Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.55 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2017 – 2018
MƠN: VẬT LÝ 8
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1.a) Cơng suất cho ta biết công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
b) Công suất của 1 máy là 2000W nghĩa là gì?
Trả lời: Cơng suất của 1 máy là 2000W nghĩa là trong 1 giây máy thực hiện với 1 cơng là 2000J
Câu 2. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? nêu định ngĩa? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc
yếu tố nào?
Trả lời:
- Vật có cơ năng khi vật có khả năng thực hiện công cơ học.
+ Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. Nếu vật đứng n thì động năng bằng
khơng. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. Vật có khối lượng càng lớn và
chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
+ Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất (hoặc vật chọn làm mốc)gọi là thế năng hấp
dẫn .
Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng khơng .
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao và khối lượng. Vật có khối lượng càng lớn và càng
cao so với mặt đất thì thế năng hấp dẫn càng lớn
+ Cơ năng của vật có được do vật bị biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi
Vật bị biến dạng đàn hồi càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn .
Câu 3. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các
chất?
Trả lời: - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Nguyên tử là hạt chất
nhỏ nhất, phân tử là là một nhóm nguyên tử kết hợp lại.
- Hai đặc điểm: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
Nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng.
Câu 4. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan
hệ như thế nào?
Trả lời: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 5. Nhiệt năng là gì? Khi nhiệt độ tăng (giảm ) thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Tại sao?
Trả lời: Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật .


Khi nhiệt độ tăng ( giảm) thì nhiệt năng cũng tăng ( giảm). vì khi nhiệt độ tăng ( giảm) thì các nguyên
tử, phân tử cấu tạo nên vật sẽ chuyển động nhanh ( chậm)=> động năng nguyên tử, phân tử tăng
( giảm). => nhiệt năng tăng ( giảm).
Câu 6. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách?
Trả lời: Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công và truyền nhiệt
VD: - Thực hiện công:khi cọ xát miếng đồng vào mặt bàn làm cho miếng đòng nóng lên
- Truyền nhiệt: thả miếng đồng vào cốc nước nóng làm cho miếng đồng nóng lên
Câu 7. Có mấy cách truyền nhiệt? Định nghĩa mỗi cách truyền nhiệt và cho biết đó là cách truyền nhiệt
chủ yếu của chất nào?
Trả lời: Có 3 cách truyền nhiệt:
- Dẫn nhiệt là sự truỵền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật
khác. Đây là hình thức truyền nhiệt của yếu của chất rắn
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ
yếu của chất lỏng và chất khí.
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong
chân khơng


Câu 8. Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng có phải là một dạng năng lượng không? Tại sao đơn vị của nhiệt
lượng lại là jun?
Trả lời: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt
Nhiệt lượng là 1 dạng năng lượng.
Ta có đơn vị nhiệt năng là J. nên nhiệt lượng sẽ có đơn vị là J.
Câu 9. Nhiệt dung riêng là gì? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là gì?
Trả lời: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1kg chất đó tăng thêm
10C.
Nói nhiệt dung riêng của đồng 380 J/kg.k điều đó có nghĩa rằng nhiệt lượng cần để cung cấp
cho 1kg đồng tăng thêm 10C là 380J.
Câu 10. Viết cơng thức tính nhiệt lượng thu vào và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong cơng thức?

