Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Sử dụng grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần hóa học hữu cơ lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.21 KB, 34 trang )

"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"
PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐƠNG ANH
---------o0o--------

Mã SKKN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

SỬ DỤNG GRAP VÀ SƠ ĐỒ TƯ DUY TRONG
GIỜ ÔN TẬP, LUYỆN TẬP PHẦN HÓA HỌC
HỮU CƠ LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC
CẤP HỌC: THCS

MỤC LỤC


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình
A. ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:.............................................................................................1

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU............................1
III. MỤC ĐÍCH – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................1

IV. ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................2
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ...........................................................................................2
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN:.....................................................................................................2


II. CƠ SỞ THỰC TIỄN:........................................................................................2
III. NỘI DUNG.............................................................................................................3

3.1. Vai trị của bài ơn tập, luyện tập......................................................................3
- Grap có những tính năng như:.............................................................................4
+ Tính khái qt: Khi nhìn vào Grap ta sẽ thấy được tổng thể các kiến thức, logic
phát triển của vấn đề và các mối liên hệ giữa chúng.............................................4
3.3. Thực trạng và giải pháp...................................................................................4
a. Thiết kế Grap và lập SĐTD nội dung kiến thức cần nhớ bài ơn tập, luyện tập phần
hóa hữu cơ lớp 9 THCS................................................................................................5

Grap và SĐTD bài 42 – Luyện tập chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu...............6
Grap và SĐTD bài 48 - Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo..............8
b. Thiết kế giáo án bài ơn tập, luyện tập phần hóa hữu cơ lớp 9 THCS có sử dụng
Grap và SĐTD:....................................................................................................10
* Tiết 52. Bài 42 – Luyện tập chương 4: Hidrocacbon, nhiên liệu......................10
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:...............................................................................24
C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................25

1. Đối với giáo viên..............................................................................................25
2. Đối với học sinh...............................................................................................26
- HS phải chuẩn bị kĩ càng về kiến thức để có thể hệ thống hóa những kiến thức rời
rạc một cách logic................................................................................................26


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

- HS cần phải được rèn kĩ về các kĩ năng đặc trưng của bộ mơn như kĩ năng phân
tích, so sánh, tổng hợp… bởi những kĩ năng này rất cần thiết khi hệ thống kiến
thức.......................................................................................................................26

II. KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................26


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu

Chú thích

1

PPDH

Phương pháp dạy học

2

HS

Học sinh

3

GV

Giáo viên


4

SĐTD

Sơ đồ tư duy

5

Dd

Dung dịch

6

Xt

Xúc tác

7

CN

Cơng nghiệp

8

PTHH

Phương trình hóa học


9

CTCT

Cơng thức cấu tạo

10

PHT

Phiếu học tập

11

p.ư

Phản ứng

12

As

Ánh sáng

13

Askt

Ánh sánh khuếch tán


14

P

Áp suất

15

CN

Cơng nghiệp

16

PTN

Phịng thí nghiệm

17

LLN

Làm lạnh nhanh


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. Grap luyện tập Hidrocacbon và nhiên liệu.

Hình 2. Sơ đồ tư duy bài luyện tập Hidrocacbon, nhiên liệu.
Hình 3. Grap luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo.
Hình 4. Sơ đồ tư duy bài luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất bé


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Giáo dục giữ vai trò quan trọng trong xã hội với nhiệm vụ đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài. Bước sang thế kỉ 21 với xu hướng tồn cầu hóa, kinh tế xã hội ngày một phát triển mạnh mẽ với những biến đổi khôn lường. Để chuẩn bị
cho thế hệ trẻ có thể đứng vững trước những thách thức của đời sống, giáo dục
ngày càng được các quốc gia chú trọng và quan tâm đầu tư hơn bao giờ hết.
Theo đó, để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, thì việc đổi mới PPDH
đang là vấn đề thời sự đặt ra hàng đầu đối với hoạt động dạy và học trong giai
đoạn hiện nay. Một trong các nội dung quan trọng của vấn đề này là cải tiến cấu
trúc bài lên lớp.
Trong các dạng bài lên lớp ở bộ mơn hóa học thì bài ơn tập, luyện tập là
một dạng bài khó, yêu cầu đạt được trong một tiết luyện tập là vừa phải củng cố,
hệ thống kiến thức của chương vừa phải cho HS vận dụng kiến thức vào việc giải
bài tập để rèn luyện kĩ năng. HS học tiết luyện tập, đặc biệt là học phần hệ thống
kiến thức cũ sẽ nhàm chán nếu GV chỉ áp dụng PPDH thông thường như hỏi đáp
để HS nhắc lại kiến thức.
Vậy làm thế nào để vừa khắc sâu kiến thức, vừa tạo cho HS hứng thú học
tập? Để giải quyết vấn đề này, trong q trình dạy học tơi đã nghiên cứu và áp
dụng đề tài: "Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần
Hóa học hữu cơ lớp 9".

