Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

GIAO AN NGU VAN 6TUAN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.99 KB, 12 trang )

Tuần: 19
Tiết:71
ND: 24. 12. 2018

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
THI KỂ CHUYỆN
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức :

- Hoạt động 2: Học sinh biết: Yêu thích các hoạt động ngữ văn qua việc ôn lại các kiến
thức đã học.
- Hoạt động 2: Học sinh hiểu: tác dụng của các hoạt động ngữ văn, giúp các em tự tin dạn dĩ
trước tập thể.

1.2 Kó naêng:

- Học sinh thực hiện được: kể được câu chuyện.
- Học sinh thực hiện thành thạo: yêu Tiếng Việt, thích làm văn kể chuyện.
1.3 Thái độ:

-Thói quen: Giáo dục HS yêu thích các thể loại dân gian.
- Tính cách: yêu thơ văn.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Kể được câu chuyện.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên:

Các câu chuyện giàu ý nghóa, phần thưởng.

3.2 Học sinh:

Các câu chuyện sẽ kể.


4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
6A1:
6A2:
4.2.Kiểm tra miệng: Khơng kiểm.
4.3. Tiến trình bài học:
.
Hoạt động của GV và HS
 Hoạt động 1: Vào bài: Để giúp các em ôn lại các kiến thức
về văn học và có kó năng kể chuyện, tiết này cô sẽ hướng dẫn
các em tổ chức Hoạt động ngữ văn : Thi kể chuyện. 1 phút.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Thi kể chuyện. 33 phút
 GV nêu yêu cầu của tiết học:
Tất cả HS trong lớp đều tham gia.
 Mỗi HS kể một chuyện mà mình tâm đắc nhất.
 Kể rõ ràng, đủ cho cả lớp nghe.
 Ban Giám Khảo: GV – HS.
 GV đưa ra thang điểm:
 Kể đúng thời gian, có mở đầu, kết thúc. (4đ)

6A3:

Nội dung bài học.

I.Hoạt động Ngữ văn :
- Thi kể chuyện.


 Kể rõ ràng mạch lạc, diễn cảm. (2đ)

 Phát âm đúng có ngữ điệu (2đ)
 Tự tin tiết mục. (2đ)
 Đầu tiên HS thi kể trong nhóm từ 10 đến 15 phút.
 Cho nhóm chọn bạn kể hay nhất đại diện thi giữa các nhóm.
 GV và các HS khác theo giỏi, nhận xét, góp ý.
 GV tổng kết, tuyên dương cá nhân và nhóm xuất sắc.
 Phát thưởng.
 GD HS lòng yêu thích thể loại văn học dân gian.
4.4.Tổng kết: 5 phút
 GV nhận xét tiết học, nhận xét cách kể, nội dung kể của các nhóm.
 Nhắc lại nội dung chính các truyện mà HS vừa kể.
4.5Hướng dẫn học tập:5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Sưu tầm và kể thêm một số truyện khác.
à Đối với bài học tiết sau
- Chuẩn bị bài tiết sau: Trả bài kiểm tra HKI.
5. PHỤ LỤC:

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.

Tuần : 19
Tiết : 72
Ngaøy 24. 12. 2018


TRẢ BÀI KIỂM TRA HK I.
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức :


Giúp HS:
- Học sinh biết: những ưu khuyết điểm trong bài làm của bản thân và của bạn bè.
- Học sinh hiểu: sửa chữa các lỗi dùng sai.

1.2 Kó năng:

- Học sinh thực hiện được:Rèn kó năng phát hiện, sửa loãi sai.
- Học sinh thực hiện thành thạo: dùng từ đúng.
1.3 Thái độ:

-Thói quen: Giáo dục HS ý thức tự giác, cẩn thận trong học tập.
- Tính cách: nghiêm túc khi làm bài.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

- Sửa chữa các khuyết điểm mắc phải. Phát huy các ưu điểm.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên:

Bài kiểm tra , bài cần nhận xét.

3.2 Học sinh:

Xem lại bài và lập dàn ý cho bài tập làm văn.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1 phút
6A1:
6A2:
4.2. Kiểm tra miệng:

4.3 Tiến trình bài học:

6A3:

Hoạt động của GV và HS
 oạt động1 : Vào bài: Để giúp các em thấy được
H
ưu- khuyết điểm trong bài kiểm tra Học kì, tiết này,
cô sẽ trả bài kiểm tra HK I cho các em.
Hoạt động 2 : Gv cho HS nhắc lại đề bài (5’)
GV treo bảng phụ, ghi đề bài.
Hoạt

động 3: Phân tích đề: (5 )
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
Là các câu hỏi và một bài Tập làm văn.
Hoạt động4. Nhận xét bài: (5’)
GV nhận xét ưu điểm và tồn tại qua bài làm của
HS.
 Ưu điểm:
- Đa số các em xác định được tên văn bản, xác địn
được số từ.
- Đa số các em nắm được đề bài.

