Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đánh giá hiệu quả ứng dụng một số bài tập phát triển thể lực học sinh lớp 10 trường THPT Thực hành Sư phạm Đại học Cần Thơ năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.43 KB, 8 trang )

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG MỘT SỐ BÀI TẬP PHÁT
TRIỂN THỂ LỰC HỌC SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT THỰC
HÀNH SƯ PHẠM ĐẠI HỌC CẦN THƠ NĂM HỌC 2019-2020
TS. Nguyễn Văn Hòa1, ThS. Néang Nhiêng2
1
Trường Đại học Cần Thơ
2
Trường Sao Mai, TP. Cần Thơ
TĨM TẮT
Mục đích nghiên cứu là xây dựng và lựa chọn một số bài tập phát triển thể lực cho học
sinh lớp 10 tại trường THPT Thực hành Sư Phạm Đại học Cần Thơ. Quá trình nghiên cứu đề
tài đã lựa chọn được 15/62 bài tập và đã ứng dụng thực nghiệm ở học kỳ 1 (04 tháng) cho 50
cho học sinh lớp 10; đồng thời đã so sánh với 50 học sinh cùng khối cùng độ tuổi trong cùng
thời điểm học môn giáo dục thể chất mà khơng có ứng dụng các bài tập phát triển thể lực. Kết
quả cho thấy rằng, các bài tập thể lực đã mang lại hiệu quả cao, sau 04 tháng các chỉ số thể
lực của học sinh nhóm thực nghiệm có sự tăng tiến rõ rệt và có ý nghĩa thống kê; thời điểm
trước thực nghiệm, thể lực của học sinh hai nhóm thực nghiệm và đối chứng có sự tương đồng,
nhưng sau 04 tháng tập luyện thể lực của học sinh khối 10 nhóm thực nghiệm tốt hơn hẳn so
với nhóm đối chứng, và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với P<0.05. Đánh giá theo tiêu
chí xếp loại thể lực của Bộ GD&ĐT thì sau thời gian thực nghiệm, nhóm thực nghiệm có tỷ lệ
đạt cao hơn so với nhóm đối chứng.
Từ khóa: Bài tập, phát triển thể lực, học sinh lớp 10, Trường THPT thực hành sư phạm ĐHCT.

1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Những năm qua, Bộ giáo dục và đào tạo đặc biệt quan tâm đến công tác giáo
dục thể chất trong các Trường trung học phổ thông , thể hiện thông qua việc ban hành
và thường xun đổi mới các nội dung chương trình mơn học giáo dục thể chất với
các giờ ngoại khóa, cải tiến chương trình cho phù hợp với điều kiện và hồn cảnh của


đất nước, tổ chức các giải thi đấu phong trào để động viên và khích lệ học sinh tham
gia tập luyện đến nay có được rất nhiều giải đấu dành cho học sinh rất uy tín.
Đại học Cần Thơ (ĐHCT), cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của
Nhà nước ở ĐBSCL, Trường THPT Thực hành Sư phạm trực thuộc Khoa Sư Phạm
Trường Đại học Cần Thơ được thành lập ngày 12/10/2011. Trường THPT Thực hành
Sư phạm Đại học Cần Thơ phấn đấu trở thành trường trung học phổ thông kiểu mẫu,
chất lượng cao đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân TP. Cần Thơ và vùng
Đồng Bằng Sông Cửu Long về nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài.
Trong những năm qua, việc đánh giá giảng dạy đối với môn GDTC và kiểm
tra thể lực được thực hiện thường xuyên. Tuy nhiên, thể lực của các học sinh ở mức
chưa đạt cũng còn ở mức cao so với tiêu chí đánh giá của Bộ GD&ĐT. Việc tìm ra
giải pháp, biện pháp nâng cao thể lực của học sinh là một vấn đề rất quan trong nhất
là tìm ra một số bài tập để phát triển thể lực học sinh (hs). Vì vậy chúng tôi chọn
hướng nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả ứng dụng một số bài tập phát triển thể lực
của học sinh lớp 10 Trường THPT Thực hành Sư phạm Đại học Cần Thơ năm
học 2019 – 2020”.
347