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Học sinh cấp THCS.
- Các bài ơn tập, luyện tập phần hóa học hữu cơ lớp 9.
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 11/2016 đến tháng 4/2017.
III. MỤC ĐÍCH – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tổ chức hoạt động học tập cho HS trong giờ ôn tập, luyện tập thông qua việc sử
dụng phương pháp Grap và SĐTD nhằm ơn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức
đồng thời phát triển tư duy, phương pháp nhận thức và phương pháp học tập cho
HS lớp 9 khi mới đầu tiếp xúc với hóa học hữu cơ.
- Sử dụng phối hợp các phương pháp sau:
+ Phương pháp phân tích lí thuyết.

1/30


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

+ Phương pháp thực nghiệm.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp thống kê tổng hợp thông tin.
IV. ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài này được dùng cho cán bộ giáo viên - học sinh ở trường THCS.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN:
Đổi mới PPDH là một trong những trọng tâm của công cuộc cải cách nền
giáo dục. Khi đó việc dạy học khơng chỉ dừng lại ở việc truyền thụ kiến thức mà
quan trọng hơn cả là dạy cho HS phương pháp tự học, tự chiếm lĩnh kiến thức.
Hóa học là bộ mơn khoa học tự nhiên gồm cả lý thuyết lẫn thực nghiệm
với nhiều kiến thức trừu tượng. Trong đó, các kiến thức về Hóa học Hữu cơ được

phần lớn HS cho là khó nhớ. Đặc biệt với các bài ôn tập – luyện tập có khối
lượng kiến thức lớn, GV cần lựa chọn PPDH phù hợp và có tính khái qt cao
giúp HS tìm ra mối liên hệ giữa các kiến thức được nghiên cứu rời rạc, tản mạn;
đồng thời qua đó rèn luyện năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo, khoa học,
phương pháp tự học hiệu quả cho HS. Trong các PPDH được sử dụng để hồn
thiện và hệ thống hóa kiến thức thì phương pháp Grap và SĐTD có nhiều điểm
phù hợp để tổ chức hoạt động học tập cho HS một cách có hiệu quả. Sự phối hợp
giữa các PPDH tích cực trong đó có việc sử dụng Grap và SĐTD giúp HS hệ
thống hóa kiến thức theo một logic chặt chẽ, từ đó đạt hiệu quả cao trong học tập;
giúp HS rèn luyện, phát triển tư duy logic, khả năng tự học, phát huy tính tích
cực, sáng tạo trong học tập và cuộc sống.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN:
Ở trường THCS, sang đến học kì II lớp 9 HS mới được làm quen với hoá
học hữu cơ nên việc HS tự hệ thống hóa kiến thức một cách logic, mạch lạc, sinh
động bằng hình ảnh, sơ đồ là cách tốt nhất để các em hiểu bài hơn, nhớ lâu hơn.
Khi đó HS được phát triển một cách tốt nhất năng lực trí tuệ, kích thích tính chủ
động, sáng tạo trong học tập và giúp các em thêm u thích mơn học.
Thực tiễn giảng dạy hố học ở trường THCS tơi nhận thấy: trong những
bài ôn tập, luyện tập thông thường phần tổng kết kiến thức chỉ chiếm một lượng
2/30


