ĐỀ LUYỆN SỐ 1
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Mẹ ru cái lẽ ở đời
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn
bà ru mẹ... mẹ ru con
liệu mai sau các con cịn nhớ chăng
Nhìn về q mẹ xa xăm
lịng ta - chỗ ướt mẹ nằm đêm xưa
ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa
miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương...
(Trích Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa..., Nguyễn Duy)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Đoạn trích được viết theo thể thơ gì?
Câu 2. Đọc những dịng thơ sau giúp anh chị liên tưởng đến câu tục ngữ gì?
Nhìn về quê mẹ xa xăm
lòng ta - chỗ ướt mẹ nằm đêm xưa
Câu 3. Chỉ ra và phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ điệp ngữ trong câu
thơ:
bà ru mẹ... mẹ ru con
Câu 4. Nhận xét về tình cảm của tác giả đối với người mẹ.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích phần đọc hiểu, anh/ chị hãy viết đoạn văn (kho ảng
200 chữ) trình bày biểu hiện của tình mẫu tử trong mỗi người.
Câu 2. (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về đoạn trích sau:
“...Ơng đò hai tay giữ mái chèo khỏi bị hất lên khỏi sóng trận địa phóng
thẳng vào mình. Mặt nước hị la vang dậy quanh mình, ùa vào mà b ẻ gãy cán
chèo võ khí trên cánh tay mình. Sóng nước như thể quân liều mạng vào sát
nách mà đá trái mà thúc gối vào bụng và hơng thuyền. Có lúc chúng đ ội c ả
thuyền lên. Nước bám lấy thuyền như đổ vật túm thắt lưng ơng đị địi lật
ngửa mình ra giữa trận nước vang trời thanh la não bạt. Sóng thác đã đánh
đến miếng đòn hiểm độc nhất, cả cái luồng nước vơ sở bất chí ấy bóp ch ặt
lấy hạ bộ người lái đị […]. Mặt sơng trong tích tắc lồ sáng lên nh ư m ột c ửa
bể đom đóm rừng ùa xuống mà châm lửa vào đầu sóng. Nhưng ông đò c ố
nén vết thương, hai chân vẫn kẹp chặt lấy cuống lái, mặt méo bệch đi nh ư
cái luồng sóng đánh hồi lung, đánh địn tỉa, đánh địn âm vào chỗ hi ểm.”
(Trích tùy bút Người lái đị Sông Đà, Nguyễn Tuân, SGK NV 12 tập 1,
tr 188,189)
Từ đó nhận xét về phong cách nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Tuân.
ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIỂU
Câu 1:
Thể thơ lục bát.
Câu 2:
Câu tục ngữ ấy là: “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.”
Câu 3:
- Điệp ngữ: “ru”, “mẹ”.
- Tác dụng:
+ Làm cho câu thơ trở nên có nhịp điệu, gợi cảm xúc.
+ Khẳng định vai trò của người mẹ hi sinh tất cả vì con ngay từ những khúc
hát ru con từ lúc nằm nôi.
Câu 4: HS tham khảo một số ý:
- Tình u mẹ tha thiết, dạt dào.
- Lịng biết ơn với những công lao mà mẹ đã mang đến cho con.
- Nỗi nhớ mẹ ngày xưa.
II. LÀM VĂN
Câu 1.
1. Giải thích
Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của mẹ dành cho con cũng
như con dành cho mẹ.
2. Bàn luận biểu hiện của tình mẫu tử.
- Mẹ đối với con: mẹ sinh con; nuôi con khôn lớn; yêu con bao la, vô b ờ
bến; là chỗ dựa tinh thần, ln khích lệ động viên con;...
- Con đối với mẹ: biết ơn, báo đáp công ơn của mẹ; là nguồn đ ộng viên l ớn
nhất cho mẹ; ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập, rèn luyện để khơng phụ lịng
mẹ;...