Nội dung bài học.

1. Đề bài:
2. Phân tích đề:

3. Nhận xét:

- Ưu điểm:


- Một số bài làm sạch đẹp.
- Một số HS làm tốt bài tập làm văn: kể về một
kỉ niệm đáng nhớ.
 Tồn tại:
- Nhiều học sinh chưa nắm vững lượng từ.
- Đa số chưa xác định chính xác cụm danh từ.
- Một số học sinh kể về việc làm sơ sài.
- Một số HS chưa hiểu rõ phần tự luận, làm còn
sai, sai nhiều lỗi chính tả.
Hoạt động 5. Công bố điểm: (2’)
- Trên tb: 99 bài chiếm 77,3 %
- Dưới tb: 29 bài chiếm 22,7 %
Hoạt động 6. Trả bài: (5’)
GV cho lớp trưởng phát bài cho HS.
Hoạt động 7. Hướng dẫn HS xây dựng dàn bài và
đáp án đúng:
(5’)
GV yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, sửa sai.
Em hãy đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến.
Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đi chuyện
của mình,........, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”
1 Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? Phương
thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì ?
(0,5đ)
2 Xác định số từ và lượng từ trong đoạn văn

trên? 1đ)
3 Chỉ ra cụm danh từ trong câu: “ Vua bắt giam
hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh
xét xử”. 0,5đ)
4 Đoạn văn trên thể hiện phẩm chất nào ở nhân
vật Thạch Sanh, đồng thời gởi gắm ước mơ gì
của nhân dân ta? (2đ)

 Kể về một kỉ niệm đáng nhớ.
 Phần Mở bài, em làm như thế nào?

- Tồn tại:

4.Công bố điểm:

5. Trả bài:
6. Dàn bài và đáp án.
I. Văn – Tiếng việt:
Câu 1:

1. - Đoạn văn trên được trích từ văn bản
Thạch Sanh (0,25đ)
- Phương thức biểu đạt chính là tự sự
(0,25đ)
2. - Số từ : hai ( mẹ con ) (0,5đ)
- Lượng từ : mọi ( người ) mọi ( sự )
(0,5đ)
3. Học sinh chỉ ra cụm danh từ: hai mẹ
con Lí Thơng.
4. - Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lí

Thơng thể hiện Thạch Sanh là người nhân
nghĩa, phúc hậu, khoan dung, độ lượng và
giàu lòng vị tha.
- Qua đó gởi gắm ước mơ, niềm tin về
đạo đức, cơng lí xã hội và lí tưởng nhân
đạo. Ước mơ về một xã hội công bằng “ Ở
hiền gặp lành ”
II. Tập làm văn:
1.Mở bài: (1đ)
- Giới thiệu khái qt về kỉ niệm sâu sắc
của em về một người nào đó: ông bà, cha
mẹ, thầy cô, bạn bè,... ( sự việc, nhân vật,


 Phần Thân bài, em nêu những ý gì?

 Phần Kết bài, em làm như thế nào?
Hoạt động7. Sửa lỗi sai:
* GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai của HS.
* Gọi HS lên bảng sửa.
* HS nhận xét.
* GV nhận xét, sửa sai.
* GD HS ý thức viết đúng chính tả.

* GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai về diễn đạt của
HS.
* Gọi HS lên bảng sửa Gọi HS lên bảng sửa.
* HS nhận xét.
* GV nhận xét, sửa sai.
* GD HS ý thức diễn đạt mạch lạc.


tình huống xảy ra câu chuyện ).
2. Thân bài: (4đ)
- Giới thiệu hồn cảnh xảy ra câu chuyện:
+ Thời gian, khơng gian.
+ Giới thiệu đôi nét về nhân vật trong câu
chuyện ( hình dáng, tính cách,..... )
- Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự
nhất định:
+ Mở đầu câu chuyện.
+ Diễn biến câu chuyện.
+ Kết thúc câu chuyện.
3. Kết bài: (1đ)
- Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của em về kỷ
niệm đáng nhớ đó.
7. Sửa lỗi:
a) Lỗi chính tả.
- Kĩ niệm: kỉ niệm
- Đán nhớ: đáng nhớ
- Troân em: troâng em
- Lặc rau: lặt rau
- Đau nhứt: đau nhức

