Tuần:36
Tiết:169, 170
Ngày dạy: /05/2018
TỔNG KẾT VĂN HỌC
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
Hoạt động 1:
- HS hiểu: Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.
Hoạt động 2:
- HS biết: Những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiên biểu về nghệ
thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.
- HS hiểu: Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Đọc - hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
- HS thực hiện thành thạo: Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gần
với từng thời kì.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Thận trọng trong việc nhận dạng và làm các thể loại văn đã học .
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh lòng yêu thích và q trọng các thể loại văn học nước
nhà.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời
kì.
- Nội dung 2: Đọc - hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: SGK Ngữ văn 6,7,8,9 - SGV 6,7,8,9.
3.2: Học sinh: Ơn tập các thể loại văn học đã học trong chương trình Ngữ văn bậc THCS.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 1 phút)
Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Khơng
Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
Ơn tập các thể loại văn học đã học .
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Vào bài: Để giúp các em năm vững kiến thức
về các thể loại văn học đã học, tiết này, cô sẽ
hướng dẫn các em tổng kết văn học. ( 1 phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng tên
Nội dung bài học
I/ Hướng dẫn:
1. Thống kê tác phẩm.
tác giả, thể loại, nội dung, nghệ thuật theo mẫu
2. Thể loại.
ở sách giáo khoa. ( 43 phút)
3. Thể loại văn học trung đại từ thế kỉ X
Lập theo ba cụm văn bản:
đến XIX.
Văn học dân gian.
4. Thể loại văn học hiện đại:
Văn học trung đại.
Văn học hiện đại.
Xem phần chú ý.
Cho học sinh ghi lại các định nghóa về từng
thể loại như: Truyền thuyết, truyện cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngôn, ca dao-dân ca,
tục ngữ, chèo.
Văn học trung đại (TK X đến XIX) có những
thể loại nào?
Truyện: Truyền kì.
Tiểu thuyết chương hồi.
Thơ: Đường luật (thất ngôn bát cú, tứ tuyệt,
song thất lục bát.
Nghị luận: Hịch, Cáo, Chiếu, Tấu.
▲Thể loại văn học hiện đại?
Truyện ngắn, tiểu thuyết, hồi kí, thơ tự do
(lục bát, 5 chữ, 7 chữ, 8 chữ…).
Đường luật, nghị luận.
Phương thức biểu đạt?
Truyện: Tự sự.
Thơ: Biểu cảm.
Nghị luận: Lập luận.
Trong từng thể loại có một phương thức biểu
đạt chính?
Giáo dục HS lịng u thích các thể loại văn
học Việt Nam.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ơn tập phần A, B. A/ Nhìn chung về văn học Việt Nam:
( 37 phút)
I/ Các bộ phâïn hợp thành nền văn học
Giáo viên tóm tắt diễn giảng giới thiệu Việt Nam:
chung về văn học Việt Nam.
Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
mục I.
1. Văn học dân gian:
Văn học Việt Nam gồm những bộ phận nào
- Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích,
hợp thành?Văn học dân gian gồm những thể truyện cười, ngụ ngôn, vè, truyện thơ,
loại nào? Cho ví dụ.
chèo, tuồng đồ, ca dao-dân ca.
2. Văn học viết:
- Chữ Hán ( từ thế kỉ X).
Văn học viết gồm những thời kì nào? Chữ
- Chữ Nôm (từ Thế kæ XIII).
viết ra sao?
- Chữ Quốc ngữ từ thế kỉ XIII đến thế kỉ
XX được dùng rộng rãi.
- Chữ Hán trở lại (NKTT-HCM).
- Tiếng Pháp (Nguyễn i Quốc).
II/ Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam:
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX (VHTĐ).
Văn học Việt Nam theo tiến trình lịch sử
2. Từ đầu thế kỉ XX đến 1945.
được chia làm mấy thời kì?
3. Sau CM tháng 8/1945.
- Từ 1945 đến 1975 (chống Pháp-Mỹ).
- Sau năm 1975 (hoà bình).
- Từ năm 1980 có sự đổi mới.
III/ Mấy nét nổi bật của văn học Việt
Nam:
Tiết 2:
- Tư tưởng yêu nước, tinh thần nhân đạo,
tinh thần lạc quan của con người.
Nêu nội dung tư tưởng cơ bản của văn học
Ghi nhớ: Sgk trang 194.
Việt Nam?
B/ Sơ lược về một số thể loại văn học:
I/ Thể loại văn học dân gian:
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
1. Tự sự: Thần thoại, truyền thuyết, cổ
tích.
Hãy nêu một số thể loại của văn học dân
2. Trữ tình: Ca dao-dân ca,..
gian?
3. Sân khấu dân gian: chèo, tuồng đồ...
- Tục ngữ là một dạngđặc biệt của nghị
luận.
