Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.34 KB, 6 trang )

2. Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử ( Trang 65)
UBND HUYỆN
ĐĂNG
3. BuổiBÙ
học
thể dục ( trang 89)
TRƯỜNG 4.
THGặp
NGUYỄN
NGỌC
gỡ Lúc BÁ
– xăm
– bua ( trang 98)
MA TRẬN
ĐỀ
KIỂM
TRA
CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2017-2018
5. Cóc kiện trời ( trang 122)
MƠN: TIẾNG VIỆT
II. Đọc – hiểu: (6 điểm)
LỚP 3

1.
2.

3.

4.

Người đi săn và con vượn


Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú nào không may gặp bác ta TL
thì hơm ấy coi như ngày tận số.
Một hôm, ngườiSốđicâu
săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con1vượn lông1xám
2
đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Số điểm
1
2
Vượn mẹ giật
mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người
đi săn1 bằng
đôi mắt căm giận,
tay không rời con.1Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực. 1
Số câu
Người đi săn đứng im chờ kết quả…

4
Bỗng vượn mẹ Số
nhẹđiểm
nhàng đặt con xuống,
vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, 4
rồi nó hái cái láSố
to,câu
vắt sữa vào3và đặt lên miệng
2
con.
5
Sau đó, vượn
nghiến răng,
Sốmẹ
điểm
2 giật phắt2mũi tên ra, hét lên một tiếng thật4to
rồi ngã xuống.
Số câu
1 mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ
1
Người đi săn đứng
lặng. hai giọt nước
gãy nỏ và lẳng Số
lặngđiểm
ra về.
4
4
Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
Số câu
1

Theo Lép Tôn- XTôi 1
Số điểm
6
6
Số câu

3

2

2

1

1

1

5

5

Số điểm

2

8

2


6

1

1

4

16

Minh Hưng, ngày … tháng 5 năm 2018
Người lập

Hiệu trưởng
( Duyệt)

Nguyễn Thị Lanh

UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII Năm học 2017-2018
Môn TIẾNG VIỆT : Lớp 3

A. PHẦN ĐỌC : 10 điểm

I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 4 điểm)
GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu.
1. Hội vật ( trang 58)



Đọc nội dung bài tập đọc trên khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1
đến câu 5 và thực hiện yêu cầu các câu còn lại
Câu 1: ( 0,5đ) Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
a. Con thú nào không may gặp bác ta thì hơm ấy coi như ngày tận số.
b. Con thú rừng nào gặp bác thì xem như là rất gặp may mắn.
c. Nếu gặp bác thợ săn thì coi như con thú đó sẽ gặp hạnh phúc.
Câu 2:( 0,5đ) Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
a. Nó rất thích người đi săn.
b. Nó rất căm ghét người đi săn.
c. Nó rất yêu quý người đi săn.
Câu 3:(1đ) Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
a. Vượn mẹ giật mình chạy thật nhanh vào rừng, hái cái lá to..Sau đó, nghiến răng,
giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống lăn đùng ra chết ngay tại chỗ.
b. Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên
miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
c. Vượn mẹ ơm con chạy vào rừng sau đó cho con nằm xuống đất, vượn mẹ bứt vội
mấy chiếc lá và vắt sữa để lại cho vượn con uống. Sau đó vượn mẹ lăn ra chết.
Câu 4: (1đ) Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
a. Bác chạy theo vượn mẹ, bác bắn thêm vài mũi tên vào người vượn mẹ để cho
vượn mẹ chết ngay.
b. Bác bắn chết vượn mẹ xong, bác đi vào rừng tìm và giết thêm nhiều con thú khác

trong rừng.
c. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ
hẳn nghề đi săn.
Câu 5:(1đ) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
a. Thường xuyên vào rừng bắn con vật.
b. Phải bảo vệ các động vật hoang dã.
c. Cứ tự nhiên đi săn bắn động vật.

Câu 6: (1đ)Tìm và gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Làm gì? ”
Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng ra về.
Câu7:(1đ) Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ Bằng gì?
B. PHẦN VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả: (4 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh (nghe - viết) bài “Cuộc chạy đua trong rừng” (SGK
trang 83, TV3 tập 2) thời gian khoảng 15 phút.