b) Lỗi diễn đạt:
- Em đi học về, trưa nắng rất mệt, trông
thấy mẹ đang bệnh mà phải xuống giường
đi nấu cơm, thương mẹ quá, nước mắt em
tuôn như suối chảy  Em đi học về, trưa
nắng rất mệt, trông thấy mẹ đang bệnh
mà phải xuống giường đi nấu cơm, thương

mẹ quá, không cầm được nước mắt

4. 4. Tổng kết: 5 phút
- Xem lại các lỗi sai của mình và của bạn đã sửa.
- Xem lại các kiến thức đã học về văn tự sự.
4.5 Hướng dẫn học sinh học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Xem lại các kiến thức đã học về Văn, Tập làm văn, Tiếng Việt.
à Đối với bài học tiết sau
- Chuẩn bị bài “Bài học đường đời đàu tiên”: Đọc văn bản, xem và trả lời câu hỏi SGK. Tìm
hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
5. PHỤ LỤC:

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.


Tuần : 19
Tiết : 72
Ngày 30. 12. 2018

TRẢ BÀI KIỂM TRA HK I.
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức :

Giúp HS:
- Học sinh biết: những ưu khuyết điểm trong bài làm của bản thân và của bạn bè.



- Học sinh hiểu: sửa chữa các lỗi dùng sai.

1.2 Kó năng:

- Học sinh thực hiện được:Rèn kó năng phát hiện, sửa lỗi sai.
- Học sinh thực hiện thành thạo: dùng từ đúng.

1.3 Thái độ:

-Thói quen: Giáo dục HS ý thức tự giác, cẩn thận trong học tập.
- Tính cách: nghiêm túc khi làm bài.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

- Sửa chữa các khuyết điểm mắc phải. Phát huy các ưu điểm.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên:

Bài kiểm tra , bài cần nhận xét.

3.2 Học sinh:

Xem lại bài và lập dàn ý cho bài tập làm văn.

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3 Tiến trình bài học:

6A1:


6A2:

Hoạt động của GV và HS
 oạt động1 : Vào bài: Để giúp các em thấy được
H
ưu- khuyết điểm trong bài kiểm tra Học kì, tiết này,
cô sẽ trả bài kiểm tra HK I cho các em.
Hoạt động 2 : Gv cho HS nhắc lại đề bài (5’)
GV treo bảng phụ, ghi đề bài.
Hoạt

động 3: Phân tích đề: (5 )
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
Là các câu hỏi và một bài Tập làm văn.
Hoạt động4. Nhận xét bài: (5’)
GV nhận xét ưu điểm và tồn tại qua bài làm của
HS.
 Ưu điểm:
- Đa số các em xác định được truyện Thach Sanh
kể được chiến công thứ nhất, chuyển đổi được ngôi
kể.
- Xác định được cụm danh từ.
- Nêu được điều phê phán và bài học rút ra từ
truyện “Ếch ngồi đáy giếng”
 Tồn tại:
- Một số chưa xác định được cụm danh từ
- Một số học sinh kể về việc làm sơ sài, chưa biết
chuyển đổi ngơi kể.
- Một số HS chưa hiểu rõ phần tự luận, làm còn

sai, sai nhiều lỗi chính tả.

6A3:

Nội dung bài học

1. Đề bài:
2. Phân tích đề:
3. Nhận xét:
- Ưu điểm:

- Tồn tại:


Hoạt động 5. Công bố điểm: (2’)
- Trên tb: 77 bài chiếm 61 %
- Dưới tb: 40 bài chiếm 39 %
Hoạt động 6. Trả bài: (5’)
GV cho lớp trưởng phát bài cho HS.
Hoạt động 7. Hướng dẫn HS xây dựng dàn bài và
đáp án đúng:
(5’)
GV yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, sửa sai.
Hãy xác định cụm danh từ trong câu văn sau:
“Cậu sống trong túp lều cũ dưới gốc đa. Cả gia tài
chỉ có một lưỡi búa của cha để lại” ?

Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” phê phán điều gì?
Em rút ra bài học gì từ truyện?


 Kể lại chiến cơng thứ nhất của Thạch Sanh bằng
ngơi thứ nhất?.
 Phần Mở bài, em làm như thế nào?
 Phần Thân bài, em nêu những ý gì?

 Phần Kết bài, em làm như thế nào?

Hoạt động7. Sửa lỗi sai:
* GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai của HS.