Phương pháp nghiên cứu: Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương pháp
sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu; phương pháp phỏng vấn; phương
pháp kiểm tra sư phạm; phương pháp thực nghiệm sư phạm; phương pháp toán học
thống kê.
2.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.1

Thực trạng thể lực của hs lớp 10 trường THPT Thực hành Sư phạm Đại

học Cần Thơ (ĐHCT)

Để đánh giá thực trạng thể lực của học sinh lớp 10 trường THPT Thực hành Sư
phạm ĐHCT, chúng tôi đã tiến hành lựa chọn và kiểm tra ngẫu nhiên giữa 02 nhóm
học sinh, gồm: 50 hs nhóm thực nghiệm (25 hs nữ và 25 hs nam) và 50 hs nhóm đối
chứng (25 hs nữ và 25 hs nam), kết quả kiểm tra thể lực được tổng hợp từ bảng 1.
Bảng 1: Kết quả kiểm tra thực trạng thể lực của học sinh lớp 10 trường THPT Thực hành Sư
phạm ĐHCT.
Đối
tượng

Nợi dung kiểm tra

Nhóm thực
nghiệm
(n = 25 HS)
σ

Nam
(25 NTN + 25 NĐC)

Nữ
(n = 25 NTN + 25 NĐC)

X

Lực bóp tay thuận (kg)
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30 mét XPC (giây)

Chạy con thoi 4x10m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Lực bóp tay thuận (kg)
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30 mét XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)

27.12
13.44
150.22
6.99
13.05
809.32
37.22
15.12
199.36
5.76
12.52
931.31

2.76
1.45
14.22
0.61
1.22
71.11
3.83
1.61

21.99
0.42
1.01
88.36

Nhóm đối
chứng
(n=25 HS)
σ

t

P

X

27.32
13.52
149.32
6.93
13.02
810.12
37.44
15.09
199.87
5.71
12.49
932.56

2.71

1.37
14.11
0.51
1.21
70.56
3.75
1.67
17.92
0.46
0.98
79.88

1.71
0.95
3.38
1.13
0.38
1.34
1.60
0.33
1.61
1.07
0.43
1.93

>0,05
>0,05
<0,05
>0,05
>0,05

>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05

Kết quả bảng 1 cho thấy rằng, thực trạng thể lực hs lớp 10 trường THPT Thực
hành Sư phạm ĐHCT, giữa nhóm thực nghiệm và học sinh nhóm đối chứng có sự
tương đồng nhau, sự khác biệt thể lực khơng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất
P>0.05; ngoại trừ nội dung bật xa tại chỗ của nữ hs nhóm thực nghiệm tốt hơn nữ hs
nhóm đối chứng và sự cách biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
2.2

Lựa chọn và ứng dụng một số bài tập phát triển thể lực cho hs lớp 10
trường THPT Thực hành Sư Phạm ĐHCT

2.2.1 Lựa chọn một số bài tập phát triển thể lực cho hs lớp 10 trường THPT
thực hành Sư Phạm ĐHCT
Để lựa chọn các bài tập phát triển thể lực cho hs khối 10 trường THPT Thực
Hành Sư Phạm ĐHCT chúng tôi tiến hành các bước sau:

348


Bước 1. Hệ thống hóa các bài tập, chúng tơi tham khảo các tài liệu chuyên môn
của các tác giả trong và ngồi nước, qua đó đã tổng hợp được trên 62 bài tập;
Bước 2. Lựa chọn các bài tập theo các nguyên tắc:
- Các bài tập được xác định đầy đủ qua 5 thành phần cơ bản của lượng vận động

