PHIẾU BÀI TẬP 09
Bài 1 (1,5 điểm) Giải hệ phương trình và phương trình sau:
2 x+ 3y = 2
a) 3x- y = -1
b) x2 + 3x – 4 = 0
Bài 2 (2,5 điểm) Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + 6m – 3 = 0 (1) với tham sớ m
a) Chứng tỏ rằng phương trình (1) ln có nghiệm với mọi m;
b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu ;
c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm sao cho nghiệm này
gấp đôi nghiệm kia.
Bài 3 (1,5 điểm)
Một nguời đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B dài 30 km. Khi đi nguợc trở
lại từ B về A nguời đó tăng vận tớc thêm 3 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi
là 30 phút. Tính vận tớc của nguời đi xe đạp lúc đi từ A đến B.
Bài 4 (1 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD quay xung quanh cạnh CD ta được một hình trụ.
Tính diện tích tồn phần và thể tích của hình trụ đó. Biết AB = 3cm, AD = 4cm.
Bài 5 (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp đường trịn (O; R). Phân giác của
các góc ABC và ACB lần lượt cắt đường tròn (O) tại E và F. Gọi N là giao điểm của
OF và AB; M là giao điểm của OE và AC.
a) Chứng minh AMON là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi I là giao điểm của BE và CF; D là điểm đối xứng của I qua BC. Chứng
minh ID MN
c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để D nằm trên đường tròn (O; R).
-------- Hết --------
Bài
ý
a
1
b
a
2
b
Lời giải
1
x 11
11x 1
2x 3 y 2
2x 3 y 2
3x
y
1
y 8
3x
y
1
9x
3
y
3
11
Phương trình có các hệ số a = 1; b = 3; c = - 4 ;
Viết được dạng a + b + c = 1 + 3 – 4 = 0
Theo Vi-et x1 = 1, x2 = - 4
Ta có các hệ số a = 1; b = - 2(m + 1) => b’ = - (m + 1); c = 6m – 3;
' (m 1) 2 (6m 3) m 2 4m 4
(m 2) 2 0 với mọi m
3
0,75
0,25
0,5
0,50
0,25
0,25
Do đó phương trình (1) ln có nghiệm với mọi m
Từ câu a) phương trình ln có nghiệm với mọi m vậy để phương trình (1) có hai
' 0
0,25
c
x
.
x
0
1 2 a
nghiệm trái dấu thì:
m 2
1
1 m
2
m 2
Hay:
Từ câu a) p/trình ln có nghiệm với mọi m x1 = 2m -1; x2 = 3;
* x1 = 2x2 thì 2m – 1 = 6 m = 3,5
* x2 = 2x1 thì 2(2m – 1) = 3 m = 1,25
Vậy với m = 3,5; m = 1,25 thì phương trình (1) có 2 nghiệm mà nghiệm này gấp
đơi nghiệm kia.
Gọi vận tốc của người đi xe đạp từ A đến B là x (km/h; x > 0)
Khi đi từ B về A vận tớc của người đó là x + 3 (km/h)
30
Thời gian đi từ A đến B là x (h)
30
Thời gian đi từ B về A là x 3 (h)
1
Vì thời gian lúc về ít hơn thời gian lúc đi là 30 phút = 2 h nên ta có phương
30
30
1
=
x
x+3
2
trình:
m 2
6 m 3 0
c
Biểu
điểm
2
2
Suy ra: 60x + 180 - 60x = x +3x x 3x 180 0
32 4.1.( 180) 9 720 729 0
x1
3
729
15( KTM );
2
3 729
x2
12(TM )
2
Vậy vận tốc lúc đi từ A đến B của người đó là 12 km/h
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
A
D
4
B
C
h = CD = AB = 3(cm); r = AD = 4(cm)
Stp=Sxp+2Sđáy = 2 r.h+2. r2 = .2.r(r+h) = 2.4.7=56 (cm2)
V= Sđáy.h = r2.h= 16.3 = 48 (cm3)
Hình vẽ + ghi giả thiết kết luận đúng
5
0.25
0.50
0.25
0,5
a
b
0
CF là phân giác ACB AF FB ON AB ANO 90
0
BE là phân giác ABC AE EC OM AC AMO 90
ANO AMO 900 900 1800
Vậy AMON là tứ giác nội tiếp
I và D đối xứng nhau qua BC ID BC (1)
ON AB N là trung điểm của AB
OM AC M là trung điểm của AC
MN là đường trung bình của tam giác ABC MN//BC (2)
Từ (1) và (2) ID MN
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
c
Giả sử D (O)
EBC
CBD
(tính chất đới
xứng) CD EC
DCB
BCF
(tính chất đới
xứng) BD FB
Từ đó suy ra:
EC
EA
CD
và
BD FB
FA
DB
1200 BAC
CD
600
0.25
0.25
0.25
0.25
0
ˆ
Vậy nếu ABC có A 60 thì D (O)
Hướng dẫn chấm :
- Tùy theo mức độ đạt được trong từng câu, từng phần có thể chia nhỏ từng ý để cho điểm,
chia nhỏ tới thiểu 0.25đ
- Học sinh có thể diễn đạt cách khác với suy luận hợp lý vẫn cho điểm tới đa.
- Học sinh có thể giải bằng cách khác đúng kiến thức chương trình đã học vẫn cho điểm tới
đa.
- Điểm tồn bài là tổng điểm các thành phần chưa làm trịn sớ, sau đó làm trịn đến 1 chữ số
thập phân.