Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HH8 Tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.66 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 30 / 12 / 2018
Ngày dạy: 02/ 01 / 2019

Tuần: 20
Tiết: 35

§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu cơng thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách
tính diện tích tam giác và hình thang
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng chia một cách hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành những đa
giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. Thực hiện nhanh các phép vẽ, đo cần thiết
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ và tính toán
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III . Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’ 8A1:…………………………………………………..........................
8A5:…………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em hãy nhắc lại cơng thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình thang.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: (15’)
GV đưa bảng phụ vẽ
HS chia theo các cách
sẵn đa giác ABCDEGHI lên khác nhau và trình bày cách


bảng và yêu cầu HS chia đa chia đa giác đó.
giác sau thành một hình tam
giác, một hình ch.nhật và một
hình thang.

GHI BẢNG
1. Ví dụ: (SGK)
Giải:
Ta chia hình ABCDEGHI thành
ba hình: hình thang vng CDEG; hình
chữ nhật ABGH và AIH.
Vẽ đường cao IK, ta có:

HS tính theo sự
GV hướng dẫn HS tính
hướng dẫn của GV.
SABCDEGHI = SCDEG + SABGH + SAIH
diện tích đa giác đã cho bằng
4  6 10 
6.14
tổng 3 hình vừa chia.
S

 6.14 
158 (cm 2 )
ABCDEGHI

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


2

GHI BẢNG

2


Hoạt động 2: (18’)
GV giới thiệu bài toán.
HS chú ý theo dõi.
GV hướng dẫn HS chia
đa giác đã cho thành những
HS chia theo nhiều
hình khác nhau mà ta đã biết cách khác nhau.
cơng thức tính diện tích.
GV u cầu HS tính
diện tích đa giác theo đơn vị là
cm2 rồi sau đó mới đổi ra diện
tích thực của hồ nước.
GV chốt ý cho hs bất kì
đa giác nào ta cũng tính được
diện tích nếu chia đa giác đó
thành những đa giác thích hợp
.

2. Áp dụng:
Bài tập 40: (SGK)
Ta chia đa giác thành những hình sau:
hình thang ABCI; IJH; hình chữ nhật

CFKJ; hình thang CDEF và hình thang
FGHK.

HS thảo luận.

HS chú ý theo dõi
Do đó:
SABCDEFGHI SABCI  SIJH  SCFKJ  SCDEF  SFGHK
2  2  6  1.4
2  2  3 1.  5  2 
  5.3 

2
2
2
2
SABCDEFGHI 8  2  15  5  3,5 33,5 (cm 2 )

SABCDEFGHI 

Diện tích thực của hồ nước là:
33,5.100002 = 3350000000 cm2
= 335000 m2
4. Củng Cố: (4’)
- GV nhắc lại cách tính diện tích một đa giác bất kì.
5 Hướng Dẫn Về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 38, 39.
6. Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 20
Tiết: 36

Ngày soạn: 30 / 12 / 2018
Ngày dạy: 02 / 01 / 2019


ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức chương II
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng thnàh thạo trong giải toán diện tích
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà.
III . Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1:………………………………………………………………..
8A5:…………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Gv cho học sinh trả lời câu hỏi sgk.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)

Bài 1: Tìm x để SABCD 3SADE
GV giới thiệu bài toán.
HS chú ý theo dõi và
Hướng dẫn: viết cơng đọc hình trong SGK.
thức tính diện tích hình chữ
nhật và tính diện tích ADE.
Thiết lập đẳng thức SABCD 3SADE
rồi từ đó tìm được x.

HS thực hiện theo sự
hướng dẫn của GV.

1
SABCD 3SADE  x.BC 3. .EH.AD
2
Ta có:
3
 5x  .2.5  5x 15  x 3cm
2

Hoạt động 2: (11’)
Bài 2:
GV hướng dẫn HS giải
HS lên bảng trình
bài tập này dựa vào tính chất
đường trung tuyến chia tam bày theo sự hướng dẫn của
giác làm hai phần có diện tích GV.
bằng nhau.
Giải:
M là trung điểm đường trung tuyến BD

thì ta có đẳng thức: SAMB  SBMC SMAC
Thật vậy: vì đường trung tuyến chia tam
giác làm hai phần có diện tích bằng
nhau:
GV nhận xét, chốt ý
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 3: (12’)
GV giới thiệu bài toán.

HS chú ý

SAMB  SBMC SAMD  SDMC SMAC

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
Bài 3:

HS chú ý theo dõi.


EHG là tam giác gì?
Vì sao?

Tam giác đều.
EHG cân tại H và có

 600
H


Như vậy, EG = ?
Hãy áp dụng định lý
Pitago để tính đoạn OE, từ đó
suy ra đoạn EG.
Có độ dài hai đường
chéo, GV u cầu HS tính
diện tích hình thoi.
GV chốt ý

EG = 6cm
HS áp dụng và tính

HS thực hiện .



0

Ta có EHG cân tại H và có H 60 Nên
EHG là tam giác đều
Do đó: EG = EH = 6cm  OE = 3cm
Áp dụng định lý Pitago cho EHO ta có:
HO2 = EH2 – OE2
HO2 = 62 – 32
HO2 = 27
HO =

27  HF 2 27

1

1
SEFGH  EG.HF  .6.2 27 6 27 (cm 2 )
2
2
Vậy:

4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5 Hướng Dẫn Về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập còn lại
6. Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×