(tốc độ bài tập, thời gian bài tập, thời gian nghỉ giữa quảng, tính chất nghỉ ngơi và số
lần lặp lại).
- Các bài tập được xây dựng phải có nội dung và hình thức phù hợp với mục
đích, u cầu, nhiệm vụ của quá trình giảng dạy.
- Các bài tập được sử dụng phát triển toàn diện thể lực cho học sinh
- Lựa chọn bài tập dựa trên đặc điểm thể chất của sinh viên cũng như điều kiện
trang thiết bị tập luyện tại trường.
Số bài tập được tổng hợp và lượt bớt còn lại 48 bài tập
Bước 3. Tiến hành phỏng vấn 2 lần bằng phiếu hỏi trên 31 người là các chuyên
gia, huấn luyện viên, giáo viên trực tiếp giảng dạy môn GDTC. Đề tài đã tiến hành
lựa chọn các bài tập có số người đồng ý từ mức từ 90% trở lên ở mức trung bình 2 lần
phỏng vấn. Kết quả lựa chọn được 15 bài tập thể lực có số người đồng ý cao và được
trình bày ở bảng 2.
Bảng 2: Kết quả lựa chọn bài tập phát triển thể lực cho học sinh lớp 10 trường THPT thực
hành Sư Phạm Đại học Cần Thơ
TT

TÊN BÀI TẬP

1

Chạy XPC 60m x 3-5 lần quãng nghỉ 30s
Chạy nâng cao đùi tốc độ cao và chuyển sang chạy tốc độ
30m, quãng nghỉ 30s
Chạy bước nhỏ tốc độ cao và chuyển sang chạy bộ 30m,
quãng nghỉ 30s
Lò cò tiếp sức đổi chân 30m x 3-5 lần quãng nghỉ 45s
Chạy nâng cao đùi tốc độ cao 30 giây, 2-3 lần, nghỉ giữa
quãng 1 phút
Hai người đẩy xe cút kít 10m, từ 3-5 lần nghĩ giữa quãng 1 phút.

Bật bục cao 25cm x 3-5 lần, quãng nghỉ 1 phút
Chạy 400m x 2 lần, quãng nghỉ 3-5 phút
Nhảy dây 1 phút, 2-4 lần, quãng nghỉ 2-3 phút.
Chạy bền trên địa hình tự nhiên 1.500 mét đối với nam và
800 mét đối với nữ
Ngồi gập gối căng cơ đùi 30-50s
Nằm câu người (cổ ngửa) 15s
Đứng gập thân 20 -30s
Kết hợp chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, gót chạm mơng.
Một số trị chơi vận động của học sinh: Chạy và Chuyền
bóng nhanh, bỏ khăn

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Tỷ lệ %
đồng ý


Phát triển
tố chất

96.77

Sức nhanh

96.77

Sức nhanh

95.16

Sức nhanh

95.16

Sức mạnh

95.16

Sức mạnh

91.94
91.94
98.39
95.16

Sức mạnh
Sức mạnh

Sức bền
Sức bền

95.16

Sức bền

91.94
93.55
98.39
95.16

Mềm dẻo
Mềm dẻo
Mềm dẻo
PHVĐ

95.16

PHVĐ

349


2.2.2 Ứng dụng các bài tập phát triển thể lực cho hs khối 10 Trường THPT
Thực hành Sư Phạm ĐHCT
Để ứng dụng các bài tập phát triển thể lực cho hs khối 10 Trường THPT Thực
hành Sư Phạm ĐHCT, chúng tôi tiến hành lập kế hoạch thực nghiệm, cụ thể:
- Thời gian thực nghiệm: Học kỳ 1 (2019-2020) từ tháng 8/2019 đến tháng
12/2019.