Cuộc chạy đua trong rừng
Ngựa con chuẩn bị tham gia hội thi chạy. Vốn khỏe và nhanh nhẹn, chú tin chắc sẽ giành
được vòng nguyệt quế nên chỉ mãi ngắm mình dưới suối, chẳng nghe lời cha đến bác thợ
rèn kiểm tra lại móng. Khi thua cuộc, Ngựa Con mới rút ra được bài học quý: đừng bao giờ
chủ quan.
2. Tập làm văn (6 điểm)
*Đề bài: Kể về một ngày hội mà em biết.
Gợi ý:
a/Đó là lễ hội gì ?
b/Hội được tổ chức khi nào, ở đâu ?
c/Mọi người đi xem hội như thế nào ?
d/ Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì ?
e/ Hội có những trị vui gì ( chơi cờ, đất vật, kéo co…..)
g/ Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào ?
UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MƠN TIẾNG VIỆT HKII
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Mơn : Tiếng Việt ( Lớp 3)
A. PHẦN ĐỌC (10đ)


I, Đọc thành tiếng (4đ).
-Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1đ
-Đọc đúng tiếng, từ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:1 đ
- Trả lời đúng nội dung đoạn đọc : 1đ.
II/ Đọc thầm : (6 điểm)
Câu 1 : ý a
Câu 2 : ý b
Câu 3 : ý b
Câu 4 : ý c
Câu 5 : a
Câu 6 : Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng ra về.
Câu 7 : Hs đặt đúng theo yêu cầu được 1đ


B. PHẦN VIẾT : 10 điểm
I. Chính tả (4 điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 đ.
-Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ
-Viết đúng chính tả( khơng mắc quá 5 lỗi) : 1 đ
-Trình bày đúng quy định, sạch đẹp:1 đ
II- Tập làm văn* Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm:
Yêu cầu
Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả, đủ ý,lơ gich
Biết đặt câu, dùng từ đúng
Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa

Điểm

3
1
1
1

UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC

ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2017-2018
Mơn TỐN
Lớp 3
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Câu 1:(0,5đ) Số liền sau của 5346 là:
A. 5364
B. 5347
C. 5345
Câu 2:(0,5đ ) Điền dấu < > = vào chỗ chấm 6787 ....... 7542 :
A.>
B. <
C. =
Câu 3:(1đ ) Một hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm .Diện tích hình chữ nhật
là :
A. 20 cm
B. 30cm
C. 40cm
Câu 4: (1đ)
1km = .........m
A. 100m
B. 1000m

C. 700m
1cm = .......mm
A. 10mm
B. 100mm
C. 20mm
Câu 5: ( 1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm đồng hồ chỉ mấy giờ,mấy phút:


…… giờ …… phút

…… giờ ……… phút

Câu 6:( 1đ) Một con lợn cân nặng 35kg, một con ngỗng cân nặng 5kg. Con lợn cân nặng
gấp số lần con ngỗng là:
A. 7
B.5
C.6
Câu 7:( 1đ) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng 8cm là:
A. 86cm
B. 69 cm
C. 96 cm
Câu 8: ( 1đ ) Đặt tính rồi tính :
45603 + 12908
67013- 23114
Câu 9 : ( 2đ) Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 6 thùng đó có bao nhiêu
quyển vở?
Câu 10:( 1đ) Khoanh vào trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích một hình vng là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vng đó là bao nhiêu?
A. 4cm
B. 9cm

C. 3cm

UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC

ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM CHẤM MƠN TỐN HKII
NĂM HỌC 2017-2018
Lớp 3
Câu 1. (0,5đ) ý B
Câu 2.(0,5đ ) - B
Câu 3.(1đ ) - B
Câu 4: (1đ)
B-A
Câu 5: (1đ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
…3… giờ …20… phút

…6… giờ …30…… phút

Câu 6: ( 1đ) A. 7
Câu 7: ( 1đ) -C
Câu 8. ( 1đ ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Câu 9 :( 2đ)
Bài giải


Số quyển vở được xếp vào một thùng là: ( 0,25)
2135 : 7 = 305 ( quyển vở) (0,5)
Số quyển vở 5 thùng có là: (0,25)
305 x 6 = 1830 (quyển vở)( 0,5)
Đáp số: 1830 quyển vở(0,5)

Câu 10: 1 đ- C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×