Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 20 Hoa 8 Tiet 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.11 KB, 2 trang )

Tuần : 19
Tiết : 38

Ngày soạn: 30/12/2018
Ngày dạy: 02/01/2019

Bài 24 : TÍNH

CHẤT CỦA OXI (T2)

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được
- Tính chất hố học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác
dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường
bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất hố
học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ mơn hố học .
4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua
mơn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Thí nghiệm Fe +O2
b. Học sinh: Đọc trước bài mới
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại – Kết hợp tìm hiểu SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng học
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng học
8A1
8A4
8A2
8A5
8A3
8A6
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS: Em hãy mơ tả lại thí nghiệm đốt phơtpho trong khí oxi và viết PTHH của lưư huỳnh và
phơtpho cháy trong oxi ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết khí oxi tác dụng được với phi kim. Vậy, ngoài phi
kim oxi tác dụng được với chất nào khác ?Tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
b. Các hoạt đơng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Oxi tác dụng với kim loại (15’)
- GV: Lấy một đoạn dây sắt
- HS: Khơng có hiện tượng gì
2. Tác dụng với kim loại:
đưa vào lọ đựng oxi cho HS
xảy ra.

a.Thí nghiệm : Đốt sợi dây sắt
quan sát, nhận xét ?
cháy đỏ , đưa nhanh vào lọ
- GV: Dùng giấy quấn quanh - HS: Quan sát thí nghiệm và
đựng oxi  dây sắt cháy
dây sắt , đốt dây sắt cho cháy nêu hiện tượng: Dây sắt cháy
mạnh , sáng chói tạo thành chất
đỏ và đưa vào lọ đựng oxi.
mạnh , sáng chói và bắn ra xung nóng chảy màu nâu là oxit sắt


Yêu cầu HS quan sát và nêu
hiện tượng gì xảy ra ?
- GV giải thích : Như vậy các
hạt tia lửa được tạo thành từ
phản ứng trên có màu nâu là
sắt (II, III) oxit , có cơng thức
hố học là Fe3O4 (oxit sắt từ )
- GV: Yêu cầu HS lên bảng
viết PTHH.
(Phụ đạo HS yếu kém)

quanh những hạt nhỏ có màu
nâu .

từ (Fe3O4).
b. PTHH:
0

- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.


t
3Fe + 2O2  

Fe3O4

- HS: Viết PTHH
0

t
3Fe + 2O2  

Fe3O4

Hoạt động 2. Tác dụng với hợp chất (15’)
- GV: Giới thiệu ngoài tác
-HS: Nghe giảng
3. Tác dụng với hợp chất :
dụng với đơn chất , oxi cịn
Khí mêtan cháy trong khơng
tác dụng với hợp chất ví dụ
khí do tác dụng của oxi , toả
như khí mêtan
nhiều nhiệt :
t
- GV : Cho HS thảo luận về
- HS: Thảo luận theo nhóm về
CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O
các hiện tượng trong cuộc
các hiện tượng thường gặp

sống ( khí oxi tác dụng với
trong cuộc sống
khí mêtan )
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác có ý kiến nhận
xét , bổ sung ( Chất khí đuợc
hố lỏng trong bình ga , trong
bật lữa , chất khí trong túi bioga
… cháy trong khơng khí tạo ra
khí CO2 và H2O
- GV yêu cầu HS viết PTHH. -HS: Viết PTHH
t
(Phụ đạo HS yếu kém)
CH + 2O   CO + 2 H O
0

0

4

2

2

2

4. Củng cố (7’):
- Hãy viết các PTHH thể hiện tính chất hố học của oxi.
- GV hướng dẫn cho HS làm BT4/SGK84.
5. Nhận xét - Dặn dò(2’):

- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Nhắc nhở, giáo dục HS chấp hành tốt luật ATGT khi tham gia giao thông tại địa phương.
- Dặn các em làm BT 1, 2, 3, 4 /SGK84 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×