Với 15 tuần, mỗi tuần 1 buổi, mỗi buổi 2 tiết (mỗi tiết 45 phút); các bài tập
được thực nghiệm khoảng 15-20 phút cuối của mỗi buổi. Mỗi buổi được ứng dụng
thực nghiệm từ 2-4 bài tập, tùy vào nội dung giảng dạy của mỗi buổi.
- Đối tượng ứng dụng: là 50 hs (25 hs nữ và 25 hs nam) khối 10 tại trường
THPT Thực hành Sư Phạm Đại học Cần Thơ
- Đối tượng so sánh: là 50 hs (25 hs nữ và 25 hs nam) khối 10 tại trường THPT
Thực hành Sư Phạm Đại học Cần Thơ học theo chương trình bình thường
2.3

Đánh giá hiệu quả ứng dụng một số bài tập phát triển thể lực của học sinh
lớp 10 Trường THPT Thực hành Sư phạm ĐHCT năm học 2019 – 2020

Để đánh giá hiệu quả ứng dụng một số bài tập phát triển thể lực của học sinh lớp
10 Trường THPT Thực hành Sư phạm ĐHCT năm học 2019 – 2020, chúng tôi tiến hành
kiểm tra thể lực nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau khi kết thúc thời gian thực
nghiệm. Kết quả kiểm tra và đánh giá thể lực được trình bày ở bảng 3 và bảng 6.

Đối
tượng

Nội dung kiểm tra

Nam
Nữ
(n=50 HS: 25 NTN + (n = 50 HS: 25 NTN
25 NĐC)
+ 25 NĐC)

Bảng 3: Kết quả kiểm tra thể lực sau thực nghiệm của của hs lớp 10 Trường THPT Thực hành
Sư phạm ĐHCT năm học 2019 – 2020


Lực bóp tay thuận (kg)
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30 mét XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Lực bóp tay thuận (kg)
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30 mét XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)

Nhóm TN
(n=25)

Nhóm ĐC
(n=25)

X

σ

X

σ

28.15
14.57

161.29
6.32
12.36
855.41
38.66
17.15
212.66
5.22
12.01
969.87

2.92
1.61
14.11
0.52
1.11
70.56
4.19
1.61
22.01
0.46
1.02
89.22

27.41
13.66
150.03
6.82
12.79
825.41

37.89
15.56
202.71
5.61
12.22
945.88

2.91
1.61
14.11
0.71
1.21
70.56
2.91
1.61
14.11
0.47
1.01
70.56

t

P

6.13
10.14
42.39
9.02
5.65
50.51

5.78
17.72
33.11
8.09
2.95
37.96

<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05

Bảng 3, Ta thấy rằng: Sau thời gian thực nghiệm thì cả nữ và nam nhóm thực
nghiệm có 6/6 nội dung thể lực tốt hơn nữ và nam nhóm đối chứng và sự cách biệt
này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
➢ Đánh giá nhịp tăng trưởng thể lực sau thực nghiệm của của hs lớp 10
Trường THPT Thực hành Sư phạm ĐHCT
350


Để đánh giá nhịp tăng trưởng thể lực sau thực nghiệm của của hs lớp 10 Trường
THPT Thực hành Sư phạm ĐHCT, chúng tôi đã tiến hành xử lý số liệu 02 lần kiểm tra

của hs nhóm thực nghiệm và hs nhóm đối chứng, kết quả trình bày ở bảng 4 và bảng 5.
Bảng 4: Kết quả nhịp tăng trưởng thể lực sau thực nghiệm của nữ hs lớp 10 Trường THPT
Thực hành Sư phạm ĐHCT.
Đối
tượng

Nợi dung kiểm tra

Nữ nhóm ĐC
n = 25 sv

Nữ nhóm TN
n = 25 sv

Lực bóp tay thuận (kG)
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30 mét XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Lực bóp tay thuận (kG)
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30 mét XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)

So sánh

X


σ

X

σ

W

27.12
13.44
150.22
6.99
13.05
809.32
27.32
13.52
149.32
6.93
13.02
810.12

2.76
1.45
14.22
0.61
1.22
71.11
2.71
1.37

14.11
0.51
1.21
70.56

28.15
14.57
161.29
6.32
12.36
855.41
27.41
13.66
150.03
6.82
12.79
825.41

2.92
1.61
14.11
0.52
1.11
70.56
2.91
1.61
14.11
0.71
1.21
70.56


3.73
8.07
7.11
10.07
5.43
5.54
0.33
1.03
0.47
1.60
1.78
1.87

t

P

8.64
12.92
41.60
12.61
9.04
77.45
0.76
1.62
2.67
1.99
2.96
25.74


<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
>0,05
>0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05

