, khi trèo lên xe, ríu cả
chân lại, ịa lên khóc rồi cứ thế
nức nở.

- Khơng phải giọt nước mắt
tức tưởi chất chứa sự căm ghét
mà là giọt nước mắt hạnh
phúc, mãn nguyện.
- Tìm chi tiết

H: Hình ảnh người mẹ hiện lên
qua những chi tiết nào? Đó là
người mẹ ntn?

- thấy những cảm giác ấm áp
đã bao lâu mất đi bỗng lại
mơn man khắp da thịt.
- Phải bé lại và lăn vào mẹ…
mới thấy người mẹ có một êm
dịu vô cùng.

H: Nhân vật người mẹ được kể
qua cái nhìn u thương của
con có tác dụng gì?
H: Trong đoạn này tình yêu
thương mẹ của bé Hồng bộc lộ
rõ nhất qua chi tiết nào? Vì
sao?


- Khái quát

-> tình yêu mẹ mãnh liệt,
niềm sung sướng hạnh phúc
khi được ở trong lòng mẹ.
* Hình ảnh người mẹ:
+ mẹ khơng cịm cõi xơ xác
+ gương mặt mẹ vẫn tươi


H: Nhận xét về phương thức
biểu đạt trong các đoạn văn
đó? Tác dụng?

- Nhận xét, trả lời.
-> miêu tả tâm lí, cảm xúc tinh
tế, hợp lí.
- Tìm chi tiết

GV: Cảm giác sung sướng
hạnh phúc của bé Hồng. Tác
giả không gọi tên chỉ miêu tả
sự mê mẩn không nhớ mẹ hỏi
những gì, niềm sung sướng và
hạnh phúc tột độ của đứa con
xa mẹ nay được thỏa nguyện.

sáng, đôi mắt trong, nước da
mịn…

-> người mẹ yêu con, đẹp đẽ,
can đảm, kiêu hãnh vượt lên
trên mọi lời mỉa mai cay độc
của người Cô
-> nhân đạo.

H: Qua văn bản em hiểu thế
nào là hồi kí?
-> Cụ thể, sinh động, gần gũi,
hồn hảo. Bộc lộ tình con yêu
thương quý trọng mẹ.
- trả lời.

- Phương thức biểu đạt: Biểu
cảm trực tiếp
-> Thể hiện xúc động, khơi gợi
xúc cảm mãnh liệt ở người
đọc.
=>từ đây chú bé Hồng đang
bồng bềnh trôi trong cảm giác
sung sướng rạo rực bước vào
một thế giới tuổi thơ hồi sinh
bừng nở với những kỉ niệm ấm
áp tình mẫu tử.


- Hồi kí là nhớ và ghi lại
những chuyện đã xảy ra.
H: Hãy nêu đặc sắc nghệ thuật
của đoạn trích?


* Tổng kết
- Khái quát

- Nghệ thuật:
+ thể hồi kí, lời văn chân thực,
giàu chất trữ tình.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật tinh
tế.
+ Kết hợp kể, tả, bộc lộ cảm
xúc.

H: Giá trị nội dung của đoạn
trích?
H: Tình cảm nào được khới
gợi và bồi đắp khi em học
xong văn bản ?

+ Nhiều hình ảnh so sánh gây
ấn tượng, giàu sức gợi cảm.
- Cá nhân tự bộc lộ

- Nội dung:
* Ghi nhớ ( SGK

Hoạt động3: luyện tập
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hướng dẫn những ý chính sau, học
sinh về nhà viết thành đoạn văn:
+ Nguyên Hồng là nhà văn viết nhiều
về phụ nữ và nhi đồng. Đây là những
con người xuất hiện trong thế giới
nhân vật của ông
+ Nguyên Hồng dành cho phụ nữ và
nhi đồng tấm lòng chan chứa thương
yêu và thái độ nâng niu trân trọng:

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

HS suy nghĩ làm bài tập

ND CẦN ĐẠT

III. Luyện tập
Có nhà nghiên cứu
cho rằng: Nguyên Hồng
là nhà văn của phụ nữ
và nhi đồng. Nên hiểu
như thế nào về nhận định
đó? Qua chương truyện
vừa học, em hãy chứng
minh nhận định trên?

GHI

CH
Ú



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×