II/ Thể loại của văn học trung đại:
1. Thể thơ:
a. Có nguồn gốc từ Trung Quốc:
- Cổ phong: Côn Sơn ca, Chinh phụ
ngâm khúc.
- Đường luật: Từ thời Đường Trung
Côn Sơn Ca – Nguyễn Trãi.
Quốc (thế kỉ VII đến thế kỉ X).
Chinh Phụ Ngâm khúc – Đặng Trần Côn.
+ Bát cú, tứ tuyệt, bài luật (trường luật
-10 câu trở lên), thất ngôn, ngũ ngôn.
- Cấu trúc.
b. Có nguồn gốc dân gian:
- Lục bát, song thất lục bát,
2. Các thể truyện kí:
- Truyền kì mạn lục.
Các thể thơ của Việt Nam bắt nguồn từ
- Thượng kinh kí sự.
nguồn gốc dân gian là những loại nào?
- Hoàng Lê nhất thống chí.
3. Truyện thơ Nôm:
- Truyện Kiều.
4. Một số thể văn nghị luận:
- Chiếu. Biểu. Cáo. Hịch. Tấu.
III/ Một số thể loại văn học hiện đại:
1. Truyện (tiểu thuyết, truyện ngắn).
2. Tuỳ bút.
3. Thơ: thơ tự do.
Nêu một số thể loại của văn học hiện đại?
Kịch xuất xứ từ phương Tây, phóng sự, phê
bình văn học.
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo dục học sinh lòng yêu q các thể loại
văn học nước nhà.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Nêu tên một số tác phẩm văn học mà em đã được học?
- Truyền kì mạn lục. Hoàng Lê nhất thống chí.Truyện Kiều,...
Xác định thể loại?
- Truyền kì mạn lục.( Truyền kì). Hoàng Lê nhất thống chí. ( Tiểu thuyết chương hồi)
- Truyện Kiều (Truyện thơ Nôm)
Phương thức biểu đạt?
- Tự sự. Trữ tình
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra Văn. Tìm đáp án cho các câu hỏi.
5. Phụ lục: Tài liệu.
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.
Tuần:36
Tiết:171
Ngày dạy: /05/2018
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
Hoạt động 2:
- HS biết: Những kiến thức cơ bản hệ thống về truyện Việt Nam hiện đại đã học trong
chương trình. Củng cố lại kó năng làm bài kiểm tra.
- HS hiểu: Yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 6:
- HS biết: Tìm đáp án đúng cho đề bài.
Hoạt động 7:
- HS biết: Lỗi sai trong bài của mình và của bạn. Những ưu khuyết điểm của mình trong bài
kiểm tra Văn để sửa chữa..
HS hiểu: Những ưu điểm và khuyết điểm để có hướng phát huy và sửa chữa và có cách sử
dụng đúng.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Phân tích nhân vật văn học, kĩ năng viết đoạn văn, bài văn mạch lạc.
- HS thực hiện thành thạo: Dùng từ chính xác, viết đúng chính tả, viết câu, viết đoạn
đúng, hay.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Viết đúng chính tả, dùng từ viết câu chính xác, diễn đạt mạch lạc, phát
huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
- HS có tính cách: Cẩn thận khi làm bài. Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn Ngữ văn.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Đề bài.
- Nội dung 2: Đáp án đúng.
- Nội dung 3: Sửa lỗi.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Bài cần nhận xét, sửa chữa.
3.2: Học sinh: Xem lại đề bài, xem lại các tác phẩm truyện hiện đại.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
Xem lại đề bài, xem lại các tác phẩm truyện hiện đại.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Vào bài: (1 phút)
Để giúp các em biết đánh giá, rút kinh
nghiệm cho bài kiểm tra Văn, tiết này, cơ
sẽ tiến hành trả bài kiểm tra Văn cho các
em..
1/ Đề bài:
Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc lại đề
bài.( 5 phút)
Câu 1: Tóm tắt truyện “ Bến q” bằng
một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng. ( 2đ)
Câu 2: Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật
và ý nghĩa của truyện ngắn “ Những ngôi
sao xa xôi “ của Lê Minh Khuê ? (2đ)
Câu 3: Qua truyện ngắn “ Những
ngôi sao xa xôi “ của Lê Minh Khuê, em
cảm nhận được điều gì về thế hệ trẻ Viêt
Nội dung bài hoïc
Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu
nước? ( 2đ)
Câu 4: Qua bức chân dung tự họa của
Rô –bin- xơn, em rút ra được bài học gì
cho bản thân? (2đ)
Câu 5: Văn bản “ Bố của Xi- mơng”
muốn nhắc nhở ta điều gì? ( 2đ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn đáp án đúng. 2/ Đáp án:
(15 phút)
Câu 1: Tóm tắt ngắn gọn câu chuyện “
Bến quê “ khoảng 10 dòng
Câu 2: Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất, lựa chọn
nhân vật người kể chuyện đồng thời là nhân
vật trong truyện.