Cơng thức tính nhiệt lượng Q = m .c .  t.
Trong đó : Q là nhiệt lượng thu vào (J )
m là khối lượng của vật (kg )
c là nhiệt dung riêng ( J/ kg.k )
 t = t2 - t1 là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K )
Câu 11. Phát biểu nguyên lí truyền nhiêt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo tồn năng
lượng? Viết phương trình cân bằng nhiệt?
Trả lời: - Nguyên lý truyền nhiệt :
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn .
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại .
+ Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào .
- Nội dung thứ 3 thể hiện sự bảo tồn năng lượng.
- Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào
II/ GIẢI THÍCH:
Câu 1. Mở lọ nước hoa thì mùi thơm lan tỏa khắp phịng. Hãy giải thích? Hiện tượng này gọi là gì?
Câu 2. Tại sao vào mùa lạnh sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?
Câu 3. Tại sao về mùa hè khơng khí trong nhà mái tơn nóng hơn khơng khí trong nhà mái tranh, cịn về
mùa đơng, khơng khí trong nhà mái tôn lạnh hơn trong nhà mái tranh?
Câu 4: Về mùa nào chim thường hay xù lơng ? Vì sao?
Câu 5: Tại sao khi rót nước sơi vào cốc thủy tinh thì cố dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng ?Muốn cốc khỏi bị
vỡ khi rót nước sơi ta phải làm như thế nào ?
Câu 6: Nếu đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ
chóng sơi hơn? vì sao?
III/ BÀI TẬP:
A. Cơ học
Bài 1. Tính cơng suất của dịng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng
nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Bài 2: Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng 600J.
a. Xác định trọng lực tác dụng lên vật.
b. Cho vật rơi với vận tốc ban đầu bằng khơng. Bó qua sức cản của khơng khí. Hỏi khi rơi tới độ

cao bằng 5m, động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?
BÀI 3. Để kéo một vật có khối lượng 60kg lên cao 4m người ta dùng một ròng rọc động. Coi vật chuyển
động đều.
Nếu bỏ qua ma sát thì cơng của trọng lực và cơng của lực kéo
là bao nhiêu.
BÀI 4. Tính cơng suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi 10000 bước và mỗi bước và
mỗi bước cần một công là 40J?
ĐS: P=55,55W


BÀI 5. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ.
Tính cơng suất trung bình của con ngựa?
ĐS: P=200W
BÀI 6. Ngêi ta dïng lùc kÐo 125N ®Ĩ ®a một vật có khối lợng 50kg lên cao 2 m bằng mặt phẳng
nghiêng.
a. Tính công phải dùng để đa vật lên cao .
b. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
B. Nhiệt học.
BÀI 1. Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi
nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 200 C.
BÀI 2. Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 5kg ở 20 0C, khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 59kJ
thì nhiệt độ của nó tăng lên 500C Tính nhiệt lượng riêng của một kim loại? Kim loại đó tên là gì?
Bài 3. Thả một quả cầu nhơm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100 oC vào một cốc nước ở 20oC.
Sau một thời gian, nhiệt độ cảu quả cầu và của nước đều bằng 25 oC. Tính khối lượng nước, coi chỉ có
quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
BÀI 4: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì
300g được nung nóng tới 1000 C vào 0,25lít nước ở 58,50 C làm cho nước nóng lên đến 600 C .
a)Tính nhiệt lượng mà nước thu được.
b)Tính nhiệt dung riêng của chì.
c)Tại sao kết quả tính chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng của một số chất?

BÀI 5: Để có 100lít nước ở 300 C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sơi vào bao nhiêu lít nước ở 200C
BÀI 6. Thả 300g đồng ở 1000C vào 250g nước ở 350C. Tính nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng nhiệt.
BÀI 7: Cung cấp một nhiệt lượng Q = 880kJ cho 10kg một chất thì nhiệt độ của nó tăng từ 20 0 C lên
1000 C. Hỏi chất đó là chất gì ?
BÀI 8. Người ta thả đồng thời 200g sắt ở 15 0C và 450g đồng ở 250C vào 150g nước ở 800C. Tính nhiệt
độ khi cân bằng?
BÀI 9. Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 200g chứa 0,5 lít nước ở nhiệt độ 15 0C. Người ta thả
vào một thỏi nhôm ở 1000C. Nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế khi cân bằng là 20 0C. Tính khối
lượng của nhơm. Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K,
của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K
Mọi chi tiết xin liên hệ với thầy Lệ:
0985.832.882

Chư Ty, ngày 24/4/2018
GVBM

Hồ Bá Lệ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×