4.Công bố điểm:

5. Trả bài:
6. Dàn bài và đáp án.
I. Văn – Tiếng việt:
Câu 1:
Cụm danh từ: túp lều cũ, cả gia tài,
một lưỡi búa của cha để lại
Caâu 2:
a) Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” phê
phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại
huên hoang.
b) Em rút ra bài học không được
huênh hoang, phải biế mở mang kiến thức.
II. Tập làm văn:
Mở bài:
Người kể xưng tơi: giới thiệu về xuất
thân, hồn cảnh sống và việc kết nghĩa với
Lí Thơng

Thân bài:
- Kể việc Lí Thơng nhờ Thạch sanh đi
canh miếu thờ.
- Kể việc Thạch Sanh chiến đấu giết
Chằn Tinh, lấy được bộ cung tên vàng và
mang đầu chằn tinh về.
- Kể việc Lí Thơng bảo đây là vật báu
vua nuôi, yêu cần Thạch Sanh đi trốn.
- Thạch Sanh từ biệt mẹ con Lí Thơng
về bên gốc đa với tâm trạng buồn, day dứt.
Kết bài: Nêu suy nghó và cảm xúc của
Thạch Sanh.
 Yêu cầu:
- Hình thức: có bố cục ba phần, kể
mạch lạc, trôi chảy, không vi phạm lỗi
diễn đạt, chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Nội dung: kể chuyện có mở đầu, diễn
biến, kết thúc; có nhân vật, có sự việc.
7. Sửa lỗi:
a) Lỗi chính tả.



* Gọi HS lên bảng sửa.
* HS nhận xét.
* GV nhận xét, sửa sai.
* GD HS ý thức viết đúng chính tả.

b) Lỗi diễn đạt:


* GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai về diễn đạt của
HS.
* Gọi HS lên bảng sửa Gọi HS lên bảng sửa.
* HS nhận xét.
* GV nhận xét, sửa sai.
* GD HS ý thức diễn đạt mạch lạc.
4. 4. Tổng kết: 5 phút
- Xem lại các lỗi sai của mình và của bạn đã sửa.
- Xem lại các kiến thức đã học về văn tự sự.
4.5 Hướng dẫn học sinh học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Xem lại các kiến thức đã học về Văn, Tập làm văn, Tiếng Việt.
à Đối với bài học tiết sau
- Chuẩn bị bài “Bài học đường đời đàu tiên”: Đọc văn bản, xem và trả lời câu hỏi SGK. Tìm
hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
5. PHỤ LỤC:

Tuần : 19
Tiết : 72
Ngày 29. 12. 2018

TRẢ BÀI KIỂM TRA HK I.
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức :

Giúp HS:
- Học sinh biết: những ưu khuyết điểm trong bài làm của bản thân và của bạn bè.


- Học sinh hiểu: sửa chữa các lỗi dùng sai.


1.2 Kó năng:

- Học sinh thực hiện được:Rèn kó năng phát hiện, sửa lỗi sai.
- Học sinh thực hiện thành thạo: dùng từ đúng.

1.3 Thái độ:

-Thói quen: Giáo dục HS ý thức tự giác, cẩn thận trong học tập.
- Tính cách: nghiêm túc khi làm bài.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

- Sửa chữa các khuyết điểm mắc phải. Phát huy các ưu điểm.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên:

Bài kiểm tra , bài cần nhận xét.

3.2 Học sinh:

Xem lại bài và lập dàn ý cho bài tập làm văn.

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3 Tiến trình bài học:

6A1:


6A2:

Hoạt động của GV và HS
 oạt động1 : Vào bài: Để giúp các em thấy được
H
ưu- khuyết điểm trong bài kiểm tra Học kì, tiết này,
cô sẽ trả bài kiểm tra HK I cho các em.
Hoạt động 2 : Gv cho HS nhắc lại đề bài (5’)
GV treo bảng phụ, ghi đề bài.
Hoạt

động 3: Phân tích đề: (5 )
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
Là các câu hỏi và một bài Tập làm văn.
Hoạt động4. Nhận xét bài: (5’)
GV nhận xét ưu điểm và tồn tại qua bài làm của
HS.
 Ưu điểm:
- Đa số các em nắm được khái niệm truyện ngụ
ngôn.
- Rút ra được một trong hai bài học từ truyện “
ch ngồi đáy giếng”
- Đa số các em nắm được đề bài.
- Một số bài làm sạch đẹp
- Một số HS làm tốt bài tập làm văn: kể được kỉ
niệm.
 Tồn tại:
- Nhiều học sinh chưa nắm vững khái niệm cụm
danh từ.


6A3:

Nội dung bài học.