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

thời gian nhỏ và chủ yếu GV là người chốt kiến thức. Ưu điểm của việc làm này
là giúp HS có nhiều thời gian vận dụng kiến thức làm bài tập nhưng cũng có
những mặt hạn chế như khiến HS thụ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức, coi
nhẹ lí thuyết, hạn chế sự phát triển tư duy.
Mong muốn hướng dẫn HS tự tổng kết kiến thức từ đó làm chủ kiến thức,
biết vận dụng vào làm bài tập, có khả năng phát triển kiến thức và thêm u thích

mơn học... tơi xin trình bày một số ý kiến về: "Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy
trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9".
III. NỘI DUNG
3.1. Vai trị của bài ơn tập, luyện tập
Bài ôn tập, luyện tập là dạng bài hoàn thiện kiến thức và được thực hiện
sau một số bài dạy nghiên cứu kiến thức mới hoặc kết thúc một chương, một
phần của chương trình.
Bài ơn tập, luyện tập có giá trị nhận thức to lớn và có ý nghĩa quan trọng
trong việc hình thành năng lực hành động cho HS vì:
- Giúp phát triển năng lực chuyên môn: Bài ôn tập, luyện tập giúp HS tái hiện lại
các kiến thức đã học, hệ thống hóa các kiến thức được nghiên cứu rời rạc, tảm
mạn thành một hệ thống kiến thức có quan hệ chặt chẽ với nhau theo logic xác
định. Từ đó giúp HS tìm ra được những kiến thức cơ bản nhất và các mối liên hệ
bản chất giữa các kiến thức đã thu nhận được để ghi nhớ và vận dụng chúng
trong việc giải quyết các vấn đề học tập và thực tiến có liên quan.
- Giúp phát triển năng lực phương pháp: Thông qua hoạt động học tập trong giờ
ơn tập, luyện tập mà hình thành phương pháp học tập, cách thu thập, xử lí thơng
tin, trình bày thông tin, phát triển tư duy và phương pháp nhận thức.
- Giúp phát triển năng lực xã hội thông qua việc: yêu cầu các em hoạt động hợp
tác trong nhóm, trong lớp để lập SĐTD về nội dung kiến thức cần nhớ, thảo luận
về phương pháp giải các dạng bài tập trong chương; tiến hành thí nghiệm; cùng
thực hiện một nhiệm vụ do GV nêu ra...
- Giúp phát triển năng lực cá thể qua việc yêu cầu HS lập SĐTD phần kiến thức
cần nhớ và các dạng bài tập, hướng giải... trong chương mà GV đã hướng dẫn, so
sánh SĐTD của mình với các bạn, cả nhóm lập SĐTD chung và sau đó là của lớp
có sự góp ý, chỉnh sửa của GV.
3.2. Phương pháp Grap và sơ đồ tư duy
3.2.1. Phương pháp Grap:
3/30



"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

- Grap nội dung dạy học là sơ đồ phản ánh trực quan tập hợp những kiến thức
chốt của một nội dung dạy học và cả logic phát triển bên trong của nó.
- Grap có những tính năng như:
+ Tính khái quát: Khi nhìn vào Grap ta sẽ thấy được tổng thể các kiến thức, logic
phát triển của vấn đề và các mối liên hệ giữa chúng.
+ Tính trực quan: Thể hiện ở việc sắp xếp các đường liên hệ rõ, đẹp, bố trí hình
khối cân đối, có thể dùng kí hiệu, màu sắc,… để nhấn mạnh nội dung quan trọng.
+ Tính hệ thống: Dùng Grap có thể thể hiện được trình tự kiến thức của chương,
logic phát triển của kiến thức thơng qua các trục chính hoặc các nhánh chi tiết của
logic và tổng kết được các kiến thức chốt và những kiến thức có liên quan.
+ Tính súc tích: Grap cho phép dùng các kí hiệu, qui ước viết tắt ở các đỉnh nên
đã nêu lên được những dấu hiệu bản chất nhất của các kiến thức.
+ Về tâm lí của sự lĩnh hội: HS dễ dàng hiểu được các kiến thức chủ yếu, quan
trọng ở các đỉnh của Grap và cả logic phát triển của cả một hệ thống kiến thức.
3.2.2. Sơ đồ tư duy:
- SĐTD là hình thức ghi chép nhằm tìm tịi đào sâu, mở rộng một ý tưởng, tóm
tắt những ý chính của một nội dung, hệ thống hóa một chủ đề,… bằng cách kết
hợp việc sử dụng hình ảnh, đường nét, màu sắc, chữ viết… Đặc biệt đây là một
sơ đồ mở, việt thiết kế sơ đồ là theo mạch tư duy của mỗi người.
- Ưu điểm của SĐTD:
+ Dễ nhìn, dễ viết.
+ Kích thích hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của HS.
+ Phát huy tối đa tiềm năng ghi nhớ bộ não.
+ Rèn luyện cách xác định chủ đề và phát huy ý chính.
+ Sơ đồ tư duy sẽ giúp: Sáng tạo hơn, tiết kiện thời gian, ghi nhớ tốt hơn, nhìn
thấy bức tranh tổng thể, phát triển nhận thức, tư duy,…
3.3. Thực trạng và giải pháp