- Miêu tả tâm lí và ngơn ngữ nhân vật.
- Có lời trần thuật, lời đối thoại tự
nhiên.
Câu 3:Ý nghiã:
Truyện ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của ba
cô gái thanh niên xung phong trong hoàn
cảnh chiến tranh ác liệt.
Học sinh nêu cảm nhận riêng của bản
thân.
Có thể: Họ là những con người lạc
quan, yêu đời nhưng sẵn sàng hi sinh tất cả
vì lí tưởng giải phóng dân tộc. Sự hi sinh
của họ đã góp phần làm nên đất nước mn
đời.
Câu 4: Qua chi tiết về bức chân
dung tự họa ta thấy hiện lên cuộc sống vô
cùng gian khổ của Rô - bin -xơn ngoài đảo
hoang :
+ Thiếu thốn mọi thứ.
+ Phải đối mặt với sự khắc
nghiệt của thời tiết.
+ Anh phải tự lao động để
kiếm sống và tự bảo vệ bản thân.
- Rô - bin - xơn bất chấp khó
khăn, không than phiền về sự khổ sở mà
trái lại anh luôn lạc quan vượt lên trên mọi
hoàn cảnh để làm cho cuộc sống tốt hơn.
- Rô- bin - xơn đã giúp ta được bài
học về tinh thần vượt khó, lạc quan vươn
lên trong cuộc sống .
Câu 5: Truyện nhắc nhở ta phải biết yêu
thương, chia sẻ và đồng cảm với những bạn
có hồn cảnh khó khăn, những số phận bất
hạnh như Xi-mông, những con người lầm lỡ
như chị Blăng-sốt, không nên khơi dậy nỗi
đau của họ; phải biết nhân từ, độ lương như
bác Phi-lip. Truyện còn nhắc nhở chúng ta
về lịng nhân hậu .
3/ Nhận xét:
Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết
điểm trong bài làm của học sinh. (3 phút)
Ưu điểm: Khoảng 70 % học sinh trình
bày sạch đẹp, khoa học.
Đa số các em nắm được tiểu sử tác
giả, nắm được nội dung và nghệ thuật,
biết phân tích một số chi tiết nội dung và
nghệ thuật tiêu biểu.
Khuyết điểm: một số học ít sinh ôn
tập chưa tốt, chưa nắm được nội dung,
nghệ thuật những tác phẩm đã học, trình
bày chưa rõ ràng, sai chính tả nhiều.
Hoạt động 4: Công bố kết quả. (3 phút )
Trên TB:
Dưới TB:
Hoạt động 5: Trả bài cho học sinh.
(3 phút)
Hoạt động 6: Hướng dẫn sửa lỗi.
(5 phút)
Giáo viên cho học sinh nêu lỗi và sửa lỗi.
GV ghi lỗi sai lên bảng, gọi HS lên sửa.
Nhận xét.
Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả.
- Ưu điểm:
- Khuyết điểm:
4/ Công bố kết quả:
5/ Trả bài:
6/ Sửa lỗi:
a) Lỗi về nội dung:
GV ghi câu sai lên bảng, yêu cầu HS nêu b) Lỗi về hình thức:
chỗ sai.
Gọi HS lên bảng sửa lại.
Giáo dục HS ý thức dùng từ chính xác,
diễn đạt mạch lạc.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Cho HS nhắc lại những nội dung chính về phần Truyện hiện đại.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Xem lại đề bài và tìm đáp án đúng.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.
Tuần:36
Tiết:172
Ngày dạy: /05/2018
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
Hoạt động 2:
- HS biết: Nội dung kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình. Củng cố lại kó năng
làm bài kiểm tra.
- HS hiểu: Yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 6:
- HS biết: Tìm đáp án đúng cho đề bài.
Hoạt động 7:
- HS biết: Lỗi sai trong bài của mình và của bạn. Những ưu khuyết điểm của mình trong bài
kiểm tra Tiếng Việt để sửa chữa..
HS hiểu: Những ưu điểm và khuyết điểm để có hướng phát huy và sửa chữa và có cách sử
dụng đúng..
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật. Kĩ năng viết đoạn văn,
bài văn mạch lạc.
- HS thực hiện thành thạo: Dùng từ chính xác, viết đúng chính tả. Vận dụng kiến thức
tiếng Việt đã học vào thực tế cuộc sống.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Viết đúng chính tả, dùng từ viết câu chính xác, diễn đạt mạch lạc.
- HS có tính cách: Cẩn thận khi làm bài.
. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài làm của học sinh.
- Nội dung 2: Hướng dẫn đáp án đúng.