1. Đề bài:

2. Phân tích đề:
3. Nhận xét:
- Ưu điểm:

- Tồn tại:


- Đa số chưa xác định được cụm danh từ “Ngày
xưa”
- Nhiều học sinh chưa đọc kó đề: hiểu nhần xác
định cụm danh từ thành đặt cụm danh từ mới.
- Một số học sinh kể kỉ niệm một cácg sơ sài.
- Một số HS chưa hiểu rõ phần tự luận, làm còn
sai, sai nhiều lỗi chính tả.
Hoạt động 5. Công bố điểm: (2’)
- Trên tb: 70 bài chiếm 50 %
- Dưới tb: 70 bài chiếm 50 %
Hoạt động 6. Trả bài: (5’)
GV cho lớp trưởng phát bài cho HS.
Hoạt động 7. Hướng dẫn HS xây dựng dàn bài và
đáp án đúng:
(5’)
GV yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, sửa sai.

Thế nào là truyện ngụ ngôn?

 Qua truyện “ch ngồi đáy giếng”, em rút ra bài
học gì cho bản thân?

 Thế nào là cụm danh từ?

 Xác định cụm danh từ trong câu sau:
Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với
nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. ( ng lão
đánh cá và con cá vàng )
 Kể về một kỉ niệm đáng nhớ.
 Phần Mở bài, em làm như thế nào?
 Phần Thân bài, em nêu những ý gì?

4.Công bố điểm:

5. Trả bài:
6. Dàn bài và đáp án.
I. Văn – Tiếng việt:
Câu 1:
a) Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể
bằng văn vần hoặcø văn xuôi, mượn
chuyện loài vật , đồ vật hoặc chính con
người để nói bóng gió, kín đáo chuyện
con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy
người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
b) Qua truyện “ch ngồi đáy giếng”,
em rút ra được bài học:
- Phải cố gắng học tập để mở rộng

tầm hiểu biết của mình, không được chủ
quan.
- Phải sống khiêm tốn, không nên
huênh hoang, tự cao, tự đại.
Câu 2:
a) Cụm danh từ là loại tổ hợp tử do
danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành.
b) Các cụm danh từ:
- Ngày xưa.
- Hai vợ chồng ông lão đánh cá.
- Một túp lều nát trên bờ biển.
II. Tập làm văn:
4.Mở bài:
Giới thiệu về kỉ niệm đáng nhớ.
5. Thân bài:
Kể theo trình tự không gian hay thời
gian:
- Mở đầu: Diễn ra khi nào? Ở
đâu?...


 Phần Kết bài, em làm như thế nào?

Hoạt động7. Sửa lỗi sai:
* GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai của HS.
* Gọi HS lên bảng sửa.
* HS nhận xét.
* GV nhận xét, sửa sai.
* GD HS ý thức viết đúng chính tả.


* GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai về diễn đạt của
HS.
* Gọi HS lên bảng sửa Gọi HS lên bảng sửa.
* HS nhận xét.
* GV nhận xét, sửa sai.
* GD HS ý thức diễn đạt mạch lạc.

- Diễn biến: sự việc xảy ra như thế
nào? Gồm những ai? Em đã làm gì? Tâm
trạng, cảm xúc của em?
- Kết thúc: Sự việc kết thúc như thế
nào?
6. Kết bài: Nêu suy nghó và cảm xúc
của em về kỉ niệm này.
 Yêu cầu:
- Hình thức: có bố cục ba phần, kể
mạch lạc, trôi chảy, không vi phạm lỗi
diễn đạt, chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Nội dung: kể chuyện có mở đầu, diễn
biến, kết thúc; có nhân vật, có sự việc.
7. Sửa lỗi:
a) Lỗi chính tả.
- Yêu chuộn: yêu chuộng
- Dủng cảm: dũng cảm
- Nhặc được: nhặt được
- Học xinh: học sinh

b) Lỗi diễn đạt:
- Em nhớ lời cô giáo bảo:  ..lời cô giáo

dạy.
- Em kỉ niệm với mái trường: Em có biết
bao nhiêu kỉ niệm với mái trường.
- Bạn liền đưa cho thầy Tổng phụ trách: 
Bạn nộp lại cho thầy (giao lại) để trả lại
người đánh mất.


4. 4. Tổng kết: 5 phút
- Xem lại các lỗi sai của mình và của bạn đã sửa.
- Xem lại các kiến thức đã học về văn tự sự.
4.5Hướng dẫn học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Xem lại các kiến thức đã học về Văn, Tập làm văn, Tiếng Việt.
à Đối với bài học tiết sau
- Chuẩn bị bài “Bài học đường đời đàu tiên”: Đọc văn bản, xem và trả lời câu hỏi SGK. Tìm
hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
5. PHỤ LỤC:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×