3.3.1. Thực trạng
Bài ôn tập, luyện tập là rất cần thiết với nhiệm vụ chính là củng cố, khắc
sâu, mở rộng kiến thức cho HS. Với một hay hai tiết luyện tập trong một chương
là chưa nhiều. Nhiều GV còn quan niệm bài ôn tập, luyện tập là dạng bài khó có
thể dạy hay, có tư tưởng ngại nghiên cứu, đầu tư khi dạy loại bài này, việc sử
4/30


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

dụng PHT tổ chức hoạt động nhóm cho HS, hay sử dụng Grap, SĐTD trong dạy
học còn xa lạ. Tiết luyện tập, ôn tập GV thường sử dụng để kiểm tra bài HS, gọi
HS lên làm các bài tập hay hướng dẫn đề cương ôn tập cho bài kiểm tra nên kiến
thức thường bị lệch và không hệ thống… HS ít được hoạt động trong giờ học, ít
được động não, khơng chủ động tích cực lĩnh hội kiến thức do đó kiến thức
khơng sâu, khơng chắc chắn, có thể trả lời đúng các câu hỏi chỉ yêu cầu học bài,
lúng túng nếu phải trả lời những câu hỏi so sánh, tổng hợp hay liên quan đến vấn
đề thực tiễn. Tiết luyện tập, ôn tập chưa thể hiện hết nhiệm vụ là củng cố, khắc
sâu và mở rộng kiến thức; chưa tạo điều kiện cho HS hoạt động tích cực, tìm tòi
sáng tạo, chưa chú ý rèn luyện tư duy logic – biện chứng, tính tự lực và trách
nhiệm, năng lực làm việc cộng tác… do vậy chưa phát triển năng lực phương
pháp, năng lực xã hội cho HS, nên sau khi ra trường HS gặp khó khăn trong việc
hịa nhập với môi trường mới.
Những phương pháp dạy học hiện đại như phương pháp Grap, SĐTD kết
hợp với dạy học theo nhóm đã bước đầu được sử dụng nhưng khơng thường
xun.
3.3.2. Giải pháp

a. Thiết kế Grap và lập SĐTD nội dung kiến thức cần nhớ bài ơn tập, luyện
tập phần hóa hữu cơ lớp 9 THCS.


5/30


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

Grap và SĐTD bài 42 – Luyện tập chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu

Hình 1. Grap luyện tập Hidrocacbon và nhiên liệu
6/30


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

Hình 2. Sơ đồ tư duy bài luyện tập Hidrocacon, nhiên liệu
7/30


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

Grap và SĐTD bài 48 - Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Hình 3. Grap luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo.
8/30