Bảng 5: Kết quả nhịp tăng trưởng thể lực sau thực nghiệm của nam học sinh lớp 10 Trường
THPT Thực hành Sư phạm Đại học Cần Thơ năm học 2019 – 2020 Cần Thơ

Nam nhóm ĐC
n = 25 sv

Nam nhóm TN
n = 25 sv

Đối
tượng

Nợi dung kiểm tra
Lực bóp tay thuận (kG)
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30 mét XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Lực bóp tay thuận (kG)
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30 mét XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)

Trước TN

Sau TN

So sánh

X

σ

X

σ

W

27.12
13.44
150.22
6.99

13.05
809.32
27.32
13.52
149.32
6.93
13.02
810.12

2.76
1.45
14.22
0.61
1.22
71.11
2.71
1.37
14.11
0.51
1.21
70.56

28.15
14.57
161.29
6.32
12.36
855.41
27.41
13.66

150.03
6.82
12.79
825.41

2.92
1.61
14.11
0.52
1.11
70.56
2.91
1.61
14.11
0.71
1.21
70.56

3.80
12.58
6.46
9.84
4.16
4.06
1.19
3.07
1.41
1.77
2.19
1.42


t

P

10.75
23.85
42.27
12.17
7.55
61.02
3.49
5.19
10.04
2.07
3.83
21.72

<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05


Kết quả bảng 4 và bảng 5 cho thấy rằng:
- Nữ sinh viên (bảng 4), Nữ hs nhóm thực nghiệm có tỷ lệ phát triển thể lực cao
hơn so với nữ hs nhóm đối chứng, cụ thể: nữ hs nhóm TN có nhịp độ phát triển từ
3.80%-12.58%, và sự phát triển thể lực có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05;
Cịn nhóm đối chứng thì nhịp độ phát triển chỉ từ 0.33%-1.87%, sự phát triển có 4/6
351


nội dung là có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05 và 2/6 nội dung thì chưa
có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05.
- Nam sinh viên (bảng 5), Nam hs nhóm thực nghiệm có tỷ lệ phát triển thể lực
cao hơn so với nam hs nhóm đối chứng, cụ thể: nam hs nhóm TN có nhịp độ phát triển
từ 3.73%-10.07%, và sự phát triển thể lực có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất
P<0.05; Cịn nam hs nhóm đối chứng thì nhịp độ phát triển chỉ từ 1.19%-3.07%, sự
phát triển có 6/6 nội dung là có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
➢ Đánh giá xếp loại thể lực của hs lớp 10 Trường THPT Thực hành Sư phạm
ĐHCT theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của Bộ GD&ĐT
Để đánh giá xếp loại thể lực của hs lớp 10 Trường THPT Thực hành Sư phạm
ĐHCT theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của Bộ GD&ĐT, chúng tôi đã tiến
hành xử lý số liệu 02 lần kiểm tra của hs nhóm thực nghiệm và hs nhóm đối chứng,
kết quả trình bày ở bảng 6 và bảng 7.
Bảng 6: Đánh giá thể lực của nữ lớp 10 hs trường THPT Thực hành Sư Phạm ĐHCT theo tiêu
chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của BGD&ĐT.