- Nội dung 3: Hướng dẫn sửa lỗi.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Bài cần nhận xét, sửa chữa.
3.2: Học sinh: Xem lại đề bài, xem lại các kiến thức đã học về Tiếng Việt.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: (1 phút)
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hơm nay?
Xem lại đề bài, tìm đáp án đúng.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Vào bài : Để giúp các em biết đánh giá, rút
kinh nghiệm sau bài kiểm tra, tiết này, cơ sẽ tiến
hành tiết trả bài kiểm tra Tiếng Việt cho các em.
(1 phút)
Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc lại đề bài.
( 5 phút)
Câu 1: .Thế nào là thành phần biệt lập? Kể tên
các thành phần biệt lập?( ( 2 đ )
Câu 2: Phân biệt câu đơn và câu ghép? Cho ví dụ
minh họa. ( 2 đ)
Câu 3: Cho đoạn văn sau em hãy xác định từ
loại(2đ)
“Còn về diện mạo tôi, nó không đến nỗi đen
cháy như các bạn có thể nghó về một kẻ chẳng
quan tâm đến tí gì đến da dẻ của mình lại sống ở
vào khoảng chí hoặc mười độ vó tuyến miền xích
đạo”.
Câu 4: Tìm và phân tích các cụm từ có trong
đoạn văn sau: (2đ)
Tôi mặc một chiếc áo bằng tấm da dê, vạt áo
dài khoảng lưng chừng hai bắp đùi, và
một cái quần loe đến đầu gối cũûng bằng da
dê. ( 2 đ )
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn, trong đó có sử
dụng câu ghép. Xác định câu ghép đã được sử dụng
trong đoạn văn,( 2đ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn đáp án đúng.
(10 phút)
Nội dung bài học
1.Đề bài:
2.Đáp án:
Câu 1: - Thành phần biệt lập là thành
phần không tham gia vào nịng cốt câu
- Các thành phần biệt lập: thành
phần tình thái, thành phần cảm thán,
thành phần gọi đáp và thành phần phụ
chú...
Câu 2: - Câu đơn là câu có một cụm chủ
vị.
Ví dụ: Cậu ấy đến muộn
- Câu ghép là câu có từ 2 cụm chủ vị trở
lên không bao chứa lẫån nhau, mỗi cụm
chủ vị làm thành một vế câu.
Ví dụ: Nó đến muộn còn tôi thì đến
sớm.
Câu 3:
Danh
từ
Động
từ
Tính
Diện mạo, bạn, kẻ, mình,
khoảng, độ, vó tuyến, miền,
xích đạo,da dẻ
Nghó, quan tâm, đến,
sống,
Đen cháy, tí,
từ
Đại từ
Số từ
Phó
Tôi, nó,
Một, chín, mười,
Không, chẳng,
từ
Quan
Của, ở, hoặc
hệ từ
Lượn
Các,
g từ
Câu 4: - Cụm danh từ:
+ Một chiếc áo bằng tấm da
dê.
+ Một cái quần loe đêùn đầu
gối cũûng bằng da dê.
- Cụm động từ:
+ Mặc một chiếc áo bằng tấm
da dê.
- Cụm tính từ:
+ Dài khoảng lưng chừng hai
bắp đùi.
- Cụm động từ:
+ Mặc một chiếc áo bằng tấm da dê.
Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết điểm trong
bài làm của học sinh. (5 phút)
Ưu: Đa số các em nắm được bài, nắm được các
các kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt
lập, …, xác định được nội dung trên, viết được đoạn
văn…
Khuyết: Học sinh chưa xác định được cụm từ,
từ loại, đoạn văn chưa hoàn chỉnh về hình thức…
Hoạt động 4: Công bố kết quả. (3 phút)
- Trên TB:
- Dưới TB:
Hoạt động 5: Trả bài cho học sinh. (5 phút)
Hoạt động 6: Hướng dẫn sửa lỗi. (10 phút)
Giáo viên sửa lỗi làm bài cho học sinh.
GV ghi lỗi sai lên bảng, gọi HS lên sửa.
Nhận xét.
Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả.
Câu 5: Viết đoạn văn: Học sinh tự viết.
- Nội dung: Tùy chọn
Yêu cầu: Trong đoạn văn có sử dụng câu
ghép.
3.Nhận xét ưu, khuyết điểm:
4.Công bố điểm:
5.Phát bài:
6.Sửa các loại lỗi:
a) Lỗi chính tả:
b) Lỗi diễn đạt:
GV ghi câu sai lên bảng, yêu cầu HS nêu chỗ
sai.
Gọi HS lên bảng sửa lại.
Giáo dục HS ý thức dùng từ chính xác, diễn đạt
mạch lạc.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Cho HS nhắc lại các kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, cụm từ, từ loại,...
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài : Tìm hiểu đặc điểm và cách viết thư, điện...
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.