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

Hình 4. Sơ đồ tư duy bài luyện tập Rượu etyluc, axit axetic và chất béo.
9/30



b. Thiết kế giáo án bài ôn tập, luyện tập phần hóa hữu cơ lớp 9 THCS có sử
dụng Grap và SĐTD:
* Tiết 52. Bài 42 – Luyện tập chương 4: Hidrocacbon, nhiên liệu.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh:
- Hệ thống được mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hidrocacbon.
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng:
- Viết công thức cấu tạo của các chất, xác định công thức của hợp chất.
- Giải bài tập nhận biết.
3. Thái độ
- Tự giác học tập và ythích mơn học.
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác và hoạt động nhóm.
- Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, vận dụng kiến
thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Grap nội dung như hình 1, Grap giáo án bài luyện tập.
- SĐTD của bài luyện tập như hình 2.
- Máy tính, phần mềm Mindjet Mindmanager Pro 6.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Xem lại kiến thức trọng tâm của chương.
- Làm việc theo nhóm, vẽ SĐTD nội dung kiến thức của chương trước khi đến
lớp theo gợi ý của GV.
* Grap giáo án bài 42. Luyện tập chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu


10/30


11/30


* Phiếu học tập
Bài 1. Hồn thành ơ chữ sau:
Hàng 1
Hàng 2
Hàng 3
Hàng 4
Hàng 5
Hàng 6
Hàng 7
Hàng 8
Hàng 9
Hàng 10
Hàng 11
- Hàng 1 (3 chữ): Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no?
- Hàng 2 (8 chữ): Khí này làm nhiên liệu cho đèn xì?
- Hàng 3 (5 chữ): Metan là nguyên liệu để điều chế khí …
- Hàng 4 (4 chữ): Dung dịch này mất màu khi tham gia phản ứng cộng với
hidrocacbon không no?
- Hàng 5 (6 chữ): Một chất những nguyên tử oxi cho chất khác là chất …
- Hàng 6 (3 chữ): Chất khí, màu vàng lục, độc, tham gia phản ứng thế với
hidrocacbon no?
- Hàng 7 (5 chữ): Chất khí, có trong bùn ao, khí thiên nhiên, khí biogaz?
- Hàng 8 (6 chữ): Ngun tử khơng thể thiếu trong hợp chất hữu cơ?

- Hàng 9 (6 chữ): Chất lỏng, khơng tan trong nước, độc, khó tham gia phản ứng
cộng, dễ tham gia phản ứng thể?
- Hàng 10 (3 chữ): Chất khí duy trì sự cháy, sự sống?
- Hàng 11 (6 chữ): Khí này làm cho quả nhanh chín?
Bài 2. Viết cơng thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các hợp chất hữu cơ có công
thức phân tử sau: C3H8, C3H6, C3H4.
12/30


Bài 3. Chọn đáp án đúng:
1.

Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom ?
C6H6, C2H4
B. C2H4, CH4
C. C2H2, C2H4
D. CH4, C2H2
A.
2.
Biết 0,01 mol hidrocacbon X làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom 0,1
M. Vậy X có thể là:
A.
CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. Cả A và C
3.
Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hợp chất:
A.
C6H6

B. CH4
C. C2H2
D. Cả A và B
4.
Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của hợp chất:
A.
C6H6
B. C2H4
C. C2H2
D. Cả B và C
5.
Hidrocacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?
A.
Metan
B. Etilen
C. Axetilen
A. Benzen
6.
Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng vừa có phản ứng cộng, vừa có phản
ứng thế ?
A.
Metan
B. Etilen
C. Axetilen
D. Benzen
7.
Tìm câu đúng trong các câu sau: Dầu mỏ có tính chất:
A. Nặng hơn nước nên chìm dưới nước.

B. Khơng tan trong nước.


C. Tan nhiều trong nước.

D. Nhiệt độ sôi là 100oC.

Bài 4. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí: CH4, C2H4, CO2.
Bài 5. Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:
a. Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
b. Quạt gió vào bếp lị khi nhóm lửa.
c. Đậy bớt cửa lị khi ủ bếp.
Bài 6. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O.
a.
Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b.
Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm cơng thức phân tử của A.
c.
Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ?
d.
Viết PTHH của A với clo khi có áng sáng.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học.
3. Bài mới (43 phút)
A - HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

13/30


- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- Phát phiếu học tập.

- GV giới thiệu chủ đề ôn tập: Khái quát nội dung bài học và xuất hiện vấn đề trung
tâm của SĐTD.
B - HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 1: Ôn tập về hidrocacbon, nhiên liệu (25 phút)
Năng lực
Hoạt động của GV
cần đạt
Năng lực - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức
tự học, tư đã học và SĐTD đã chuẩn bị,
duy.
cho biết các nội dung chính trong
chương 4 này?