Nữ hóm thực nghiệm
(n=25)

Đối
tượng


Nợi dung kiểm tra

Nữ nhóm đốI chứng
(n=25)

Sau thực nghiệm
Số SV Tỷ lệ
X
đạt
%

Lực bóp tay thuận (kG)

27.12

18

72.00

28.15

22

88.00

Nằm ngửa gập
bụng(lần/30s)

13.44


18

72.00

14.57

22

88.00

Bật xa tại chỗ (cm)

150.22

19

76.00

161.29

23

92.00

Chạy 30 mét XPC (s)

6.99

22


88.00

6.32

24

96.00

Chạy con thoi 4x10m(s)

13.05

21

84.00

12.36

24

96.00

Chạy tùy sức 5 phút (m)

809.32

12

48.00


855.41

23

92.00

Tốt

0

0.00

Tốt

4

16.00

Đạt

11

44.00

Đạt

19

76.00


K. đạt

14

56.00

K. đạt

2

8.00

Lực bóp tay thuận (kG)

27.32

19

76.00

27.41

19

76.00

Nằm ngửa gập
bụng(lần/30s)


13.52

19

76.00

13.66

21

84.00

Bật xa tại chỗ (cm)

149.32

18

72.00

150.03

20

80.00

Chạy 30 mét XPC (s)

6.93


22

88.00

6.82

20

80.00

Chạy con thoi 4x10m(s)

13.02

22

88.00

12.79

23

92.00

Chạy tùy sức 5 phút (m)

810.12

13


52.00

825.41

15

60.00

Tốt

0

0.00

Tốt

0

0.00

Đạt

12

48.00

Đạt

16


64.00

K. đạt

13

52.00

K. đạt

9

36.00

Xếp loại

Xếp loại

352

Trước thực nghiệm
Số SV Tỷ lệ
X
đạt
%


Từ kết quả bảng 6, cho thấy rằng:
- Thời điểm trước thực nghiệm: nữ hs nhóm thực nghiệm và nữ hs nhóm đối
chứng khơng có sự khác biệt đáng kể: nữ hs nhóm thực nghiệm xếp loại tốt khơng có;

xếp loại đạt có 11 hs, chiếm tỷ lệ 44%; xếp loại khơng đạt có 14 hs chiếm tỷ lệ 56%.
Cịn nữ hs nhóm đối chứng thì xếp loại tốt khơng có; xếp loại đạt có 12 hs, chiếm tỷ
lệ 48%; xếp loại khơng đạt có 13 hs, chiếm tỷ lệ 52%.
- Thời điểm sau thực nghiệm: nữ hs nhóm thực nghiệm có tỷ lệ đạt cao hơn hẳn
so với nữ hs nhóm đối chứng, cụ thể: nữ hs nhóm thực nghiệm xếp loại tốt có 04 hs,
chiếm tỷ lệ 16%; loại đạt có 19 sv chiếm tỷ lệ 76% và khơng đạt có 02 chiếm tỷ lệ
8%. Cịn nữ hs nhóm đối chứng thì xếp loại tốt khơng có; xếp loại đạt có 16 sv, chiếm
tỷ lệ 64%; xếp loại khơng đạt có 9 sv, chiếm tỷ lệ 36%.
Bảng 7: Đánh giá thể lực của nam lớp 10 hs trường THPT Thực hành Sư Phạm ĐHCT theo
tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của BGD&ĐT.

Nam nhóm đốI chứng
(n=25)

Nam hóm thực nghiệm
(n=25)

Đối
tượng

Nợi dung kiểm tra
Lực bóp tay thuận (kG)
Nằm ngửa gập
bụng(lần/30s)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30 mét XPC (s)
Chạy con thoi 4x10m(s)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Xếp loại
Lực bóp tay thuận (kG)

Nằm ngửa gập
bụng(lần/30s)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30 mét XPC (s)
Chạy con thoi 4x10m(s)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Xếp loại