3. Bài học
- Tình mẫu tử vơ cùng quan trọng đối với mỗi người.
- Cố gắng hết sức để một tương lai gần cho mẹ được tự hào.
Câu 2.
1. Mở bài:
Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích và vấn đề nghị luận.
(Xem SGK)
2. Thân bài: Triển khai các ý lần lượt:
a. Khái quát chung:
Vài nét về tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, xuất xứ), nội dung chính
đoạn trích.
b. Nội dung: Tái hiện cuộc chiến đấu căng thẳng ở trùng vi thạch tr ận thứ
nhất.
* Dịng Sơng Đà hung bạo, dữ dội:
- Khái quát vài nét về nguồn gốc Sông Đà.
- Nước thác reo hò làm thanh viện => Tự tin => Cuộc chiến mà tổng l ực
Sông Đà dành cho người lái đị.
- Khơng ngón địn nào khơng dùng đến:
+ Hò la vang dậy
+ Ùa vào, bẻ gãy cán chèo
+ Liều mạng vào sát nách
+ đội cả thuyền lên. Nước bám lấy thuyền như đổ vật túm thắt lưng ơng
đị địi lật ngửa mình ra giữa trận nước vang trời thanh la não bạt.
- Liệt kê: Cả một sơ đồ tổng hợp về chiến thuật, khiến đối thủ c ủa Sồn Đà
tối tăm mặt mũi, không kịp trở tay
=> Tư thế đánh dập đầu đối thủ, không cho nghỉ sức, ngóc đầu => Hạ gục
nhanh, tiêu diệt gọn.
=> Đánh về cả thể xác đối thủ + hoảng loạn cho đối thủ.
* Hình ảnh người lái đị tài hoa, trí dũng:
- Khái qt chung về ơng lái đị: ngoại hình, tính cách.
- Người lái đò lặng lẽ tiến vào trận địa đá >< sự bày binh bố tr ận c ủa Sơng
Đà.
- Hai tay giữ chặt lấy mái chèo => Bình tĩnh, dũng cảm đối diện v ới s ự hung
hãn của dòng nước.
- Mặt méo bệch, hai chân vẫn kẹp chặt cuống lái: biến dạng, biến sắc
nhưng quyết tâm không bỏ cuộc.
=> Người lái đị hiểu mình, hiểu người.
=> Nhẫn nại để vượt qua sự hung ác, tàn bạo của Sông Đà.
=> Con người đã chiến thắng thiên nhiên.
c. Đánh giá về cái tơi trữ tình của tác giả: đối với các bài tùy bút, bút kí
nên đánh giá phần này, tương tự như tiểu kết, có thể gộp vào ph ần d.
- Tài hoa, uyên bác
- Tự hào, gắn bó với Tây Bắc.
=> Viết nên cảnh chân thực như vậy.
d. Đánh giá về nội dung và nghệ thuật:
- Nội dung: Hình tượng dịng sơng Đà hung bạo, dữ dằn nhưng ơng lái đị
vẫn bình tĩnh, nhẫn nại và chiến thắng một cách ngoạn mục.
- Nghệ thuật: tương phản, nhân hóa, ngơn ngữ độc đáo, giàu giá trị,...
e. Vế nâng cao: Nhận xét về phong cách nghệ thuật độc đáo của
Nguyễn Tn:
=> Gói gọn trong chữ “ngơng”.
- Tài hoa uyên bác: dựng cảnh, dựng người, sử dụng kiến thức đa ngành,...
- Quan sát thiên nhiên ở phương diện văn hóa thẩm mĩ và con người ở
phương diện tài hoa nghệ sĩ.
- Quan niệm về cái đẹp: độc đáo, khác lạ, tác động mạnh vào giác quan.
- Ông vua của thể loại tùy bút.
- Ngồi ra cịn là bậc thầy sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
3. Kết bài:
Khái quát lại vấn đề nghị luận.