Hoạt động của HS

- Nội dung chính:
+ Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của
hidrocacbon.
+ Phân loại, chế biến và cách sử
dụng nhiên liệu hiệu quả.
- GV chốt lại nội dung chính cần tìm hiểu bằng Grap sau:

Năng lực - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
tiếp thu, đã học, hoàn thành bài 1 trong
tự
học, PHT.
vận dụng.

- HS hoàn thành bài 1: Đáp án các
hàng lần lượt là: Thế; Axetilen;

Hidro; Brom; Oxi hóa; Clo;
Metan; Cacbon; Benzen; Oxi;
Etilen; Hidrocacbon.

- GV giúp HS hoàn thành Grap
luyện tập qua các câu hỏi gợi
mở, vấn đáp.
((2) Hidrocacbon)
- Nêu khái niệm hidrocacbon ?
- Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ
14/30

Nội dung
(Grap

SĐTD treo
trên bảng
và PHT của
HS)


Kể tên các hidrocacbon đã học.

trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố
cacbon và hidro. Đã học 4
hidrocacbon là: metan, etilen,
axetilen và benzen.

(2.1) Cấu tạo, tính chất và ứng
dụng

- Viết CTCT và nêu đặc điểm
- Metan cấu tạo gồm 4 liên kết
cấu tạo của metan, etilen,
đơn. Etilen có 1 liên kết đơi.
axetilen và benzen.
Axetilen có 1 liên kết 3. Benzen là
mạch vịng 6 cạnh đều, có 3 liên
- u cầu HS làm bài 2 trong kết đôi xen kẽ 3 liên kết đôi.
PHT, một HS lên bảng làm.
- P.ư đặc trưng của các
hidrocacbon đã học là gì? Tại - Do cấu tạo phân tử có liên kết
sao?
đơn nên p.ư đặc trưng của metan,

benzen là p.ư thế. Do cấu tạo phân
tử có liên kết 2, 3 kém bền nên p.ư
- Yêu cầu HS làm bài 4 trong đặc trưng của etilen, axetilen là
làm mất màu dd brom.
PHT.
GV gọi HS nhận xét, chữa bài - Bài 4: CO2 làm đục nước vôi
trong, C2H4 làm mất màu dd
(nếu cần).
brom, CH4 còn lại.
- Nêu và giải thích những ứng 1 HS lên bảng làm, cịn lại làm bài
dụng chính của 4 hidrocacbon?
vào vở.
- Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên
dùng làm nhiên liệu; là nguyên
liệu điều chế hidro và bột than.
Etilen, axetilen có liên kết 2, 3

kém bền tham gia phản ứng điều
chế các hidrocacbon khác.
Axetilen cháy tỏa nhiệt làm nên
dùng làm nhiên liệu cho đèn xì.
Benzen có cấu tạo đặc biệt nên
dùng làm ngun liệu. Benzen
khơng tan trong nước nhưng hịa
15/30


- Yêu cầu HS trả lời miệng bài 3
trong PHT.
(3) Nhiên liệu
- Nêu khái niệm nhiên liệu?

tan dược nhiều chất hữu cơ nên
dùng làm dung môi.
- Bài 3: 1D, 2B, 3D, 4D,
5A,6D,7B.

- Nhiên liệu là những chất cháy
(3.1) Phân loại
được, khi cháy tỏa nhiệt và phát
- Nhiên liệu được chia làm mấy sáng.
loại? Lấy ví dụ mỗi loại.
- Nhiên liệu được chia làm 3 loại:
+ Nhiên liệu rắn: Than đá (thành
phần chính là cacbon),…
+ Nhiên liệu lỏng: Dầu mỏ (hỗn
hợp tự nhiên của nhiều loại