Trước thực nghiệm
Số SV Tỷ lệ
X
đạt
%
37.22
14
56.00

Sau thực nghiệm
Số SV Tỷ lệ
X
đạt
%
38.66
22
88.00

15.12

15


60.00

17.15

21

84.00

199.36
5.76
12.52
931.31
Tốt
Đạt
K. đạt
37.44

16
15
16
13
0
13
12
15

64.00
60.00
64.00
52.00

0.00
52.00
48.00
60.00

212.66
5.22
12.01
969.87
Tốt
Đạt
K. đạt
37.89

22
21
23
21
3
21
1
16

88.00
84.00
92.00
84.00
12.00
84.00
4.00

64.00

15.09

14

56.00

15.56

16

64.00

199.87
5.71
12.49
932.56
Tốt
Đạt
K. đạt

15
15
15
14
0
14
11


60.00
60.00
60.00
56.00
0.00
56.00
44.00

202.71
5.61
12.22
945.88
Tốt
Đạt
K. đạt

17
18
18
16
0
15
10

68.00
72.00
72.00
64.00
0.00
60.00

40.00

Từ kết quả bảng 7, cho thấy rằng:
- Thời điểm trước thực nghiệm: nam hs nhóm thực nghiệm và nam hs nhóm đối
chứng cũng khơng có sự khác biệt đáng kể: nam hs nhóm thực nghiệm xếp loại tốt
khơng có; xếp loại đạt có 13 hs, chiếm tỷ lệ 52%; xếp loại khơng đạt có 12 hs chiếm
tỷ lệ 48%. Cịn nam hs nhóm đối chứng thì xếp loại tốt khơng có; xếp loại đạt có 14
hs, chiếm tỷ lệ 56%; xếp loại khơng đạt có 11 hs chiếm tỷ lệ 44%.

353


- Thời điểm sau thực nghiệm:, nam hs nhóm thực nghiệm có tỷ lệ đạt cao hơn
hẳn so với nhóm nam hs nhóm đối chứng, cụ thể nhóm thực nghiệm xếp loại tốt có
03 hs, chiếm tỷ lệ 12%; loại đạt có 21 hs, chiếm tỷ lệ 84% và khơng đạt có 01 hs
chiếm tỷ lệ 4%; Cịn nam hs nhóm đối chứng thì xếp loại tốt khơng có; xếp loại đạt
có 15 hs, chiếm tỷ lệ 60%; xếp loại khơng đạt có 10 hs, chiếm tỷ lệ 40%.
3.

KẾT LUẬN

1. Thực trạng thể lực của học sinh nhóm thực nghiệm có sự đồng đều với nhóm
đối chứng.
2. Nghiên cứu đã tổng hợp và thông qua phỏng vấn lựa chọn được 15/62 bài
tập phát triển thể lực và đã xây dựng kế hoạch thực nghiêm
3. Sau thực nghiệm với 15 bài tập phát triển thể lực ở học kỳ I năm học 20192020 đã mang lại hiệu quả cao cho hs lớp 10 Trường THPT Thực hành Sư phạm
ĐHCT, cụ thể:
- Nhịp tăng trưởng của hs lớp 10 nhóm thực nghiệm tốt hơn so với hs khối 10
nhóm đối chứng và sự chênh lệch có ý nghĩa thống kê với P<0.05;
- Sau thực nghiệm nhịp tăng trưởng của hs nhóm thực nghiệm cao hơn so với

nhóm đối chứng;
- Đánh giá theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT thì sau thực nghiệm, nhóm thực
nghiệm có số hs loại đạt nhiều hơn nhiều so với nhóm đối chứng
Các kết quả trên chứng minh được hiệu quả của 15 bài tập phát triển thể lực
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT, V/v Quy định về
việc đánh giá xếp loại thể lực học sinh, sinh viên

2.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Công văn số 3833/BGDĐT-GDTC, hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ giáo dục thể chất, thể thao và y tế trường học năm học 2019-2020.

3.

Dương Nghiệp Chí (1991), Đo lường thể thao, NXB TDTT, Hà Nội.

4.

Nguyễn Đức Văn (2001), Phương pháp thống kê trong TDTT, NXB TDTT, Hà Nội.

5.

Nguyễn Toán – Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp TDTT, NXB TDTT.

6.

Viện Khoa học Thể dục Thể thao “Thực trạng thể lực người Việt Nam 6 - 20 tuổi và từ

21 - 60 tuổi” (2003 và 2005).

7.

Vũ Đào Hùng (1998), Phương pháp nghiên cứu khoa học TDTT, NXB Giáo dục

354



×