Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De thi hoc ki 1 TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.14 KB, 8 trang )

TT

1

2

MA TRẬN RA ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ 1 LỚP 5
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Chủ đề
Mạch KT, KN
TN TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu
văn bản
Kiến
thức
Tiếng
Việt
Tổng

Số câu

2



2

Câu số

1,2

3,4

1

1,5

1

1

1

5

6

7

8

9

0,5


1

3

3

1

1

1

1,5

2,5

1

1

1

Số
điểm
Số câu
Câu số
Số
điểm
Số câu

Số
điểm

PHÒNG GD & ĐT TX ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỦY AN

BÀI KIỂM TRA CI HỌC KÌ I - LỚP 5
NĂM HỌC: 2018- 2019
MƠN: TIẾNG VIỆT


Họ và tên: .............................................................. Lớp ......................
Trường: Tiểu học Thủy An
Đọc

ĐIỂM
Viết Chung

PHẦN NHẬN XÉT VÀ KÝ TÊN (GHI RÕ HỌ TÊN) CỦA GV

A. Bài kiểm tra viết
I. Chính tả : Nghe - viết: 15 phút.
Bài viết : Bn Chư Lênh đón cô giáo. ( Từ Y Hoa lấy trong gùi ra…. đến hết.)
( SGK TV 5 tập 1 trang 145)


II. Tập làm văn: (35phút)
Hãy tả một người mà em yêu quý nhất.





B. Bài kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm và làm bài tập: (20 phút)
CHIM VÀNH KHUYÊN VÀ CÂY BẰNG LĂNG
Đàn chim vành khuyên bay trong mưa bụi. Rồi đàn chim vụt đậu xuống hàng
cây bằng lăng non. Những con chim mỏi cánh xuống nghỉ chân a ? Tiếng chim lích
chích trên cành. Không, không, chúng em đi làm, năm sớm chúng em đi làm đây,
không phải nghỉ chân đâu.
À, thế ra những con vành khuyên kia đến cây bằng lăng cũng có cơng việc.
Con chim vành khun, chân đậu nhẹ chẳng rụng một giọt nước mưa đã bám thành
hàng dưới cành. Vành khun nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hốy. Cái mỏ
như xát mặt vỏ cây. Đơi mắt khun vịng trắng long lanh. Đôi chân thoăn thoắt.
Vành khuyên lách mỏ vào tìm bắt sâu trong từng khe vỏ rách lướp tướp.
Những con chim ríu rít chuyền lên chuyền xuống. Mỗi lần móc được con sâu
lại há mỏ lên rồi nhún chân hót. Như báo tin bắt được rồi... bắt được rồi... Như hỏi
cây: Đỡ đau chưa ? Khỏi đau chưa ? Có gì đâu, chúng em giúp cho cây khỏi ghẻ
rồi chóng lớn, chóng có bóng lá, che cho chúng em bay xa có chỗ nghỉ chân, tránh
nắng. Ta giúp đỡ nhau đấy thôi. Hạt nước trên cành bằng lăng rơi lã chã. Cây bằng
lăng khóc vì cảm động.
Đàn vành khuyên đương tìm sâu ở cành, ở lộc cây, ở những chiếc lá còn lại.
Rõ ràng nghe được tiếng chim. Vành khuyên trò chuyện, vành khuyên reo mừng,
vành khuyên thủ thỉ. Vành khuyên hát cho cây bằng lăng nghe.
Lúc sau, đàn vành khuyên bay lên. Như bác sĩ khám bệnh, cho thuốc tiêm,
thuốc uống rồi. Chỉ trông thấy làn mưa bụi phơi phới. Nhưng vẫn nghe tiếng vành
khuyên ríu rít:
- Chúng em đi nhé ! Chúng em đi nhé ! Các bạn bằng lăng chóng tươi lên, xanh
tươi lên !...
Theo TƠ HỒI
1. Trắc nghiệm: Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý

trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (M1- 0.5đ): Bài văn tả cảnh đàn chim vành khuyên đi làm vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đơng
Câu 2: (M1- 0.5đ): Dịng nào dưới đây gồm 5 từ ngữ tả vành khuyên chăm chú tìm
bắt sâu?
A. đậu nhẹ, nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, há mỏ.


B. nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hốy, há mỏ.
C. đậu nhẹ, nghiêng mắt, cắm cúi, hí hốy, há mỏ.
D. nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hốy, lách mỏ.
Câu 3: (M2- 0.5đ): Chi tiết cây bằng lăng “khóc” giúp em hiểu được điều gì?
A. Bằng lăng đau đớn vì bị những con sâu đục khoét trên thân cây.
B. Bằng lăng cảm động vì được đàn chim chia sẻ nỗi đau của cây.
C. Bằng lăng xúc động trước sự quan tâm, giúp đỡ của đàn chim.
D. Bằng lăng đau vì sâu đục khoét và cảm động vì chim giúp đỡ.
Câu 4: (M2- 1đ): Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa sâu sắc của bài
văn?
A. Giúp người khác là đem lại niềm vui và hạnh phúc cho họ.
B. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho họ và cho mình.
C. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho bản thân mình.
D. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho toàn xã hội.
Câu 5: (M1- 0,5đ): Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “cảm động”?
A. cảm tình
B. cảm xúc
C. rung động
D. xúc động

Câu 6: (M2- 1đ): Dịng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm?
A. cây bằng lăng/ cây thước kẻ
B. mặt vỏ cây/ mặt trái xoan
C. tìm bắt sâu/ moi rất sâu
D. chim vỗ cánh/ hoa năm cánh
2, Tự luận
Câu 7: (M 2- 1đ): Tìm một từ đồng nghĩa với “bảo vệ”. Đặt câu với từ vừa tìm
được
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 8: (M3- 1đ): Em hãy viết chủ ngữ và vị ngữ của câu sau vào chỗ chấm:
“Trước mặt tôi, vịt mẹ che chở cho đàn con.”
- Chủ ngữ:……………………………………………………………..…………….
- Vị ngữ:…..................................................................................................................
Câu 9: (M4- 1đ): Hãy đặt câu có sử dụng cặp từ “ Vì....nên...” nói về tình cảm
của em đối với gia đình, thầy cô
………………………………………………………………………………………
II. Đọc thành tiếng: (3 Điểm)
Học sinh đọc đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài.
Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 11
đến tuần 18, SGK Tiếng Việt 5, tập I. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến
thức, kĩ năng của chương trình.
PHỊNG GD & ĐT TX ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỦY AN

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CUỐI HKI LỚP 5
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 5



I. Phần viết ( 10 điểm)
1. Chính tả : 2 điểm
- Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ,
cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết
liền nét … ( một lỗi chính tả trừ 0,1 điểm)
- Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn … tồn bài trừ khơng q 0,5 điểm
2. Tập làm văn: 8 điểm
- Nội dung đủ 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài )
+ Mở bài : Giới thiệu người em định tả, người đó có ấn tượng gì với em ?
(1 điểm )
+ Thân bài : Tả ngoại hình và tả hoạt động người em muốn tả ( 5 điểm )
+ Kết bài : Phát biểu cảm nghĩ của em về người đó ( 1 điểm )
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ ( 0,5 điểm)
- Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp ( 0,5 điểm)
- Viết bài có sáng tạo ( 1 điểm)
- Tồn bài trừ lỗi chính tả và trình bày bẩn không quá 1 điểm
- Tuỳ mức độ làm bài của HS mà Gv có thể ghi các mức điểm : 6; 5 ; 4 ;3…
II. Phần Đọc hiểu
Câu
Đáp án
Điểm

1
A
0,5

2
D
0,5


3
C
0,5

4
B
1

5
D
0,5

Câu 7: (mỗi ý đúng được 0,5đ)
- Đồng nghĩa với Bảo vệ là ”giữ gìn, che chở, che chắn, ngăn cản,....”
- Ví dụ: Chúng em ln giữ gìn lớp học sạch sẽ.
Câu 8: ( mỗi câu đúng được 0,5 đ)
- Chủ ngữ: Vịt mẹ
- Vị ngữ: Che chở cho đàn con
Câu 9: ví dụ
Vì u gia đình của mình nên em cần cố gắng học tốt hơn nữa.

6
C
1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×