hidrocacbon),…
+ Nhiên liệu khí: Khí thiên nhiên
(3.2) Chế biến
(thành phần chính là khí metan),
- Ngồi chưng cất dầu mỏ, người …
ta cịn chế biến nó bằng cách
nào? So sánh hiệu quả chế biến - Phương pháp Crackinh với hiệu
giữa 2 cách.
quả lớn hơn.
(3.3) Cách sử dụng nhiên liệu
hiệu quả
- Yêu cầu HS trả lời miệng bài 5
trong PHT. GV nhận xét.
- Bài 5. a. Tăng diện tích tiếp xúc
giữa than và khơng khí.
b. Tăng lượng oxi để hạn chế q
trình cháy.
- u cầu HS hồn thiện Grap c. Giảm lượng oxi để hạn chế quá
luyện tập  Grap hồn thiện trình cháy.
cuối cùng như hình 1 (Grap
luyện tập Hidrocacbon và nhiên
liệu).
Hoạt động 2: Hoàn thiện SĐTD (15 phút)

16/30


Năng lực
tiếp thu,
tự

học,
vận dụng

- GV tổng kết lại kiến thức của - Tiếp thu.
chương bằng cách đưa ra SĐTD
như hình 2 (SĐTD bài luyện tập
Hidrocacbon và Nhiên liệu).
- GV nhận xét SĐTD của các
nhóm đã chuẩn bị ở nhà và cho
điểm.
- Yêu cầu HS làm bài 6 - PHT.
- Vận dụng làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG KIẾN THỨC
(Đã thực hiện lồng ghép trong bài)

* Dặn dò (1 phút):
- Học bài và làm các bài tập trong sách giáo khoa.
* Tiết 59. Bài 48 – Luyện tập: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo.

I. Mục tiệu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh:
- Hệ thống được mối quan hệ giữa rượu etylic, axit axetic và chất béo.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập.
3. Thái độ
- Tự giác học tập và u thích mơn học.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác và hoạt động nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, vận dụng kiến thức

hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
17/30


- Grap nội dung như hình 3, Grap giáo án bài luyện tập.
- SĐTD của bài luyện tập như hình 4.
- Máy tính, phần mềm Mindjet Mindmanager Pro 6.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Xem lại kiến thức trọng tâm của chương.
- Làm việc theo nhóm, vẽ SĐTD nội dung kiến thức của chương trước khi đến lớp
theo gợi ý của GV.
* Phiếu học tập
Bài 1. Hồn thành ơ chữ sau:
Hàng 1
Hàng 2
Hàng 3
Hàng 4
Hàng 5
Hàng 6
Hàng 7
Hàng 8
- Hàng 1 (5 chữ) Đây là tài nguyên phổ biến ở thềm lục địa phía Nam nước ta?
- Hàng 2 (6 chữ) Chất béo là … nhiều este của glixerol với các axit béo?
- Hàng 3 (4 chữ) Tên của một chất lỏng khơng hịa tan được chất béo?
- Hàng 4 (4 chữ) Gỗ là nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp này?
- Hàng 5 (4 chữ) Tên sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa rượu và axit hữu cơ?
- Hàng 6 (8 chữ) Đây là trạng thái của axit axetic ở điều kiện thường?

- Hàng 7 (7 chữ) Nguyên liệu dùng để điều chế rượu etylic bằng cách lên men?
- Hàng 8 (7 chữ) Muối của các axit béo chủ yếu dùng để sản xuất sản phẩm này?
- Cột dọc: Từ khóa gồm 8 chữ cái liên quan đến một loại phản ứng hóa học.
Bài 2. Hồn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a.

C2H5OH + ? ----> ?

+ H2
18/30


b.
c.
d.
e.
f.
g.

C2H5OH +
CH3COOH
CH3COOH
CH3COOH
CH3COOH
Chất béo +

?
+
+
+

+
?

----> CO2 + ?
? ----> CH3COOK + ?
H SO dac ,t
? ¬ 
→ CH3COOC2H5 + ?
? ----> ? + CO2 + ?
? ----> ? + H2
----> ? + Muối của các axit béo
2

4

o

Bài 3. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan
trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Bài 4. Cho 12g CH3COOH tác dụng với C2H5OH (với H2SO4 đặc làm xúc tác và
đun nóng). Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
Bài 5. Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. Từ 10
lít rượu 8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất q trình lên
men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/ cm3.
* Grap giáo án bài 48. Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

19/30



×